THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
523/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC, ĐẠI HỌC HUẾ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 1670/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng
lưới các viện, trung tâm nghiên cứu và phòng thí nghiệm về công nghệ sinh học đến
năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển Viện Công nghệ sinh học,
Đại học Huế với các nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển Viện Công nghệ sinh học, Đại
học Huế thành một trung tâm công nghệ sinh học cấp quốc gia tại miền Trung có
cơ sở vật chất hiện đại, đồng bộ, nhân lực đủ khả năng tiếp thu, làm chủ, tiến
tới sáng tạo các công nghệ nền của công nghệ sinh học, có khả năng giải quyết
các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản và chuyển giao công nghệ
đáp ứng nhu cầu xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2020
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng mới,
khu ươm tạo và sản xuất thử nghiệm (nhà kính, nhà lưới và sản xuất vaccine, chế
phẩm sinh học).
- Hoàn thiện, tổ chức hoạt động 4
phòng thí nghiệm: Công nghệ gen; công nghệ enzyme và protein; vi sinh vật học
và công nghệ lên men; tế bào gốc.
b) Đến năm 2025
- Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất,
phòng thí nghiệm để phát triển Viện Công nghệ sinh học
thành một trong ba trung tâm công nghệ sinh học quốc gia đạt
trình độ tương đương khu vực ASEAN.
- Tổ chức hoạt động 5 phòng thí nghiệm:
Miễn dịch học và vaccine; tin sinh học; hoạt chất sinh học và công nghệ hóa
sinh; công nghệ bào chế; sinh học biển; xây dựng các khu ươm tạo, thử nghiệm và
sản xuất.
- Phát triển và ứng dụng công nghệ nền
để tạo ra các sản phẩm khoa học có giá trị đóng góp vào sự phát triển kinh tế
xã hội ở khu vực miền Trung - Tây Nguyên và cả nước; chuyển giao công nghệ
trong các lĩnh vực nông lâm thủy sản, chăm sóc sức khỏe và bảo vệ môi trường
vùng ven biển và đồi núi.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách
a) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
nghiên cứu các công nghệ nền và công nghệ biến đổi gen để ứng dụng phù hợp với
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả
các cơ chế ưu đãi về nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao theo quy định
của pháp luật.
2. Đẩy mạnh hợp tác liên kết với các
viện, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm công nghệ sinh học trên địa bàn
khu vực miền Trung, góp phần hỗ trợ, nâng cao năng lực, hiệu
quả trong nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội khu vực miền Trung.
3. Tăng cường tiềm lực cơ sở vật chất
a) Đầu tư ban đầu phát triển cơ sở hạ
tầng Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế. Trong giai đoạn 2018 - 2020, tập
trung đầu tư chiều sâu, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ gắn kết với các phòng thí nghiệm khác của các trường
thành viên trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, sức khỏe và môi trường.
Hoàn thiện, tổ chức hoạt động 4 phòng
thí nghiệm: Công nghệ gen; công nghệ enzyme và protein; vi sinh vật học và công
nghệ lên men; tế bào gốc.
b) Giai đoạn 2021 - 2025, đầu tư mới
5 phòng thí nghiệm: Miễn dịch học và vaccine; tin sinh học; hoạt chất sinh học
và công nghệ hóa sinh; bào chế dược; sinh học biển; xây dựng và hoàn thiện các
khu ươm tạo, thử nghiệm và sản xuất (nhà kính, nhà lưới và sản xuất vaccine, chế
phẩm sinh học).
4. Ưu tiên các định hướng nghiên cứu
cơ bản và ứng dụng
Nghiên cứu cơ bản về khoa học sự sống,
công nghệ nguồn; nghiên cứu ứng dụng công nghệ nguồn, công nghệ gen và tế bào,
protein/enzyme, vi sinh, hóa sinh... trong y dược, sinh học biển, nông nghiệp,
thủy sản, công nghiệp chế biến và môi trường; phân tích, thử nghiệm và đánh giá
an toàn sinh học, sản phẩm hàng hóa đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di
truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen.
