|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4976/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch công tác cải cách hành chính tỉnh Long An năm 2020
Số hiệu:
|
4976/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Cần
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4976/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 30 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP và
Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-UBND
ngày 30/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh và Quyết định số 1346/QĐ-UBND
ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại văn bản số 1160/SNV-TTr ngày 20/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn
tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị
và tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh;
các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Chủ tịch UBND
huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
01/01/2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC - Bộ nội vụ;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4976/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh
Long An)
Thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch thực hiện công
tác CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của Chính phủ và của tỉnh, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch công tác CCHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung chủ
yếu như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
VÀ CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
Triển khai, thực hiện toàn diện các nội
dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh, trong đó tập trung các nội dung đột phá: Tiếp tục
thực hiện Đề án số 02-ĐA/TU của Tỉnh ủy về “Sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy,
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Long An theo Nghị quyết
số 18, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), nhất là năng lực thực thi công vụ,
kỹ năng và văn hóa công vụ, đạo đức nghề nghiệp; tiếp tục đơn giản hóa thủ tục
hành chính (TTHC) gắn với nâng cao chất lượng giải quyết TTHC thông qua cơ chế
một cửa, một cửa liên thông, giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn; ứng dụng mạnh mẽ công
nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của CCHC gắn với Chỉ số năng
lực cạnh tranh của tỉnh (PCI), hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), phấn
đấu tiếp tục giữ vững và cải thiện thứ hạng Chỉ số CCHC (PAR INDEX) của tỉnh.
2. Yêu cầu
Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu,
nâng cao chất lượng thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở
đáp ứng mục tiêu kế hoạch đề ra; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các cơ quan
liên quan trong thực hiện CCHC. Nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm, đạo đức
công vụ của CBCCVC trong thực thi nhiệm vụ. Cải thiện có hiệu quả môi trường đầu
tư, kinh doanh nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Phân công cụ
thể trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Chỉ tiêu cụ
thể:
- Có 100% văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL) do HĐND, UBND tỉnh ban hành đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ
tục ban hành VBQPPL; bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính khả thi và tính
thống nhất của VBQPPL trong hệ thống văn bản pháp luật địa phương.
- Duy trì 100% hồ sơ hành chính các cấp
được lưu trữ, quản lý, tra cứu trên môi trường mạng, 100% TTHC đạt tối thiểu mức
độ 2. Toàn tỉnh có trên 45% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và
có trên 10% ở mức độ 4. Trên 98% hồ sơ giải quyết đúng hạn công bố trên môi trường
mạng.
- Có 100% cán bộ, công chức các cấp
được cấp tài khoản và tham gia vào hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; 90%
văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm văn bản gửi
song song cùng văn bản giấy, trừ văn bản mật); trên 80% văn bản điện tử đi được
ký số; có trên 95% hộp thư điện tử được cấp cho cán bộ, công chức của các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng thường xuyên trong công việc.
- Có trên 90% sự hài lòng của cá
nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước và trên
85% sự hài lòng đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong lĩnh vực
y tế, giáo dục. Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả của Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Có 100% các cơ quan hành chính nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập bố trí CBCCVC theo vị trí việc làm đã được
UBND tỉnh phê duyệt. Phấn đấu có 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn chuyên
môn theo quy định.
- Có 100% cơ quan, đơn vị tinh giản
biên chế theo quy định và tiếp tục rà soát sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của
cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo tinh gọn,
không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ theo Nghị quyết Trung ương 6 (khóa XII).
- Có 100% cơ quan hành chính thuộc diện
bắt buộc và 100% UBND cấp xã áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001 thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp, xây dựng
mới trụ sở UBND cấp xã theo lộ trình gắn với kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm (Quyết định 3959/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của UBND tỉnh).
II. NHIỆM VỤ CCHC
NĂM 2020
1. Cải cách thể
chế
Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả,
trách nhiệm trong quá trình tham mưu xây dựng, thẩm định và ban hành VBQPPL; bảo
đảm sự cần thiết, đồng bộ, thống nhất, hợp lý, hợp pháp, khả thi của các VBQPPL
sau khi được ban hành. Thực hiện có hiệu quả các hoạt động theo dõi việc thi
hành pháp luật, thường xuyên rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra VBQPPL, kiểm soát
chặt chẽ việc ban hành mới VBQPPL có quy định TTHC thuộc thẩm quyền và theo quy
định của pháp luật; kịp thời kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
theo quy định của pháp luật. Tập trung rà soát, xử lý hoặc đề xuất xử lý các
VBQPPL đã ban hành nhưng không còn phù hợp với quy định và thực tiễn.
