ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 492/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 09 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 14/2015TTLT -
BNNPTNT - BNV, ngày 25/3/2015 của liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông
nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT , ngày 26/3/2015 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc
Sở Nông nghiệp và PTNT.
Căn cứ Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Nam Định về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT Nam Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, tại
Tờ trình số 13/TTr- SNN ngày 12/01/2016 và của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình
số 231 /TTr-SNV ngày 04/3/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 18/9/2006 của UBND tỉnh Nam Định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông
thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển
nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ, Bộ
NN&PTNT;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Như điều 3;
- Công báo tỉnh, Website của tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
492/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nam Định)
Điều 1. Vị trí,
chức năng
Chi cục Phát triển nông thôn là tổ chức
hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên
ngành và tổ chức thực thi pháp luật về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh
tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã hội nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao
động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn. (Sau
đây gọi tắt là Chi cục).
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp
tác và Phát triển nông thôn, Cục Chế biến Nông lâm thủy sản và nghề muối trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con
dấu, tài khoản riêng; có trụ sở, biên chế và kinh phí hoạt động do ngân sách
Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế
- kỹ thuật về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã hội; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cơ điện
nông nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn.
2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh
tế - kỹ thuật đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn:
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp,
kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết chuỗi giá trị trong nông nghiệp sau
khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổng hợp, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển
kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp xã; hướng dẫn,
kiểm tra và tổ chức thực hiện sau
khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Về phát triển nông thôn:
- Tổ chức thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thẩm định, thẩm tra các chương trình, dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật nông thôn; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các
chương trình, dự án liên quan đến
kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn theo quy định.
6. Về quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư:
- Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Ủy ban
nhân dân tỉnh chủ trương xây dựng
các chương trình, dự án về bố trí dân cư, di dân tái định cư các công trình thủy
lợi, thủy điện; bố trí ổn định dân
cư các vùng thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn, khu rừng đặc dụng, vùng nước biển dâng do tác động của biến đổi khí hậu, di cư tự do.
- Thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn. Xây dựng hạ tầng
nông thôn khu, điểm tái định cư.
Thực hiện các dự án điều tra cơ bản
và thiết kế quy hoạch về bố trí dân cư thuộc thẩm quyền.
- Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm
tra việc thực hiện công tác định canh, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong
nông thôn theo quy định.
7. Về đào tạo nghề cho lao động nông thôn:
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Thực hiện nhiệm vụ về đào tạo nghề
phi nông nghiệp cho lao động các
làng nghề nông thôn theo quy định.
8. Về giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn:
- Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, ngành nghề, dịch vụ
nông thôn cho các đối tượng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm
nghèo; đầu mối tổng hợp kết quả thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo.
- Tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia về giảm nghèo.
- Hướng dẫn việc triển khai chương trình bảo hiểm nông nghiệp theo quy định.
9. Về cơ điện nông nghiệp, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề,
làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Hướng dẫn và tổ chức hội chợ, triển
lãm, hội thi sản phẩm nông, lâm, thủy sản và sản phẩm làng nghề nông thôn.
10. Chủ trì, phối hợp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; đầu mối xây dựng và tổ chức
thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cán
bộ quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác,
chủ trang trại trong nông, lâm, ngư và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
11. Đầu mối xây dựng, nghiên cứu, tổng
kết và nhân rộng các mô hình về
phát triển hợp tác xã nông nghiệp, kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp; bố
trí dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn, xoá đói giảm nghèo trong nông nghiệp và nông thôn; đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
12. Triển khai các đề tài, dự án
nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi của Chi cục trên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện thanh tra chuyên ngành
theo quy định của pháp luật; giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
14. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan quản lý việc đăng ký công bố hợp quy của
tổ chức, cá nhân về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
15. Tổ chức điều tra, thống kê, xây dựng
cơ sở dữ liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về các lĩnh vực quản lý được
giao.
16. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, công chức, tài
chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
17. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải
cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Tổ chức
và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục: Có Chi cục trưởng
và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
- Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
- Phó Chi cục
trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một số mặt công tác và chịu trách
nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ công tác được
phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng
thực hiện theo quy định của pháp
luật và phân cấp của UBND tỉnh,
phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ
- Phòng Hành chính, tổng hợp.
- Phòng Kinh tế hợp tác và Trang trại.
- Phòng Phát triển nông thôn và bố
trí dân cư.
- Phòng Cơ điện và ngành nghề nông
thôn.
3. Biên chế: Biên chế quản lý hành chính của Chi cục nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.
Điều 4. Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
có trách nhiệm:
- Sắp xếp, bố trí biên chế, cán bộ, công chức của Chi cục theo đúng quy định về phân công phân cấp của UBND tỉnh.
- Chỉ đạo Chi cục xây dựng Đề án
vị trí việc làm trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, mối
quan hệ công tác cụ thể của Chi cục
theo hướng dẫn của của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ./.