ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 548/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 12 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỐNG NHẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN KỲ 2014 - 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Điều 164 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-TTg
ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống
nhất trong cả nước kỳ 2014-2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 116/TTr-STP ngày 06/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kỳ 2014 - 2018.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCHào.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Quang
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG
YÊN KỲ 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 548/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 126/QĐ-TTg
ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực
hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ
2014-2018, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kỳ 2014 - 2018 với các nội dung
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể nội dung các công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong
việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản; bảo đảm công bố đầy đủ các văn bản
quy phạm pháp luật còn hiệu lực, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp
luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai,
minh bạch của hệ thống pháp luật;
b) Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả
giữa các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
2. Yêu cầu
a) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động tích cực của cơ quan giúp UBND
tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và cơ
quan có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản;
b) Phối hợp tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản phải bảo đảm thường xuyên, hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn.
c) Xác định cụ thể thời gian hoàn
thành công việc.
II. ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
1. Đối tượng hệ thống hóa văn bản
Đối tượng hệ thống hóa văn bản là văn
bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND còn hiệu lực và văn bản quy phạm pháp
luật được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2018.
2. Phạm vi hệ thống hóa văn bản
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất
cả các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND được ban hành từ ngày
01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm
cả các văn bản được ban hành nhưng đến hết ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực).
III. NỘI DUNG
1. Xây dựng tài liệu hướng dẫn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018 của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 02 năm
2018.
2. Xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa
văn bản kỳ 2014 - 2018 tại các sở, ban, ngành tỉnh
và địa phương
a) Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trước ngày
15 tháng 03 năm 2018.
3. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018
a) Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà
soát, hệ thống hóa văn bản cho các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian hoàn thành: Quý II năm
2018.
b) Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà
soát, hệ thống hóa văn bản cho các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các
cơ quan có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý II năm
2018.
4. Tổ chức thực hiện hệ thống hóa
văn bản kỳ 2014 - 2018
a) Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 01 năm
2019.
5. Công bố kết quả hệ thống hóa
văn bản kỳ 2014 - 2018
a) Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 02 năm
2019.
6. Báo cáo kết quả hệ thống hóa
văn bản kỳ 2014 - 2018
a) Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn
bản kỳ 2014 - 2018 của các cơ quan:
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các
cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất là
ngày 01 tháng 3 năm 2019.
a) Báo cáo tổng hợp kết quả hệ thống
hóa văn bản thống nhất trong tỉnh kỳ 2014-2018
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Thời gian trình UBND tỉnh: Trong
tháng 3 năm 2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp xã và các cơ quan khác có trách nhiệm hệ thống hóa văn bản căn cứ nội
dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị mình ban hành Kế
hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản bảo đảm đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả.
2. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi
thường xuyên hằng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Các cơ quan được phân công chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong Kế hoạch này, có trách nhiệm lập dự
toán, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai hệ thống hóa văn bản. Việc lập dự
toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển khai
thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước.
Đối với các cơ quan được phân công
chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch hệ thống hóa văn bản nhưng
chưa được bố trí kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện hệ thống
hóa văn bản thì được ngân sách nhà nước cấp bổ sung theo dự toán được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Sở Tư
pháp theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện tổ chức thực hiện theo đúng tiến độ.
4. UBND
cấp huyện đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn
bản của UBND cấp xã theo quy định./.