|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
57/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Thảo
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------
|
Số:
57/2010/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC VỤ, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ và Thông tư số
05/2006/TT-BNV ngày 30/5/2006 của Bộ Nội vụ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về quy định chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định số lượng, chức vụ, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thành
phố Hà Nội như sau:
1. Số lượng
cán bộ, công chức theo phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn:
1.1. Xã,
phường, thị trấn loại 1: Số lượng cán bộ, công chức tối đa 25 người;
1.2. Xã,
phường, thị trấn loại 2: Số lượng cán bộ, công chức tối đa 23 người;
1.3. Xã,
phường, thị trấn loại 3: Số lượng cán bộ, công chức tối đa 21 người.
2. Chức vụ,
chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
2.1. Cán bộ
xã, phường, thị trấn có các chức vụ sau đây:
2.1.1. Bí thư Đảng
ủy;
2.1.2. Phó Bí thư
Đảng ủy;
2.1.3. Chủ tịch Hội
đồng nhân dân;
2.1.4. Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân;
2.1.5. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân;
2.1.6. Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân;
2.1.7. Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc;
2.1.8. Bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
2.1.9. Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ;
2.1.10. Chủ tịch
Hội Nông dân;
2.1.11. Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh.
2.2. Công
chức xã, phường, thị trấn có các chức danh sau đây:
2.2.1. Chỉ huy trưởng
quân sự;
2.2.2. Trưởng Công
an xã (nơi chưa tổ chức lực lượng công an chính quy);
2.2.3. Văn phòng
– Thống kê;
2.2.4. Tư pháp –
Hộ tịch;
2.2.5. Tài chính
– Kế toán;
2.2.6. Địa chính
– xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính –
nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
2.2.7. Văn hóa –
Xã hội.
Điều 2. Chế
độ tiền lương, phụ cấp và một số chế độ khác đối với cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn
1. Thực hiện theo
quy định tại Mục 2, Mục 3, Chương II Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
của Chính phủ về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH
ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
2. Các tồn tại về
chế độ, chính sách đối với cán bộ xã, phường, thị trấn giải quyết theo quy định
tại Điều 16, Chương IV, Nghị định 92/2009/NĐ-CP .
Điều 3. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội và các Sở, Ngành khác có liên quan hướng dẫn thực
hiện việc bố trí số lượng, chức danh, xếp lương, giải quyết chế độ, chính sách
đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Quyết định này
và các quy định khác của pháp luật; tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
2. Sở Tài chính có
trách nhiệm phối hợp các cơ quan có liên quan hướng dẫn nguồn kinh phí để thực
hiện chế độ, chính sách; truy nộp bảo hiểm xã hội, hạch toán tiền lương, phụ
cấp; tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm, báo cáo UBND Thành phố và các cấp theo
quy định.
3. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cùng Bảo hiểm xã hội Thành phố hướng dẫn thực
hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội và giải quyết tồn tại đối với cán bộ
xã, phường, thị trấn theo quy định.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các quy định về
số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010.
3. Quyết định này
thay thế các quy định trước đây về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tại các Quyết định: Quyết định 1526/2004/QĐ-UB
ngày 30/12/2004, Quyết định 2327/2006/QĐ-UB ngày 26/12/2006 của UBND tỉnh Hà
Tây trước đây về việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn; Quyết định 196/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 và Quyết định
số 28/2005/QĐ-UB ngày 03/3/2005 của UBND thành phố Hà Nội (cũ) về việc thực
hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Quản lý VB QPPL Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH Thành phố;
- Đ/c Chủ tịch và các đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ủy ban MTTQ Thành phố;
- Các Ban của Thành ủy;
- Các Đoàn thể thuộc Thành phố;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 57/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 về quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
5.201
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|