ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2016/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày
30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN
THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/09/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày
09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày
30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng,
thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao
gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối
hợp trong công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày
17/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân công,
phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực
phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày
01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm
trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 45/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng,
an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 /
01 /2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 30 / 12 /2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy
chế này quy định trách nhiệm quản lý, công tác phối hợp, nội dung phối hợp giữa
Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương trong quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
2. Những nội dung quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm không quy định trong Quy chế này, các cơ quan căn
cứ chức năng, nhiệm vụ và phân cấp của Bộ quản lý ngành để thực hiện.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với:
1. Các cơ quan quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm của tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
3. Các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều
3. Mục đích phối hợp
1. Tăng cường trách nhiệm và
sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan.
2. Thống nhất sự chỉ đạo từ
tuyến tỉnh đến tuyến huyện, tuyến xã nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của
công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Điều 4.
Nội dung phối hợp
1. Phối hợp thực hiện trách
nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
2. Thanh tra, kiểm tra, xử
lý vi phạm trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
3. Phối hợp trong phòng ngừa,
khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm.
Điều 5.
Nguyên tắc phối hợp
1. Chấp hành sự chỉ đạo trực
tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
trong công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
3. Bảo đảm nguyên tắc một sản
phẩm, một cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm chỉ chịu sự quản lý của
một cơ quan quản lý nhà nước.
4. Thực hiện trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo danh mục quy định (các phụ lục kèm
theo).
5. Đối với cơ sở sản xuất,
chế biến nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ hai Bộ
trở lên, trong đó có sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
thì Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý theo phân cấp.
6. Đối với cơ sở sản xuất,
chế biến nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm quản lý theo phân cấp.
7. Đối với cơ sở kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý từ hai Bộ trở lên (bao gồm
cả chợ và siêu thị) thì Sở Công Thương chịu trách nhiệm quản lý theo phân cấp;
trừ chợ đầu mối, đấu giá nông sản do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản
lý.
8. Sở Y tế chịu trách nhiệm
quản lý các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
9. Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan giải quyết hoặc báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết.
Chương
II
PHỐI HỢP THỰC
HIỆN TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 6.
Xây dựng kế hoạch, quy hoạch về an toàn thực phẩm
1. Sở Y tế - Cơ quan thường
trực Ban chỉ đạo liên ngành an toàn thực phẩm tỉnh chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh về thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa
bàn tỉnh, tham mưu xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo liên ngành an
toàn thực phẩm tỉnh; đồng thời là đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Sở Y
tế chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện các kế hoạch, quy
hoạch về an toàn thực phẩm của tỉnh.
3. Hàng
năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch
thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý và gửi về Sở Y tế (qua Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để
tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung thực hiện công tác quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm của tỉnh.
Điều 7.
Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các sản phẩm thực phẩm và cơ sở sản xuất,
kinh doanh sản phẩm thực phẩm
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với những sản phẩm thực phẩm và cơ sở
sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Phụ lục
1 và Khoản 5, Khoản 8 Điều 5 Quy chế này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với
những sản phẩm thực phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm
theo quy định tại Phụ lục 2 và Khoản 6 Điều 5 Quy chế này.
3. Sở Công Thương chịu trách
nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với những sản phẩm thực phẩm và
cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Phụ lục 3 và
Khoản 7 Điều 5 Quy chế này.
Chương
III
PHỐI HỢP TRONG
THANH TRA, KIỂM TRA VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 8.
Nguyên tắc phối hợp trong thanh tra, kiểm tra
1. Thực hiện trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan.
a) Các
Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương chủ trì tổ chức, thực
hiện việc thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm theo quy định.
b) Các cơ quan, đơn vị liên
quan có trách nhiệm tham gia phối hợp công tác thanh tra, kiểm tra an toàn thực
phẩm theo đề nghị của cơ quan chủ trì thực hiện hoặc theo yêu cầu của Ban chỉ đạo
liên ngành an toàn thực phẩm tỉnh.
2. Hoạt động thanh tra, kiểm
tra phải bảo đảm thống nhất, không chồng chéo. Trong trường hợp có sự trùng lặp
kế hoạch thanh tra, kiểm tra thì thực hiện như sau:
a) Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra của cơ quan cấp dưới trùng với kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan cấp
trên thì thực hiện theo kế hoạch kiểm tra của cơ quan cấp trên.
b) Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra của cơ quan cùng cấp trùng nhau về địa bàn cơ sở thì các bên trao đổi thống
nhất thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành.
3. Thực hiện theo đúng
nguyên tắc, nghiệp vụ, chuyên môn, chế độ bảo mật trong hoạt động thanh tra, kiểm
tra theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan chủ trì việc
thanh tra, kiểm tra phải thông báo bằng văn bản kết quả phối hợp thanh tra, kiểm
tra cho cơ quan tham gia phối hợp.