2. Cải cách
TTHC
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả
các nội dung về cải cách TTHC, trọng tâm cải cách TTHC cải thiện môi trường
kinh doanh theo Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ. Thực hiện
nghiêm các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh trong việc thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân và tổ chức
Đổi mới phương thức làm việc, nâng
cao chất lượng hoạt động của cơ chế một cửa, một cửa liên thông; xác lập mối
quan hệ trong phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các cơ quan hành chính, các cơ
quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và giữa các cấp hành chính
(đối với những công việc phối hợp); phân định rõ trách nhiệm của từng cơ quan,
đơn vị nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, đùn đẩy trách nhiệm. Khắc phục
tình trạng hồ sơ trễ hạn, tăng cường công tác kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử
lý nghiêm việc CBCCVC gây phiền hà, nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả TTHC.
Chủ động nghiên cứu, rà soát kiến nghị
bãi bỏ các quy định và những TTHC không cần thiết; rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC, kiến nghị cắt giảm thành phần hồ sơ không cần thiết, tạo điều kiện thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp có yêu cầu giải quyết TTHC; chú trọng cải cách
TTHC trong nội bộ và giữa các cơ quan. Cập nhật, niêm yết công khai TTHC, quy
trình giải quyết TTHC, việc thu phí, lệ phí tại nơi tiếp nhận và trả kết quả
TTHC; tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính; nâng cao trách nhiệm của công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC các cấp;
thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước. Đo lường sự hài lòng của người dân trên lĩnh vực y tế
công và giáo dục công; công khai quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất để phục vụ tốt cho người dân và doanh nghiệp.
3. Cải cách tổ
chức bộ máy
Tiếp tục thực hiện Đề án số 02-ĐA/TU
của Tỉnh ủy về “Sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của
hệ thống chính trị tỉnh Long An theo Nghị quyết số 18, 19-NQ/TW của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (khóa XII). Tiếp tục kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị. Tiếp tục tinh giản biên chế theo
Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; cơ cấu lại đội ngũ
CBCCVC; phân cấp thẩm quyền đối với những lĩnh vực đã có chủ trương thực hiện.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện phân cấp, việc bố trí
biên chế CBCCVC theo vị trí việc làm được phê duyệt.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC
Tiếp tục thực hiện các quy định về
tuyển dụng, nâng ngạch công chức theo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách
quan, cạnh tranh đúng pháp luật, công bằng; phân công người có trình độ chuyên
môn phù hợp với vị trí việc làm; quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
điều động, biệt phái phải tuân thủ triệt để điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
nhằm phát triển tối đa nguồn nhân lực của địa phương theo Đề án công tác cán bộ
giai đoạn 2011-2020 và những năm tiếp theo của tỉnh; thực hiện đánh giá, phân
loại CBCCVC hàng năm đúng thực chất, khách quan không nể nang, hình thức.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC năm 2020 theo yêu cầu công việc, phù hợp kế hoạch, quy hoạch gắn liền chức
danh công tác và thực hiện hiệu quả. Điều chỉnh Đề án vị trí việc làm đối với
các cơ quan, đơn vị thực hiện sắp xếp tinh gọn theo Đề án số 02-ĐA/TU của Tỉnh ủy
về “Sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
chính trị tỉnh Long An theo Nghị quyết số 18, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa XII); thực hiện tốt chế độ, chính sách tiền lương theo quy định
của Trung ương và của tỉnh gắn với việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
tham nhũng. Khuyến khích CBCCVC tự nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên
môn.