5. Phát triển ứng dụng công nghệ sinh
học
Khai thác và phát triển nguồn gen quý
hiếm động và thực vật ở miền Trung vào phát triển nông lâm ngư nghiệp và cây
thuốc Việt Nam; xây dựng và chuyên giao các mô hình công nghệ sinh học công
nghiệp ở miền Trung nhất là trong thủy sản và chế biến
nông sản; phát triển công nghệ sinh học gắn với công nghệ vật liệu mới và công
nghệ thông tin để hướng đến tự động hóa các mô hình sản xuất công nghệ cao ứng
dụng vào nông nghiệp, công nghiệp chế biến và bảo vệ môi trường.
6. Xây dựng Trung tâm dịch vụ khoa học
và công nghệ, chuyển giao công nghệ sinh học làm nòng cốt cho khu vực miền
Trung; tổ chức dịch vụ ươm tạo, chuyển giao.
7. Đẩy mạnh hợp tác trong nghiên cứu,
đào tạo với các cơ sở đào tạo nghiên cứu nước ngoài trong lĩnh vực công nghệ
sinh học. Thu hút các chuyên gia, các nhà khoa học trong và ngoài nước, người
Việt Nam ở nước ngoài tham gia vào các chương trình, dự
án, nhiệm vụ nghiên cứu, đào tạo nhân lực công nghệ sinh học; hình thành các
nhóm nghiên cứu mạnh, trong đó chú trọng đến nhóm các nhà nghiên cứu khoa học
trẻ.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện đề án bao gồm:
- Ngân sách trung ương được bố trí
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước.
- Nguồn vốn xã hội hóa.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện đề án.
b) Cân đối ngân sách nhà nước để đầu
tư phát triển Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đề
án đầu tư phát triển Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế theo quy định của
pháp luật.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện
các nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, phát triển công nghệ mới, công
nghệ cao; hoạt động ươm tạo công nghệ... trong phạm vi của Đề án.
b) Ưu tiên trong tuyển chọn các chương trình khoa học công nghệ quốc gia về công nghệ sinh học; đặt hàng
hoặc giao trực tiếp các nhiệm vụ nghiên cứu và chuyển giao công nghệ khi cần
thiết.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan thẩm định và cân đối nguồn
vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nguồn vốn
khác để bố trí vốn cho đề án theo quy định của pháp luật.
4. Đại học Huế:
a) Tổ chức Viện Công nghệ sinh học là
đơn vị thành viên của Đại học Huế, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; là tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động theo cơ
chế tự chủ, có phương án, lộ trình tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
b) Chỉ đạo Viện Công nghệ sinh học
xây dựng các dự án đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu, phòng thí nghiệm và
các nhiệm vụ khoa học về công nghệ sinh học, trình cấp thẩm quyền phê duyệt
theo quy định.
c) Chỉ đạo các Trường Đại học thành
viên kết hợp với Viện Công nghệ sinh học để triển khai các hoạt động nghiên cứu
và phối hợp với Viện trong việc chuyển giao công nghệ nền cho các địa phương và
các doanh nghiệp.
d) Chịu trách nhiệm về bộ máy quản lý
của Viện Công nghệ sinh học trên cơ sở công chức, viên chức hiện có của Đại học
Huế và kinh phí hoạt động ban đầu để thực hiện chức năng nhiệm vụ của Viện theo
quy định; xây dựng Viện trở thành đơn vị đầu mối về nghiên cứu và chuyển giao
công nghệ sinh học ở miền Trung và Tây Nguyên.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
có trách nhiệm bố trí địa điểm và giao đất để xây dựng và phát triển Viện Công
nghệ sinh học, Đại học Huế nhằm đáp ứng chức năng, nhiệm vụ được giao theo Quyết
định này.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh khu vực
miền Trung và Tây Nguyên có trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức, đơn vị có liên
quan tăng cường phối hợp với Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế nhằm phát huy
có hiệu quả các hoạt động chuyển giao công nghệ của Viện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và Giám đốc Đại học Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Đại học Huế;
- VPCP; BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, CN, NN, QHĐP,
TH;
- Lưu: VT, KGVX (2b).PC
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|