ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/2015/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 16 tháng 11
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc UBND cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị tại tờ trình số
913/TTr-SNgV ngày 30/10/2015 của Sở Ngoại vụ, và đề xuất tại văn bản số
793/SNV-TCBC ngày 06/11/2015 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ và công tác biên giới
lãnh thổ quốc gia (sau đây gọi chung là công tác đối ngoại)
của địa phương; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy
định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ thực hiện chức năng
tham mưu cho Tỉnh ủy thông qua Ban Cán sự đảng UBND tỉnh về chủ trương hội nhập
quốc tế, định hướng mở rộng quan hệ và triển khai toàn diện
công tác đối ngoại của địa phương; tổ chức, quản lý công tác đối ngoại Đảng tại
địa phương theo các quy định của Đảng.
3. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về
tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại
giao.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về công tác
đối ngoại địa phương.
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn,
05 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công
tác đối ngoại; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách
hành chính nhà nước về công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Sở.
c) Dự thảo văn bản quy định điều kiện,
tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực
công tác đối ngoại địa phương.
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở theo
quy định của pháp luật.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công tác đối ngoại địa phương sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Sở.
4. Tham mưu cho Tỉnh ủy về công tác đối
ngoại:
a) Định hướng mở rộng quan hệ đối ngoại,
chủ trương và lộ trình hội nhập quốc tế của địa phương; xây dựng các văn bản chỉ đạo, Nghị quyết chuyên đề,
chương trình, kế hoạch, đề án hoạt động đối ngoại của Tỉnh ủy; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp
và đề xuất các biện pháp liên quan đến công tác đối ngoại của Tỉnh ủy.
b) Quán triệt và thực hiện các chủ
trương, chính sách và quy định liên quan đến công tác đối
ngoại của Đảng và Nhà nước.
c) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện
các chủ trương công tác đối ngoại của Tỉnh ủy, việc triển
khai các hoạt động đối ngoại của Đảng theo các định hướng,
chủ trương và chương trình đã được Tỉnh ủy phê duyệt.
d) Làm cơ quan đầu mối giúp Tỉnh ủy
quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của địa phương; phối
hợp hoạt động đối ngoại của Tỉnh ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn
thể, tổ chức nhân dân tại địa phương.
5. Về công tác hợp
tác quốc tế:
a) Tham mưu về công tác hợp tác, hội
nhập quốc tế của địa phương phù hợp với đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng
và pháp luật của Nhà nước.
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế
hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của địa phương, các đề
án thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác của địa phương với
các đối tác nước ngoài, báo cáo Bộ
Ngoại giao theo quy định.
c) Làm đầu mối quan hệ của UBND tỉnh với các Cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và đại diện tổ
chức quốc tế tại Việt Nam.
6. Về công tác
kinh tế đối ngoại:
a) Giúp UBND tỉnh trong công tác ngoại
giao kinh tế, xây dựng và triển khai các chương trình hoạt
động đối ngoại phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Làm đầu mối quan hệ của UBND tỉnh
với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc quảng
bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của
địa phương; hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ về xúc tiến
thương mại, đầu tư, du lịch, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các tổ chức
kinh tế của địa phương ở nước ngoài.
7. Về công tác
văn hóa đối ngoại:
a) Giúp UBND tỉnh
trong công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương trình, kế
hoạch hành động thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ.
b) Làm đầu mối quan hệ của UBND tỉnh
với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại địa phương và giới thiệu,
quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của địa phương ở nước ngoài.
8. Về công tác
người Việt Nam ở nước ngoài:
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương.
b) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước
ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ
người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ trong làm
việc, đầu tư kinh doanh, sinh sống và học tập tại địa phương.
c) Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề
xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề
liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của
họ tại địa phương, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
9. Về công tác
lãnh sự và bảo hộ công dân:
a) Quản lý hoạt động
xuất nhập cảnh của cán bộ, công chức thuộc đối tượng sử dụng hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ; tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ tại địa phương theo quy định.
b) Xử lý các vấn đề phát sinh trong
công tác bảo hộ công dân đối với người Việt Nam ở nước
ngoài có liên quan đến địa phương, bảo vệ lợi ích của ngư dân địa phương có
liên quan đến yếu tố nước ngoài và trong công tác lãnh sự đối với người nước ngoài tại địa phương.
c) Làm đầu mối tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại địa phương khi
được Bộ Ngoại giao ủy quyền; tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ xét, cho phép sử dụng
thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC, nếu được UBND tỉnh giao).
10. Về công tác
biên giới lãnh thổ quốc gia:
a) Là cơ quan thường trực của UBND tỉnh về công tác biên giới, lãnh thổ quốc
gia; giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác biên giới,
lãnh thổ tại địa phương theo quy định
của pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Ngoại giao và Bộ, ngành liên quan.
b) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các điều ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ
quốc gia và các vấn đề nảy sinh trên biên giới đất liền và trên biển tại địa phương.
c) Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên
truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên
giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các
văn bản, tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm
vi quản lý của địa phương; kiểm tra, đôn đốc hướng dẫn các cơ quan, đơn vị địa
phương về các vấn đề quản lý nhà nước về biên giới, lãnh thổ.