- Thường xuyên nhắc nhở CBCCVC trau dồi
trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện đạo đức, lối sống,
tác phong, ngôn phong và nâng cao tinh thần, trách nhiệm, thái độ trong thực
thi công vụ, phục vụ nhân dân theo Chỉ thị số 72-CT/TU ngày 09/3/2015 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, gắn với việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về
tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
trong nội bộ gắn với thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XII)
“về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, tập trung vào những vấn đề trọng
tâm, trọng điểm, dễ phát sinh tiêu cực. Kiên quyết xử lý, sắp xếp, chuyển đổi vị
trí công tác theo quy định và đối với những trường hợp CBCCVC vi phạm, không
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
5. Cải cách tài
chính công
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả,
tăng thu nhập cho CBCCVC. Đẩy mạnh việc sắp xếp, củng cố, kiện toàn và phát huy
hiệu quả của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng tính tự chủ, tự chịu
trách nhiệm; thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị hành chính và sự
nghiệp công lập.
6. Hiện đại hóa
hành chính
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước năm
2020 phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và lộ trình cung cấp dịch
vụ công trực tuyến; Cổng/ trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước cung cấp
kịp thời, đầy đủ thông tin theo quy định; sử dụng chữ ký số, ứng dụng hiệu quả
các hệ thống phần mềm đã triển khai và hoàn thiện trang tiếng Anh phục vụ công
tác quảng bá hình ảnh, kêu gọi, xúc tiến đầu tư của tỉnh.
100% cơ quan hành chính nhà nước (đối
tượng bắt buộc áp dụng) và 192 UBND cấp xã thực hiện duy trì, áp dụng có hiệu
quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 theo Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện lộ trình đầu
tư sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở UBND cấp xã theo Quyết định
3959/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của UBND tỉnh. Chủ động trang bị cơ sở vật chất,
phương tiện phục vụ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo phân cấp
ngân sách, bảo quản trụ sở, chống xuống cấp, tạo mỹ quan công sở.
III. GIẢI PHÁP
1. Tăng cường vai trò, trách nhiệm
người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện công tác CCHC, xác định nhiệm vụ CCHC là
nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ, thông suốt. Nâng cao tinh
thần trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC
trong thực thi công vụ. Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC vào đánh giá, phân
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ CBCCVC và xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
2. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền về CCHC, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia vào tiến trình cải
cách và giám sát quá trình thực thi công vụ của CBCCVC; áp dụng mô hình, sáng
kiến hữu ích nhằm phục vụ tốt công tác CCHC, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm
kịp thời chấn chỉnh, xử lý những vi phạm của đội ngũ CBCCVC, chấn chỉnh kỷ luật,
kỷ cương hành chính, kiên quyết xử lý nghiêm đối với số CBCCVC vi phạm pháp luật,
gây khó khăn phiền hà cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp. Rà soát, lựa chọn
những công chức, viên chức có trình độ năng lực, có ý thức trách nhiệm cao và
có phẩm chất đạo đức tốt làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về TTHC phục vụ tốt yêu cầu giải
quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp, thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông, rút ngắn hơn nữa về thời gian giải quyết TTHC, kiến nghị cắt
giảm thành phần hồ sơ không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân và doanh nghiệp có yêu cầu giải quyết TTHC. Gắn kết quả công tác CCHC của
từng sở, ngành, địa phương với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá, phân
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn cho công chức
chuyên trách CCHC; bố trí đầy đủ kinh phí triển khai thực hiện CCHC năm 2019.
Đôn đốc, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện được phân công (Phụ lục đính
kèm).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện xây dựng kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị và triển khai thực hiện những
công việc được phân công tại Kế hoạch này theo đúng thời gian quy định. UBND cấp
huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng kế hoạch CCHC và
triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện Kế hoạch này; định kỳ
6 tháng, năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện có khó
khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện phản ánh về Sở Nội vụ
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
(Kèm theo Quyết định số 4976/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Long An)
TT
|
Nội dung CCHC
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự
trữ kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
1
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
1.1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch
kiểm tra CCHC năm 2020 tại các đơn vị, địa phương.
|
- Kế hoạch kiểm tra CCHC
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra.
- Thông báo hoặc biên bản kiểm tra.
