ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 510/QĐ-UBDT
|
Hà Nội,
ngày 02 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, NIÊM YẾT, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TẠI ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN
DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BTP ngày
15 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tư pháp quy định về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu
thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công bố,
niêm yết, cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 307/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc ban hành Quy chế thống kê, công bố và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban
Dân tộc và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- Cổng Thông tin điện tử UBDT;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, PC (KSTTHC-03 bản).
|
BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP CÔNG BỐ, NIÊM YẾT, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI ỦY BAN
DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 510/QĐ-UBDT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc và
trách nhiệm phối hợp giữa các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trong việc công bố,
niêm yết, cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban Dân tộc.
Điều 2.
Nguyên tắc phối hợp
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về
kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, kịp
thời, thống nhất và có chất lượng.
3. Phát huy tính chủ động và nâng cao
trách nhiệm của các Vụ, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Chương II
CÔNG
BỐ, NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Điều 3. Trách
nhiệm, quy trình xây dựng quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Các Vụ, đơn vị chủ trì xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) có quy định về thủ tục hành chính (TTHC) chịu
trách nhiệm xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC đảm bảo các nội dung theo
quy định tại khoản 2, Điều 3 Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC (sau đây gọi là Thông tư số 05/2014/TT-BTP);
Gửi dự thảo Quyết định công bố, hồ sơ
bằng bản giấy đến Vụ Pháp chế và bản điện tử theo địa chỉ: vuphapche@cema.gov.vn để kiểm soát chất lượng, chậm nhất 30
ngày trước khi VBQPPL có quy định TTHC có hiệu lực thi hành, hồ sơ bao gồm:
a) Công văn đề nghị kiểm soát chất lượng;
b) Dự thảo Tờ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
c) Dự thảo Quyết định công bố kèm theo
TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, TTHC bị hủy bỏ,
bãi bỏ (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quy chế
này).
2. Vụ Pháp chế (Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính) kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố và trả lời bằng
văn bản trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ.
3. Vụ, đơn vị tiếp thu, giải trình,
hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm ký ban hành
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Vụ Pháp
chế; hồ sơ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm bao gồm các tài liệu theo quy định tại khoản
1 điều này, văn bản góp ý của Vụ Pháp chế và báo cáo tiếp thu, giải trình.
4. Quyết định công bố phải được ban
hành chậm nhất trước 20 ngày làm việc tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC
có hiệu lực thi hành; được gửi đến các Vụ, đơn vị, cá nhân có liên quan; được
công khai ngay trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc và kịp thời cập
nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
Điều 4. Yêu cầu,
trách nhiệm của việc niêm yết công khai thủ tục hành chính
1. Việc niêm yết công khai TTHC phải bảo
đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các TTHC và bộ phận tạo thành TTHC theo Quyết định
công bố, tạo thuận lợi tối đa cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực
hiện TTHC, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, đồng thời có
cơ sở, điều kiện để thực hiện quyền giám sát quá trình tiếp nhận, giải quyết
TTHC của cán bộ, công chức nhà nước.
Trong trường hợp các TTHC được niêm yết
công khai có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính
kèm ngay sau TTHC; bản giấy TTHC được niêm yết công khai phải bảo đảm không bị
hư hỏng, rách nát, hoen ố. Không niêm yết các TTHC đã hết hiệu lực thi hành.
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai TTHC tại các Vụ,
đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC.
Điều 5. Niêm yết thủ
tục hành chính
Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở Vụ,
đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC là yêu cầu bắt buộc theo quy định của
pháp luật.
1. Cách thức niêm yết TTHC được thực
hiện theo quy định tại Thông tư 05/2014/TT-BTP , cụ thể như sau:
- Niêm yết công khai TTHC trên bảng
theo một hoặc nhiều cách thức sau đây: bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng
di động... phù hợp với điều kiện cụ thể của Vụ, đơn vị. Vị trí đặt bảng phải
thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp cận. Nơi đặt bảng
phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm hiểu, trao đổi, ghi chép;
không sử dụng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa để che chắn bảng niêm
yết TTHC;
Bảng niêm yết TTHC có kích thước thích
hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các TTHC theo từng lĩnh vực và nội dung hướng dẫn về
quyền phản ánh, kiến nghị và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (theo mẫu số 01 tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này).