5. Thực
hiện việc chia sẻ thông tin giữa các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương từ lập kế hoạch đến thực hiện thanh tra và kết quả thanh tra
để đảm bảo công tác phối hợp thực hiện.
6. Những vướng mắc phát sinh
trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, thống nhất giải quyết theo quy định
của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ của các cơ quan liên quan. Trường hợp không
thống nhất, báo cáo Ban chỉ đạo liên ngành an toàn thực phẩm tỉnh để xin ý kiến
giải quyết.
Điều 9.
Phối hợp trong việc thanh tra, kiểm tra liên ngành
1. Trường hợp tiến hành
thanh tra, kiểm tra liên ngành thì Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
và phân công thực hiện kiểm tra tất cả các sản phẩm, cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm của các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công Thương.
2. Khi có đề nghị của cơ
quan chủ trì về việc thanh tra, kiểm tra thì cơ quan phối hợp có trách nhiệm cử
cán bộ để tham gia.
3. Việc phát ngôn, cung cấp
thông tin về hoạt động thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm cho các cơ quan
thông tin đại chúng được thực hiện theo quy định của pháp luật về phát ngôn và
cung cấp thông tin.
Chương
IV
PHỐI HỢP TRONG
PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN, KHẮC PHỤC SỰ CỐ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ TRUY XUẤT NGUỒN
GỐC THỰC PHẨM
Điều
10. Phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm và truy xuất
nguồn gốc thực phẩm
1. Các Sở: Y tế, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương chủ động tổ chức thực hiện chương trình
giám sát, phòng ngừa, ngăn chặn sự cố về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý.
2. Khi
xảy ra ngộ độc thực phẩm, Sở Y tế chịu trách nhiệm tổ chức cấp cứu, điều trị kịp
thời cho người bị ngộ độc thực phẩm; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Công Thương có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin liên quan tới nguồn
gốc thực phẩm nghi ngờ ngộ độc thực phẩm thuộc phạm vi quản lý; phối hợp Sở Y tế
điều tra nguyên nhân và giám sát điều tra căn nguyên, tiến hành truy xuất nguồn
gốc và xử lý thực phẩm gây ngộ độc.
Điều 11.
Truyền thông, thông tin về an toàn thực phẩm
1. Sở Y
tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch
truyền thông, cảnh báo mối nguy về an toàn thực phẩm trong thẩm quyền quản lý
được giao. Chú trọng tuyên truyền trong các đợt cao điểm như Tết Dương lịch, Tết
Nguyên đán, Tháng hành động vì an toàn thực phẩm, Tết Trung thu…
2. Việc thông tin, phát ngôn
về sự cố an toàn thực phẩm cho các cơ quan thông tin đại chúng được thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
12. Chế độ họp, báo cáo
1. Định
kỳ 06 tháng/lần, Sở Y tế chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương tổ chức họp để đánh giá kết quả thực hiện chương trình, lập
kế hoạch và đề ra phương hướng nhiệm vụ thời gian tới; báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
Thời gian họp định kỳ: Từ
ngày 01 đến ngày 10 tháng 7 và từ ngày 01 đến ngày 10 tháng 12 hàng năm.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương báo cáo định kỳ 03 tháng,
06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất những vấn đề liên quan đến việc triển khai thực
hiện Quy chế này về Sở Y tế (qua Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm).
Thời gian gửi báo cáo định kỳ
trước ngày 20 của tháng cuối cùng trong quý, năm và theo yêu cầu của các đợt
cao điểm, đột xuất trong năm.
Điều
13. Tổ chức thực hiện
Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức, kiểm tra, giám sát
và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Quy chế này; các cơ quan, đơn vị
liên quan kịp thời phản ánh về Sở Y tế (qua Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm)
để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM,
HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 58 /2016/QĐ-UBND ngày 30 /12 /2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức năng, thực
phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ
|
4
|
Thực phẩm chức năng, thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt
|
Cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ
|
5
|
Bao bì, dụng cụ tiếp xúc
trực tiếp với thực phẩm
|
Thuộc phạm vi quản lý của
ngành Y tế trên địa bàn
|
6
|
Đá thực phẩm (Nước đá dùng
liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
Trừ nước đá sử dụng để bảo
quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM,
HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Chuỗi thực phẩm nông sản
có nguồn gốc thực vật
|
1
|
Trồng trọt (kể cả hoạt động
sơ chế được thực hiện tại cơ sở trồng trọt)
|
- Kiểm tra cơ sở trồng trọt,
kể cả hoạt động sơ chế được thực hiện tại cơ sở trồng trọt (lấy mẫu giám sát
để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết).
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định
|
2
|
Sơ chế, chế biến độc lập
|
- Kiểm tra cơ sở, lấy mẫu
giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết (trừ cơ sở do cơ quan
trung ương thực hiện).