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý
II, III/2020
|
50
|
1.2. Phối hợp triển khai xác định
Chỉ số CCHC năm 2019 của tỉnh.
|
- Báo cáo kết quả xác định Chỉ số
CCHC tỉnh năm 2019.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông
tin và Truyền thông, Khoa học và CN; Văn phòng UBND tỉnh.
|
Theo
Kế hoạch của Bộ Nội vụ.
|
5
|
1.3. Tập huấn đội ngũ cán bộ, công
chức làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
|
Các lớp tập huấn.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Trong
năm
|
50
|
1.4. Xác định Chỉ số CCHC năm 2019
đối với các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
|
- Xây dựng phần mềm đánh giá chỉ số
CCHC của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý
IV/2019, Quý I/2020
|
800
|
- Quyết định phê duyệt Chỉ số CCHC
năm 2019 của UBND tỉnh.
|
500
|
- Khen thưởng công tác CCHC năm 2020
và giai đoạn 2011- 2020
|
150
|
1.5. Xây dựng Kế hoạch CCHC năm
2020.
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý
IV/2019
|
0
|
1.6. Xây dựng kế hoạch và triển khai
điều tra đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch của cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo kết quả.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ.
|
Trong
năm
|
Các cơ quan, đơn vị dự trù kinh phí
riêng.
|
1.7. Thực hiện đo lường sự hài lòng
của người dân, tổ chức về thực hiện công tác CCHC để phục vụ xác định chỉ số
CCHC năm 2020 đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ.
|
UBND cấp huyện.
|
Trong
năm
|
150
|
1.8. Thực hiện đo lường mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức đối với việc cung cấp dịch vụ công trên lĩnh vực
giáo dục.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo
năm 2019; báo cáo giai đoạn sau thời gian khảo sát
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
UBND cấp huyện.
|
Từ
tháng 01 đến tháng 11/2020.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo dự trù kinh
phí riêng.
|
1.9. Thực hiện đo lường mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức đối với việc cung cấp dịch vụ công trên lĩnh vực
y tế.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo của Sở Y tế năm 2019; báo
cáo giai đoạn sau thời gian khảo sát.
|
Sở Y tế.
|
UBND cấp huyện.
|
Từ
tháng 01 đến tháng 11/2020.
|
Sở Y tế dự trù kinh phí riêng.
|
1.10. Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền
năm 2020.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý
I, II/2020
|
0
|
1.11. Xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục trên Báo Long An, Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh Long An.
|
Chuyên trang, chuyên mục.
|
Báo Long An, Đài PTTH tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Trong
năm
|
100
|
1.12. Tổ chức học tập kinh nghiệm một
số địa phương có mô hình, sáng kiến điển hình về CCHC.
|
- Kế hoạch học tập
- Báo cáo kết quả học tập
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan.
|
Trong
năm
|
70
|
1.13. Hội nghị tổng kết công tác
CCHC năm 2019, triển khai Kế hoạch CCHC năm 2020.
|
- Báo cáo năm 2018
- Kế hoạch năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ
quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quý I/2020
|
30
|
1.14. Hội nghị tổng kết công tác
CCHC giai đoạn 2011-2020, triển khai Kế hoạch CCHC năm 2021- 2025.
|
- Báo cáo giai đoạn 2011- 2020.
- Kế hoạch giai đoạn 2021- 2025.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ
quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quý
I, II/2020
|
50
|
1.15. Tổ chức tìm hiểu CCHC trên địa
bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ
quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Trong
năm
|
150
|
1.16. Xây dựng Kế hoạch khắc phụ chỉ
số CCHC, chỉ số PCI và chỉ số PAPI.
|
- Kế hoạch.
- Báo cáo năm 2020.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ
quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ.
|
-
Quý I, II/2020
-
Quý IV/2020.
|
|
2
|
Cải
cách thể chế
|
2.1. Thực hiện theo dõi thi hành
pháp luật
|
- Kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật năm 2020 của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
-
Quý I/2020
-
Trước ngày 15/10/2020
|
Sở Tư
pháp dự trù kinh phí riêng.
|
2.2. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa VPQPPL trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Quý I/2020
|
2.3. Tự kiểm tra, kiểm tra VBQPPL
trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo của UBND tỉnh (Theo thời
gian báo cáo thống kê ngành Tư pháp).