- TTHC gắn trên Bảng niêm yết được
chia thành tập theo từng lĩnh vực, kết cấu như sau:
+ Danh mục TTHC theo lĩnh vực được ghi
rõ TTHC và số thứ tự tương ứng của từng TTHC (theo mẫu số 02 tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này);
+ Nội dung của từng TTHC (theo mẫu số 03 tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này)
được in một mặt trên trang giấy tối thiểu là khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt Unicode
(Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6009:2001.
- Ngoài cách thức công khai bắt buộc bằng
hình thức niêm yết TTHC tại trụ sở Vụ, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết
TTHC và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Vụ, đơn vị có thể sử dụng
thêm các hình thức công khai phù hợp khác, như: tập hợp các TTHC theo lĩnh vực
để đóng thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC; in tờ rơi; sử dụng
máy tính có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn.
2. Niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo mẫu số 04 tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này).
3. Văn phòng bố trí địa điểm, chủ trì phối
hợp với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trực tiếp tiếp nhận, giải quyết
TTHC thực hiện niêm yết TTHC tại nơi tiếp công dân, giải quyết TTHC cho cá
nhân, tổ chức.
Điều 6. Trách nhiệm,
quy trình cập nhật và công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm thực hiện
việc nhập các TTHC đã được công bố và VBQPPL có quy định TTHC vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC theo quy định tại Điều 24, Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
2. Quy trình cập nhật và công khai:
a) Thực hiện đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia theo tài khoản do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp cung cấp;
nhập các TTHC đã được cấp có thẩm quyền công bố theo quy định của pháp luật vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia và kết nối với các VBQPPL có quy định TTHC trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về pháp luật;
b) Vụ trưởng Vụ Pháp chế thừa lệnh Bộ
trưởng, Chủ nhiệm ký văn bản đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư
pháp đăng tải công khai dữ liệu TTHC đã được nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia (theo
mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy chế này).
3. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm phối
hợp với Vụ Pháp chế trong việc tạo liên kết giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
với Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban và tích hợp TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của
Ủy ban Dân tộc từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Thông tin điện tử của
Ủy ban.
Chương III
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7. Nội dung báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
1. Báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát TTHC là văn bản mô tả kết quả đã làm được, những việc chưa làm
được; những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân của tồn tại, hạn
chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; đề
xuất, kiến nghị; đồng thời nêu các nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong kỳ
báo cáo tới.
2. Nội dung báo cáo: Báo cáo về việc
đánh giá tác động TTHC; số TTHC, văn bản được công bố, công khai; kết quả rà
soát, đơn giản hóa TTHC (nếu có); tình hình kết quả giải quyết TTHC tại đơn vị
trực tiếp giải quyết TTHC; tình hình, kết quả tiếp nhận; xử lý phản ánh kiến
nghị về quy định hành chính (theo mẫu số 01,
02, 03 tại Phụ
lục IV kèm theo Quy chế này).
Điều 8. Hình thức và
thời hạn báo cáo
1. Hình thức báo cáo: Báo cáo được thực
hiện theo định kỳ 6 tháng và hằng năm, bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử (các tệp tin có thể chỉnh sửa, tái sử dụng (word, excel) và các tệp tin
PDF được lưu trữ dưới hình thức scan từ bản gốc), báo cáo được gửi về Vụ Pháp
chế, Ủy ban Dân tộc.
2. Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 25/5,
số liệu tính từ ngày 01/01 đến ngày 20/5;
- Báo cáo năm gửi trước ngày 25/11, số
liệu tính từ ngày 01/01 đến ngày 20/11;
Số liệu thực hiện thực tế từ 21/11 đến
31/12, các Vụ, đơn vị cập nhật, bổ sung, gửi Vụ Pháp chế trước ngày 31/01 của
năm liền kề để tổng hợp theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của
các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban
1. Các vụ, đơn vị chủ trì tham mưu ban
hành VBQPPL có quy định TTHC, theo dõi, trực tiếp thực hiện TTHC có trách nhiệm
tổng hợp số liệu, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC theo quy
định tại Điều 7, Điều 8 Quy chế này, đảm bảo chính xác, đầy đủ, đúng hạn, đúng
thẩm quyền và chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo theo quy định của pháp luật.
