ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 472/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 29 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công khai niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-BNN-PC ngày 11
tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ
nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3142/QĐ-BNN-TCLN ngày 25
tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay
thế, bị thay thế; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 04/TTr-SNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2017,
Công văn số 678/SNNPTNT-TTr ngày 20 tháng 3 năm 2017 và ý kiến của Sở Tư pháp
tại công văn số 1725/STP-KSTTHC ngày 21 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hoá lĩnh
vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
trị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành
chính được chuẩn hoá
|
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã
|
2
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang
trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự
nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng
dân cư, hộ gia đình, cá nhân.
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
Thủ tục 1. Xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ
rừng tự nhiên
a) Trình tự thực hiện
- Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định nộp hồ sơ trực tiếp bộ phận 1 cửa (1 cửa liên thông) của Ủy
ban nhân dân cấp xã. Bộ phận 1 cửa kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ chuyển cho
kiểm lâm địa bàn kiểm tra, tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã tiến hành xác
nhận ngay để trả cho chủ lâm sản hoặc tiến hành kiểm tra, tham mưu xác nhận nhưng
thời gian không được kéo dài quá 03 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản
biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ. (Lưu ý: kiểm lâm địa bàn tham
mưu cho Ủy ban nhân dân xã xác nhận trên bảng kê lâm sản có chữ ký của Kiểm lâm
địa bàn trên bảng kê lâm sản)
- Trường hợp cần phải xác minh về
nguồn gốc lâm sản sau khi tiếp nhận hồ sơ, kiểm lâm địa bàn tiến hành xác minh,
tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hồ sơ nhưng thời gian không
được kéo dài quá 05 ngày làm việc. Trả kết quả cho chủ lâm sản.
b) Cách thức thực hiện: nộp trực
tiếp.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
+ Hoá đơn bán hàng (nếu có)
+ Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
- Số lượng: 01 bộ (bản chính)
d) Thời hạn giải quyết: không quá
05 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
kiểm lâm địa bàn
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
g) Lệ phí: không
h) Mẫu đơn, tờ khai:
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: xác nhận trên bảng kê lâm sản.
k) Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư sô 01/2012/TT-BNNPTNT
ngày 04 tháng 01 năm 2012
- Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT
ngày 21 tháng 10 năm 2015.
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số
3142/QĐ-BNN-TCLN ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung; thủ tục hành chính thay thế, bị thay thế; thủ tục hành chính bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
m) Liên hệ:
- Bộ phận: Phòng Quản lý Bảo vệ
rừng và Bảo tồn thiên nhiên
- Địa chỉ: Chi cục Kiểm lâm - Số
358 - đường 21 tháng 8 - Phước Mỹ - Phan Rang - Tháp Chàm - Ninh Thuận. Điện
thoại: 0683. 824263
* Ghi chú: tài liệu về nguồn gốc
lâm sản:
- Lâm sản khai thác từ rừng trong
nước gồm: giấy phép khai thác gỗ; biên bản xác nhận gỗ đóng búa kiểm lâm.
Mẫu
số 01
Bảng kê lâm sản, ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
………………………
………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BKLS
|
Tờ số:…….
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm
theo........................................... ngày…/.../20…của..................................
)
STT
|
Tên lâm sản
|
Nhóm gỗ
|
Đơn vị tính
|
Quy cách lâm sản
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm 20
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
|
Mẫu
số 02
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm
sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 04 tháng 01 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SỔ
THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
NHẬP
XƯỞNG
|
XUẤT XƯỞNG
|
Ngày
tháng năm
|
Tên
lâm sản
(Nếu
là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Khối
lượng
|
Hồ
sơ nhập lâm sản kèm theo
|
Ngày
tháng năm
|
Tên
lâm sản
(Nếu
là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Khối
lượng
|
Hồ
sơ xuất lâm sản kèm theo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số
lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng vào cuối
trang của tháng đó.
Thủ tục 2. Xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai
thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn
gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang
trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân
a) Trình tự thực hiện
- Chủ cây cảnh chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận 1 cửa (1 cửa liên thông) của
Ủy ban nhân dân xã. Bộ phận 1 cửa kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ sau đó chuyển
ngay cho kiểm lâm địa bàn để thẩm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì bộ
phận 1 cửa có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ cây cảnh biết và hướng dẫn chủ
cây cảnh hoàn thiện hồ sơ.
- Kiểm lâm địa bàn tiến hành thẩm
định hồ sơ, tham mưu cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã xem xét xác nhận cho chủ
cây cảnh; 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh,
cây bóng mát, cây cổ thụ trước khi xác nhận kiểm lâm địa bàn thông báo
cho chủ cây cảnh biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ nguồn
gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, số lượng, khối lượng, loài cây; kết
thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Kết thúc xác minh tiến hành tham mưu
lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã xác nhận nguồn gốc cây cảnh chuyển cho bộ phận 1
cửa để trả kết quả cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ; 05 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: nộp trực
tiếp
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát,
cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
+ Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán
hàng (nếu có).
+ Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh:
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không quá
05 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
không.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng
dân cư.
g) Lệ phí: không
h) Mẫu đơn, tờ khai: bảng kê cây
cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: xác nhận trên bảng kê cây cảnh.
k) Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày
05 tháng 10 năm 2012 ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ
thụ.
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 3142/QĐ-BNN-TCLN
ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính
thay thế, bị thay thế; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
m) Liên hệ:
- Bộ phận: Phòng Quản lý Bảo vệ
rừng và Bảo tồn thiên nhiên
- Địa chỉ:
Chi cục Kiểm lâm - Số 358 - đường 21 tháng 8 - Phước Mỹ - Phan Ranh - Tháp Chàm
- Ninh Thuận. Điện thoại: 0683. 824263
Mẫu bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành kèm theo Quyết
định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ
…………..(1)…………
…………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KÊ CÂY
CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
Kèm theo
(2)....................................... ngày…/.../20…của
STT
|
Loài cây
|
Quy cách cây
|
Số lượng (cây)
|
Ghi chú
|
Tên thông dụng
|
Tên khoa học
|
Đường kính tại vị trí sát gốc (cm)
|
Chiều cao dưới cành (m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.......
tháng....... năm 20
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
KIỂM LÂM ĐỊA
BÀN (4)
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC (3), CỘNG ĐỒNG, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi rõ
tên tổ chức/cộng đồng/hộ gia đình/cá nhân; địa chỉ.
(2) Ghi rõ số
hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá
trị gia tăng của tổ chức.
(3) Đại diện
cho tổ chức lập bảng kê ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
tổ chức.
(4) Đối với
xã, phường, thị trấn có kiểm lâm địa
bàn thì kiểm lâm địa bàn ký, ghi rõ họ tên.