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Trong
năm
|
2.4. Rà soát, công bố danh mục
VBQPPL hết hiệu lực năm 2019.
|
Quyết định về việc công bố danh mục
VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm
2019.
|
Sở Tư pháp.
|
Ban Pháp chế HĐND tỉnh; các sở,
ban, ngành tỉnh.
|
Quý
I/2020
|
3
|
Cải
cách TTHC
|
3.1. Xây dựng các Kế hoạch về công
tác kiểm soát TTHC (Kế hoạch kiểm soát TTHC, Kế hoạch rà soát đánh giá TTHC,
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC).
|
Các Kế hoạch
do UBND tỉnh ban hành.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Quý I/2020
|
0
|
3.2. Tổ chức hoạt động kiểm soát
TTHC. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Các Quyết định, văn bản chỉ đạo.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện và cấp xã
|
Trong
năm
|
Kinh phí xây dựng VBQPPL theo quy định
|
3.3. Công bố TTHC mới ban hành được
sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo VBQPPL của Trung ương và địa phương.
|
Quyết định UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
Trong
năm (nếu có)
|
0
|
3.4. Thực hiện đánh giá tác động đối
với các quy định về TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được Luật
giao).
|
Biểu mẫu đánh giá tác động quy định
TTHC của sở, ngành tỉnh.
|
Sở, ngành được giao chủ trì soạn thảo
văn bản.
|
Sở Tư pháp, Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh.
|
Trong
năm (nếu có)
|
0
|
3.5. Cho ý kiến, thẩm định về quy định
TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được Luật giao).
|
Văn bản thẩm định.
|
Sở Tư pháp.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh,
Sở, ngành tỉnh được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các cơ quan có liên
quan.
|
Trong
năm (nếu có)
|
0
|
3.6. Tổ chức tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp
xã.
|
Các lớp tập huấn
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã
|
Trong
năm
|
Văn phòng UBND tỉnh dự trù kinh phí
riêng
|
3.7. Rà soát kiến nghị bãi bỏ các
quy trình, quy định, giấy tờ và những TTHC không cần thiết, rút ngắn thời
gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; chú trọng cải cách TTHC trong nội
bộ và giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
|
Báo cáo của UBND tỉnh.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Quý
III/2020
|
0
|
3.8. Triển khai kế hoạch kiểm tra việc
thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
- Kế hoạch kiểm tra
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra
- Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
Định
kỳ, đột xuất trong năm
|
Văn phòng UBND tỉnh dự trù kinh phí
riêng
|
3.9. Thực hiện các quy định tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo của UBND tỉnh.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
Trong
năm.
|
0
|
4
|
Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
4.1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
|
Quyết định UBND tỉnh.
|
Các sở, ban ngành tỉnh.
|
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ.
|
Năm
2020 (khi có hướng dẫn của TW).
|
Kinh phí xây dựng VBQPPL theo quy định.
|
4.2. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Quyết định UBND huyện
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm
2020 (khi có hướng dẫn của TW).
|
Kinh phí xây dựng VBQPPL theo quy định.
|
4.3. Sửa đổi, bổ sung quy chế làm
việc của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện theo quy định của cấp trên.
|
Quyết định của các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các cấp.
|
Sở Nội vụ.
|
Năm
2020 (khi có hướng dẫn của TW).
|
0
|
4.4. Thực hiện phân cấp quản lý giữa
các cấp chính quyền địa phương theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tình hình thực tế của tỉnh.
|
Quyết định UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện.
|
Sở Nội vụ.
|
Năm
2020 (khi có quy định của TW).
|
0
|
4.5. Tiếp tục thực hiện Đề án 02 của
Tỉnh ủy về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương 6 (Khóa
XII).
|
- Văn bản UBND tỉnh
- Báo cáo của các cơ quan, đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện.
|
Sở Nội vụ.
|
Trong
năm.
|
0
|
4.6. Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế theo quy định của Trung ương và của tỉnh.
|
- Văn bản của UBND tỉnh
- Báo cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện.
|
Trong
năm
|
Theo Kế hoạch được phê duyệt.
|
5
|
Xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC VC
|
5.1. Rà soát hoàn thiện đề án vị
trí việc làm đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện sắp xếp tinh gọn theo Đề án
số 02-ĐA/TU của Tỉnh ủy về “Sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả
hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Long An theo Nghị quyết số 18, 19-
NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII).