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu, xử lý và tổng hợp thông tin báo cáo của các Vụ, đơn vị gửi về,
định kỳ 6 tháng, hằng năm trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm ký ban hành gửi Bộ Tư pháp
theo quy định.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm thực
hiện
1. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban Dân tộc có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì phối
hợp với Văn phòng Ủy ban bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện công bố, niêm yết, cập
nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định hiện hành.
3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế có trách nhiệm
giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
Quy chế này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các Vụ, đơn vị phản ánh kịp thời về Vụ Pháp chế để
báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC I
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 510/QĐ-UBDT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-UBDT
|
….., ngày … tháng
…. năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ủy ban Dân tộc
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế
và Vụ trưởng Vụ... (tên Vụ, đơn vị dự thảo, trình Quyết định công bố),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội
dung quy định chi tiết về TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các TT, PCN (để biết);
- Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT có liên quan;
- Cổng Thông tin điện tử UBDT (để công khai);
- Vụ Pháp chế (để công khai);
- Lưu VT,....
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 510/QĐ-UBDT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân
tộc
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
n
|
……………..
|
|
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục c
|
|
|
2
|
Thủ tục d
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
C. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
|
n
|
………………….
|
|
|
D. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục g
|
|
|
2
|
Thủ tục h
|
|
|
n
|
……………………………
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
|
n
|
|
………….
|
|
|
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
n
|
|
……………
|
|
|
|
C. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
|
|
n
|
|
…………..
|
|
|
|
D. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
|
Thủ tục g
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục h
|
|
|
|
n
|
|
……………
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ
TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên,
số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp
luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy
bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
|
n
|
|
…………….
|
|
|
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
n
|
|
…………….
|
|
|
|
C. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
|
|
n
|
|
…………….
|
|
|
|
D. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
|
Thủ tục g
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục h
|
|
|
|
n
|
|
…………….
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ
TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên,
số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật
quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả
thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Tên thủ tục b
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả
thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục ...
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục c
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Tên thủ tục d
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục d):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục ...
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Tên thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục ...
D. Thủ tục hành chính cấp xã
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục g
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục g):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Tên thủ tục h
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục h):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục ...
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác định
rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng
cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế” ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính bị
hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định
rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính
đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định
công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy
định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC./.
PHỤ
LỤC II
NIÊM
YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 510/QĐ-UBDT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Mẫu số 01. Bảng niêm yết thủ tục hành
chính
Mẫu số 02. Danh mục TTHC lĩnh vực A
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
01
|
Tên thủ tục hành chính a1
|
1
|
02
|
Tên thủ tục hành chính a2
|
2
|
Mẫu số 03. Nội dung từng thủ tục hành
chính được niêm yết
1. Tên thủ tục hành chính 1
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Tên thủ tục hành chính 2
….
Mẫu số 04. Nội dung hướng dẫn thực hiện
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
TIẾP NHẬN
PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Vụ/đơn vị ……….., Ủy ban Dân tộc mong
nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
theo các nội dung sau đây:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực
hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện,
thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà
nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính;
tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật;
sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh
bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành
chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết
công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính
được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...
- Quy định hành chính không phù hợp
với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với
các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác
liên quan đến quy định hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản
ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến
hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Phản ánh, kiến nghị
được gửi hoặc liên hệ theo địa chỉ sau:
- Tên cơ quan tiếp nhận (tên Vụ, đơn
vị)
- Địa chỉ liên hệ: số nhà, đường phố,
quận/huyện, tỉnh/ thành phố.
- Số điện thoại chuyên dùng: điện
thoại cố định, điện thoại di động (nếu có).