11. Về công tác
lễ tân đối ngoại:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về lễ
tân đối ngoại tại địa phương.
b) Đề xuất, xây
dựng và ban hành các văn bản quy định về công tác lễ
tân đối ngoại ở địa phương; tổ chức kiểm
tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về lễ tân đối ngoại ở các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
c) Chủ trì về lễ tân và hậu cần cho
các đoàn của lãnh đạo tỉnh đi thăm, làm việc ở nước ngoài;
tổ chức thực hiện công tác lễ tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm, làm việc với lãnh đạo tỉnh hoặc quá cảnh tại
địa phương.
12. Về công tác
thông tin đối ngoại:
a) Làm đầu mối quan hệ với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai chương trình, kế hoạch thông tin
tuyên truyền đối
ngoại của địa phương đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Cung cấp thông tin của địa phương
cho Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan
chức năng để phục vụ công tác tuyên
truyền đối ngoại; phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài triển khai các hoạt động thông
tin đối ngoại, quảng bá địa phương ở nước ngoài.
c) Thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương; xây dựng chương
trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của
lãnh đạo tỉnh, cung cấp thông tin có định hướng, theo dõi
và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định
của pháp luật.
13. Về công tác
tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với
các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương (đoàn
ra) và các đoàn quốc tế đến thăm, làm việc tại địa phương (đoàn vào).
b) Tổ chức các đoàn đi công tác nước
ngoài của lãnh đạo tỉnh; làm đầu mối liên hệ với Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ, hướng dẫn, quản lý các đoàn ra theo quy định;
thẩm định các đề án đoàn ra, theo dõi,
thống kê tổng hợp các đoàn ra thuộc quyền quản lý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch, đề án đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và
làm việc với lãnh đạo tỉnh; thẩm định đề xuất, kiến nghị của
các sở, ban, ngành địa phương về việc lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống kê tổng hợp các đoàn vào thuộc
quyền quản lý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh.
14. Về công tác
tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Thực hiện tổ chức và quản lý các hội
nghị, hội thảo quốc tế tại địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội dung các hội nghị, hội thảo quốc
tế; hướng dẫn, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện các quy định về
tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
15. Về công tác ký kết và thực hiện
thỏa thuận quốc tế:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về ký kết
và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại địa phương.
b) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
các thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về
những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế tại địa phương.
16. Về công tác
phi chính phủ nước ngoài:
a) Làm cơ quan đầu
mối giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước
đối với hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
tại địa phương; cho ý kiến về việc cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy đăng ký và các
hoạt động khác của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương; hướng dẫn,
hỗ trợ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
về thủ tục và trong việc khảo sát, xây dựng và triển khai các dự án tài trợ theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức và nhân viên làm
việc cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương; báo cáo Bộ Ngoại
giao và Ủy ban công tác phi chính phủ nước ngoài theo quy định.
b) Quản lý các hoạt động quan hệ
và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của địa phương; xây dựng chương trình, kế hoạch và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong vận động viện trợ
phi chính phủ nước ngoài.
c) Thẩm định các
chương trình, dự án và các khoản viện trợ ký kết với các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài đảm bảo yêu cầu về chính trị đối ngoại;
đôn đốc công tác quản lý và báo cáo tài chính đối với các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
d) Là cơ quan thường trực Ban công
tác phi chính phủ nước ngoài của địa phương.
17. Về công tác
thanh tra ngoại giao:
a) Thực hiện công tác thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành tại địa phương theo quy định.
b) Tiến hành thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý của Sở.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn, kiểm
tra các đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định chung của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định; kiến nghị
đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái
pháp luật được phát hiện qua công tác thanh tra.
18. Về công tác
bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ đối ngoại:
a) Đề xuất, xây dựng và tổ chức thực
hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại cho cán bộ, công chức địa phương.
b) Đầu mối phối
hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan trong triển khai các chương trình bồi dưỡng về đối ngoại và hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức địa phương.
19. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại
theo quy định.
20. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung
chương trình cải cách hành chính của UBND tỉnh, tổ chức ứng dụng khoa học công
nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại; phối hợp với Bộ Ngoại giao xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu về hoạt động đối ngoại địa phương toàn quốc.
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế,
thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật đối với công chức,
viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp
của UBND tỉnh.
22. Quản lý tài chính, tài sản được giao
và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy và UBND tỉnh phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Ngoại vụ có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của
cử tri, chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh theo yêu cầu.
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó
Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao ban hành và theo quy định của pháp luật;
việc miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật và các
chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Cơ cấu tổ chức
của Sở gồm:
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Phòng Hợp tác quốc tế.
- Phòng Lãnh sự
- Người Việt Nam ở nước ngoài.
- Phòng Quản lý biên giới.
b) Việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh
tra, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của UBND tỉnh.
3. Biên chế:
a) Biên chế công
chức của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê
duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Ngoại
vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức theo quy định của
pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10
(mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An.
2. Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm
chỉ đạo, triển khai, quán triệt và kiểm tra việc tổ chức
thực hiện Quyết định này; ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo
của Sở Ngoại vụ và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện theo quy định của pháp luật,
hướng dẫn của Bộ, ngành liên quan và phân cấp của UBND tỉnh.
3. Quyết định
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, tuan
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nguyên
|