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
|
3
|
Lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu
mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập)
|
- Kiểm tra chợ đầu mối, chợ
đấu giá, cơ sở chuyên kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc thực vật.
- Thực hiện lấy mẫu giám sát,
truy xuất nguồn gốc và xử lý vi phạm.
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
|
II
|
Chuỗi thực phẩm nông sản
có nguồn gốc động vật (trừ sản phẩm thủy sản)
|
1
|
Chăn nuôi
|
- Kiểm tra cơ sở chăn
nuôi, lấy mẫu giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết.
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
|
2
|
Giết mổ, sơ chế
|
- Kiểm tra cơ sở, lấy mẫu
giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết (trừ cơ sở do cơ quan
trung ương thực hiện).
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
|
3
|
Chế biến (giò, chả, thịt hộp,
hàng khô, hun khói, ướp muối...)
|
- Kiểm tra cơ sở, lấy mẫu
giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết (trừ cơ sở do cơ quan
trung ương thực hiện).
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
|
4
|
Lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu
mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập)
|
- Kiểm tra chợ đầu mối, chợ
đấu giá, cơ sở chuyên kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật (lấy mẫu
giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết).
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
- Thực hiện lấy mẫu giám
sát, truy xuất nguồn gốc và xử lý vi phạm.
|
5
|
Xuất khẩu, nhập khẩu
|
Truy xuất, xử lý vi phạm
theo quy định, theo cảnh báo của cơ quan trung ương
|
III
|
Chuỗi thực phẩm thủy sản
|
1
|
Nuôi trồng
|
- Kiểm tra cơ sở nuôi trồng
(lấy mẫu giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết).
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định
|
2
|
Khai thác/đánh bắt
|
- Kiểm tra tàu cá, cảng cá
(lấy mẫu giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết).
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
|
3
|
Thu mua, sơ chế, chế biến
(bao gồm cả tàu cá chế biến), kho lạnh độc lập.
|
- Kiểm tra cơ sở, lấy mẫu
giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết (trừ cơ sở do cơ quan
trung ương thực hiện).
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
|
4
|
Lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu
mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập).
|
- Kiểm tra chợ đầu mối, chợ
đấu giá, cơ sở chuyên kinh doanh thực phẩm thủy sản.
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
- Thực hiện lấy mẫu giám
sát, truy xuất nguồn gốc và xử lý vi phạm.
|
5
|
Xuất khẩu, nhập khẩu
|
Truy xuất, xử lý vi phạm
theo quy định, theo cảnh báo của cơ quan trung ương
|
IV
|
Sản phẩm hỗn hợp, phối
chế, cơ sở sản xuất nước đá dùng cho bảo quản chế biến nông, lâm thủy sản
|
|
Sơ chế, chế biến, kho lạnh
bảo quản nông lâm thủy sản, cơ sở sản xuất vật liệu bao gói gắn liền với cơ sở
sản xuất nông lâm thủy sản, lưu thông, tiêu thụ, xuất nhập khẩu; nước đá dùng
cho bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản
|
- Kiểm tra cơ sở, lấy mẫu
giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết (trừ cơ sở do cơ quan
Trung ương thực hiện).
- Thanh tra chuyên ngành
và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
- Truy xuất, xử lý vi phạm
theo quy định, theo cảnh báo của cơ quan Trung ương
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM,
HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 58 /2016/QĐ-UBND ngày 30 / 12 /2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Bia
|
Công suất thiết kế dưới
50.000.000 lít sản phẩm/năm
|
II
|
Rượu
|
Không bao gồm sản phẩm rượu
bổ do Bộ Y tế quản lý
Công suất thiết kế dưới
3.000.000 lít sản phẩm/năm
|
III
|
Nước giải khát
|
Không bao gồm nước khoáng,
nước tinh khiết do Bộ Y tế, Sở Y tế quản lý
Công suất thiết kế dưới
20.000.000 lít sản phẩm/năm
|
IV
|
Sữa chế biến
|
Không bao gồm các sản phẩm
bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế, Sở Y tế quản lý
Công suất thiết kế dưới
20.000.000 lít sản phẩm/năm
|
V
|
Dầu thực vật
|
Không bao gồm các sản phẩm
bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế, Sở Y tế quản lý
Công suất thiết kế dưới
50.000 tấn sản phẩm/năm
|
VI
|
Bột, tinh bột
|
Không bao gồm các sản phẩm
bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế, Sở Y tế quản lý
Công suất thiết kế dưới
100.000 tấn sản phẩm/năm
|
VII
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Không bao gồm các sản phẩm
bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế, Sở Y tế quản lý
Công suất thiết kế dưới
20.000 tấn sản phẩm/năm
|
VIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói
chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
|
|