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ.
|
Trong
năm.
|
0
|
5.2. Tổ chức sắp xếp, bố trí CBCCVC
theo đề án vị trí việc làm đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Trong
năm
|
0
|
5.3. Thực hiện tuyển dụng công chức,
viên chức năm 2020.
|
Kết quả tuyển dụng công chức, viên
chức.
|
Sở Nội vụ.
|
- Sở, ngành tỉnh.
- UBND cấp huyện.
|
Trong
năm.
|
Sở Nội
vụ dự trù kinh phí riêng.
|
5.4. Thực hiện thi nâng ngạch lên chuyên
viên và tương đương, chuyên viên lên chuyên viên chính.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Báo cáo.
|
Sở Nội vụ.
|
- Sở ngành tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Trong
năm.
|
5.5. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2020 đối với sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp
xã.
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC của tỉnh.
- Báo cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện.
|
-
Quý IV/2019.
-
Quý IV/2020.
|
0
|
5.6. Đánh giá, phân loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của CBCCVC năm 2019.
|
Báo cáo đánh giá phân loại CBCCVC của
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan
ngành dọc; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quý I/2020.
|
0
|
5.7. Xử lý, sắp xếp chuyển đổi vị trí
công tác theo quy định và đối với những trường hợp CBCCVC vi phạm, không hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
|
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ.
|
Quý
IV/2020.
|
0
|
6
|
Cải
cách tài chính công
|
6.1. Kết quả thực hiện các Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013, 43/2006/NĐ-CP
ngày 25/4/2006, 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016, 54/2006/NĐ-CP ngày 14/6/2006 của Chính phủ năm 2018.
|
Báo cáo của Sở Tài chính.
|
Sở Tài chính.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện.
|
Quý
I, II/2020.
|
0
|
6.2. Sắp xếp, củng cố, kiện toàn và
phát huy hiệu quả của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng tính tự
chủ, tự chịu trách nhiệm; thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị
hành chính và sự nghiệp công lập.
|
- Quyết định của UBND tỉnh.
- Báo cáo của Sở Tài chính.
|
Sở Tài chính.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các cấp
và các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Trong
năm.
|
0
|
7
|
Hiện
đại hóa nền hành chính
|
7.1. Xây dựng và theo dõi triển
khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước năm 2020.
|
- Kế hoạch UBND tỉnh.
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện.
|
-
Tháng 12/2019.
- Tháng
11/2020.
|
Sở Thông tin và Truyền thông dự trù
kinh phí riêng.
|
7.2. Chuyển đổi hệ thống quản lý từ
phiên bản ISO 9001:2008 sang phiên bản ISO 9001:2015.
|
Chuyển đổi cho 43 cơ quan hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện (thuộc diện bắt buộc).
|
Các cơ quan HCNN
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Trong
năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ dự trù
kinh phí riêng.
|
7.3. Rà soát tình hình thực hiện hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và ISO
9001:2015 (Định kỳ theo báo cáo CCHC hàng quý).
|
Báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
Trong
năm
|
0
|
7.4. Kiểm tra việc áp dụng, duy trì
và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị và báo cáo kết quả (Lồng ghép nội dung
kiểm tra ISO vào nội dung kiểm tra CCHC do Sở Nội vụ chủ trì).
|
- Kế hoạch kiểm tra.
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Khoa học học và Công nghệ
|
Cơ quan, đơn vị được chọn.
|
Theo
kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh.
|
0
|
7.5. Đánh giá kết quả thực hiện triển
khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và chuyển đổi
ISO 9001:2015 tại cấp xã.
|
Báo cáo đánh giá.
|
Sở Khoa học và công nghệ.
|
UBND cấp xã.
|
Trong
năm.
|
0
|
7.6. Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng
cấp trụ sở UBND cấp xã theo lộ trình giai đoạn 2016-2020.
|
Báo cáo kết quả.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Xây dựng, UBND cấp huyện.
|
Tháng
11/2019
|
UBND tỉnh bố trí phí theo ngân sách
của tỉnh.
|
Quyết định 4976/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4976/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
994
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|