- Số Fax:
- Địa chỉ thư điện tử:
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến
nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Ghi rõ tên, địa
chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh,
kiến nghị;
- Không tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
|
PHỤ
LỤC III
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI DỮ LIỆU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 510/QĐ-UBDT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/UBDT
V/v
đề nghị đăng tải dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
……, ngày .... tháng
.... năm 20...
|
Kính gửi: Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp
Ngày ... tháng ... năm ... Ủy ban Dân
tộc đã ban hành Quyết định số ……./……….. về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. Đến nay, việc nhập dữ liệu thủ tục
hành chính theo Quyết định công bố nêu trên vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính đã hoàn thành, Ủy ban Dân tộc đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia thông tin về các thủ tục hành chính
sau đây:
1. Hồ sơ văn bản
a) Hồ sơ văn bản đề nghị công khai
STT
|
Số hồ sơ của
văn bản đề nghị công khai1
|
Tên hồ sơ
văn bản đề nghị công khai2
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
|
1
|
|
|
|
b) Hồ sơ văn bản đề nghị không công
khai
STT
|
Số hồ sơ của
văn bản đề nghị không công khai3
|
Tên hồ sơ
văn bản đề nghị không công khai4
|
Lý do không
công khai5
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
1
|
|
|
|
|
2. Hồ sơ TTHC
a) Hồ sơ TTHC đề nghị công khai
STT
|
Số hồ sơ
TTHC đề nghị công khai6
|
Tên TTHC đề
nghị công khai7
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
|
1
|
|
|
|
b) Hồ sơ TTHC đề nghị không công khai
STT
|
Số hồ sơ
TTHC đề nghị không công khai8
|
Tên TTHC đề
nghị không công khai9
|
Lý do không
công khai10
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ….
|
TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
VỤ TRƯỞNG VỤ PHÁP CHẾ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi số hồ sơ của văn
bản đề nghị công khai đã nhập trên phần mềm.
2 Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm ban hành và trích yếu văn bản đề nghị công khai.
3 Ghi số hồ sơ của văn
bản đề nghị không công khai đã nhập trên phần mềm.
4 Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm ban hành và trích yếu văn bản đề nghị không công khai.
5 Ghi một trong các lý
do là: bị thay thế; bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ; hết hiệu lực thi hành.
6 Ghi số hồ sơ của
TTHC đề nghị công khai đã nhập trên phần mềm.
7 Ghi tên TTHC đề nghị
công khai.
8 Ghi số hồ sơ của
TTHC đề nghị không công khai đã nhập trên phần mềm.
9 Ghi tên TTHC đề nghị
không công khai.
10 Ghi một trong các lý
do là: bị sửa đổi, bổ sung; bị thay thế; bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ; hết hiệu lực
thi hành.
PHỤ
LỤC IV
MẪU
ĐỀ CƯƠNG VÀ CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO DÀNH CHO CÁC VỤ, ĐƠN VỊ THUỘC ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 510/QĐ-UBDT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Mẫu số 01
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG
DẪN BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đánh giá tác động quy định TTHC
- Việc đánh giá tác động quy định TTHC
tại các dự án, dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Ủy ban Dân tộc chủ trì soạn thảo;
- Việc đánh giá tác động quy định TTHC
tại các dự án, dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc;
2. Về công bố, công khai, nhập dữ liệu
TTHC vào CSDLQG
- Tình hình, kết quả ban hành Quyết định
công bố trong kỳ báo cáo: số lượng Quyết định công bố, trong đó có bao nhiêu TTHC
quy định mới; TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC hủy bỏ, bãi bỏ.
3. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC (nếu
có)
Trong trường hợp có nội dung về tình
hình, kết quả rà soát, cơ quan báo cáo cung cấp số liệu sau: tổng số TTHC được
tiến hành rà soát, đánh giá; số TTHC và số VBQPPL dự kiến sửa đổi, bổ sung, quy
định mới theo thẩm quyền; số TTHC và số VBQPPL kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, quy định mới.
4. Về tình hình, kết quả giải quyết
TTHC
- Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết
TTHC trong kỳ báo cáo, trong đó: Số hồ sơ mới tiếp nhận; Số hồ sơ từ kỳ báo cáo
trước chuyển qua;
- Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã
giải quyết (trong đó: số hồ sơ giải quyết đúng hạn; số hồ sơ giải quyết quá hạn);
Số hồ sơ đang giải quyết, trong đó: số hồ sơ chưa đến hạn; số hồ sơ đã quá hạn.
5. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị về TTHC
- Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp
nhận trong kỳ báo cáo, trong đó: Số phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính;
Số phản ánh, kiến nghị về hành vi hành chính.
- Tình hình, kết quả xử lý: Số phản
ánh, kiến nghị đã chuyển xử lý, số phản ánh, kiến nghị đã có kết quả xử lý.
6. Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến
cải cách TTHC (nếu có)
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá chung về hiệu quả công tác kiểm
soát TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan báo cáo. So
sánh hiệu quả công tác kiểm soát TTHC kỳ này với cùng kỳ năm trước;
- Tự đánh giá mức độ hoàn thành công
tác kiểm soát TTHC của cơ quan
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc,
tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát TTHC: Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan,
khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản,
những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công kiểm soát TTHC sẽ được tập trung thực
hiện trong kỳ tiếp theo.
(Kỳ tiếp theo được hiểu như sau: đối với
báo cáo 6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối với báo cáo năm là năm sau).
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC (nếu
phát hiện có thiếu sót, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng
dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về kiểm soát TTHC (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến
nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị,
đề xuất./.
Mẫu số 02
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
TẠI VỤ, ĐƠN VỊ…………………….
(6 tháng/năm)
Ký
báo cáo: …………..
(Từ ngày ….. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….)
|
Đơn vị báo cáo: ……………………
Đơn vị nhận báo
cáo: Vụ Pháp chế
|
Đơn vị tính:
TTHC, Văn bản
TT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Phân loại
theo tên VBQPPL
|
Phân loại về
nội dung
|
Luật
|
Pháp lệnh
|
Nghị định
|
QĐTTg
|
Thông tư,
Thông tư liên tịch
|
Số TTHC dự
kiến/ được quy định mới
|
Số TTHC dự
kiến/ được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC dự
kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số lượng TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Kết quả đánh giá tác động TTHC trong
Dự thảo văn bản QPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số văn bản QPPL có quy định về TTHC
đã được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng
năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU
MẪU SỐ 02, PHỤ LỤC IV
KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI VỤ, ĐƠN VỊ
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả đánh giá tác động quy
định TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC của Vụ, đơn vị
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột 1 = Cột (3+5+7+9+11) = Cột (13+14+15).
- Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
Mẫu số 03
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT TTHC TẠI VỤ, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(6 tháng/năm)
Ký
báo cáo: …………..
(Từ ngày ….. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….)
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo: Vụ
Pháp chế
|
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực,
công việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận
giải quyết
|
Kết quả giải
quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã
giải quyết
|
Số hồ sơ
đang giải quyết
|
Số kỳ trước
chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng
năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
CÁC BIỂU MẪU SỐ 03, PHỤ LỤC IV
TÌNH
HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung
- Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
- Trách nhiệm thực hiện báo cáo: các
cơ quan được giao nhiệm vụ trực tiếp giải quyết TTHC,
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1: Đánh số thứ tự liên tiếp theo
ví dụ tại mẫu
- Cột 2: Ghi tên lĩnh vực có TTHC
trong kỳ báo cáo; các cấp giải quyết TTHC.
- Cột 3, 4, 5: Ghi tổng số TTHC đã nhận
để giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 3), bao gồm số bộ hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC
tồn đọng từ kỳ báo cáo trước chuyển qua (cột 4) và số bộ hồ sơ mới tiếp nhận
trong kỳ báo cáo (cột 5).
Cột 3 = Cột (4 + 5)
- Cột 6, 7, 8: Ghi tổng số hồ sơ đã được
giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 6) bằng số bộ hồ sơ giải quyết TTHC trả đúng
thời hạn (cột 7) và số bộ hồ sơ đã được giải quyết nhưng không đúng thời hạn
quy định (cột 8).
Cột 6 = Cột (7 + 8)
- Cột 9: Ghi tổng số bộ hồ sơ đang giải
quyết, bằng: số bộ hồ sơ chưa tới hạn giải quyết (cột 10) và số hồ sơ đã quá thời
hạn giải quyết (cột 11).
Cột 9 = Cột (10 + 11)
- Cột 10: Ghi số bộ hồ sơ đang giải
quyết, bao gồm: hồ sơ mới tiếp nhận, hồ sơ đang được thực hiện.
- Cột 11: Ghi tổng số hồ sơ đã quá thời
hạn trả kết quả còn tồn đọng trong kỳ báo cáo.
Lưu ý: Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc
và đề xuất, kiến nghị phát sinh trong quá trình theo dõi, thống kê tình hình, kết
quả giải quyết TTHC được thể hiện tại Báo cáo (mẫu số 01, Phụ lục IV).