ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
465/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 16 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-TU ngày
28 tháng 9 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đẩy mạnh công tác cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2493/TTr-SNV ngày 14 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2.
1. Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm
xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm của cơ
quan, đơn vị, địa phương theo nội dung Kế hoạch này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành và thay thế Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh về ban hành kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2021-2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Vụ CCHC thuộc Bộ Nội vụ (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: LĐ, HCQT, KTTH, TCDNC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị quyết số 05/NQ-TU ngày
28/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 22/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh đến
năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như
sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CHỈ
TIÊU ĐẾN NĂM 2025:
1. Mục tiêu chung:
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính
đồng bộ trên các lĩnh vực trong các cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao chất
lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước;
đảm bảo gắn kết, đồng bộ với việc triển khai của các cơ quan khối Đảng, Mặt trận,
đoàn thể trong hệ thống chính trị; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ theo vị trí việc làm, uy tín đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế; tạo nên sức
mạnh tổng hợp để góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025.
2. Chỉ tiêu đến năm 2025:
2.1. Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh
(PAR INDEX) thuộc nhóm tỉnh loại tốt (đạt từ 80 điểm trở lên/100 điểm tối đa);
nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành phố.
2.2. Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành
chính công của tỉnh (PAPI) thuộc nhóm tỉnh loại khá; nằm trong nhóm 20 tỉnh,
thành phố.
2.3. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) nằm trong nhóm 15 tỉnh, thành phố xếp hạng cao của cả nước.
2.4. Chỉ số mức độ hài lòng của nền hành
chính (SIPAS) đạt từ 90% trở lên; nằm trong nhóm 25 tỉnh, thành phố.
2.5. Tỷ lệ hài lòng của người dân đối
với Chính quyền số là 95%; Chỉ số Chuyển đổi số (DTI) phấn đấu trong nhóm 15 tỉnh,
thành phố.
2.6. Chỉ số sẵn sàng cho phát triển
và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT) tiếp tục duy trì trong nhóm 10 tỉnh,
thành phố.
2.7. 100% các văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành đảm bảo đúng quy định
pháp luật, chất lượng, khả thi.
2.8. Đơn giản hóa (rút ngắn thời gian
giải quyết; tinh gọn hồ sơ; bãi bỏ; áp dụng cơ chế liên thông;...) ít nhất
20% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên
địa bàn tỉnh.
2.9. 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã được tiếp nhận và trả kết quả ở bộ phận
một cửa theo quy định.
2.10. Đến năm 2025 ít nhất 80% hồ sơ
luân chuyển nội bộ các cơ quan nhà nước được thực hiện theo phương thức điện tử;
ít nhất 80% hồ sơ có yêu cầu thanh toán tài chính được triển khai thanh toán trực
tuyến, trong đó ít nhất 30% phát sinh giao dịch trực tuyến.
2.11. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua dịch
vụ bưu chính công ích tăng bình bình quân từ 5%/năm trở lên so với năm 2020.
2.12. 100% các cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp công lập, rà soát, hoàn thiện, được phê duyệt Đề án vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo quy định.
2.13. Giảm ít nhất 10% đơn vị sự nghiệp
công lập và 10% số lượng biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước
so với năm 2021.
2.14. Số lượng đơn vị sự nghiệp tự đảm
bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc tự đảm bảo chi thường xuyên chiếm từ
20% trở lên tổng số đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.15. 100% người dân, doanh nghiệp có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt.
2.16. 90% hồ sơ cấp tỉnh, 80% hồ sơ cấp
huyện và 60% hồ sơ cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
II. NỘI DUNG:
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính
1.1. Tăng cường vai trò của người đứng
đầu trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác cải cách hành chính, thường
xuyên kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của các cơ quan, địa phương,
đơn vị. Thực hiện kiểm tra đột xuất về kết quả giải quyết thủ tục hành chính ít
nhất 03 cuộc/năm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
1.2. Chỉ đạo cụ thể hóa các nhiệm vụ
trên các trục nội dung cải cách hành chính (cải cách thể chế; cải cách thủ tục
hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài
chính công và Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số) phải
được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, đi vào chiều sâu,
thiết thực, hiệu quả và mang tính bền vững. Xác lập, giao nhiệm vụ gắn với đánh
giá cán bộ, đánh giá năng lực điều hành lãnh đạo, kể cả đánh giá năng lực cạnh
tranh của các Sở, ban, ngành, địa phương (Bộ Chỉ số DDCI); tập trung chỉ đạo
nâng cao các chỉ số thành phần còn thấp (PAPI, PAR INDEX, PCI, SIPAS); trên cơ
sở đó, định kỳ đánh giá kết quả thực hiện và xem đây là một nhiệm vụ chính trị
trọng tâm, xuyên suốt của các địa phương, đơn vị. Chủ tịch UBND các cấp chịu
trách nhiệm trực tiếp về kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của địa
phương, đơn vị mình.
2. Cải cách thể
chế
Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
và hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
bảo đảm sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, tính khả thi, công khai, minh bạch,
ổn định, dễ tiếp cận. Thường xuyên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật; kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản đáp ứng
yêu cầu công tác quản lý nhà nước.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
3.1. Cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu
quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; thủ tục
hành chính trong nội bộ các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, dịch
vụ công và các thủ tục hành chính liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước
các cấp; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy trình giải quyết thủ tục hành
chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; đổi mới và nâng cao hiệu
quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính. Đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử để người
dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi trên phương tiện
khác nhau.
3.2. Tăng cường công tác kiểm tra định
kỳ và đột xuất về công tác cải cách hành chính. Thường xuyên sơ kết, tổng kết
rút kinh nghiệm, nhất là tổng kết các mô hình, nhân rộng các điển hình, biểu
dương những tập thể, cá nhân làm tốt và phê phán, chỉ rõ những nơi có thái độ
tiêu cực, nhũng nhiễu. Phát huy vai trò phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc,
vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, các đoàn thể và Nhân dân đối với việc thực
hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Đưa nội dung
cải cách hành chính vào tiêu chí xét thi đua, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ gắn với khen thưởng, kỷ luật.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
Tiếp tục đổi mới sắp xếp, tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, giảm bớt đầu
mối, nhất là khẩn trương sắp xếp Trung tâm Phục vụ Hành chính công, Văn phòng
Phát triển kinh tế, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, Trung tâm
Thông tin và Xúc tiến du lịch. Tăng cường xã hội hóa, tăng nguồn thu đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập, nhất là tại các địa bàn có điều kiện kinh tế-xã
hội để tăng số lượng người làm việc từ nguồn thu sự nghiệp, giảm áp lực biên chế
nhà nước. Kiên quyết chuyển sang cơ chế tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên đối
với những đơn vị sự nghiệp đảm bảo đủ điều kiện.
5. Cải cách chế độ
công vụ
5.1. Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm và khung năng lực theo quy định; xem đây là khâu đột phá quan trọng nhất của
công tác cải cách hành chính, là nhiệm vụ then chốt để vận hành, thúc đẩy các
trục nội dung còn lại trong công tác cải cách hành chính. Đổi mới phương pháp,
quy trình đánh giá cán bộ, công chức gắn với công tác quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng, bổ nhiệm cán bộ. Đổi mới công tác tuyển dụng, công tác bố trí cán bộ
theo hướng chất lượng, nâng cao tính cạnh tranh, dân chủ, công khai, minh bạch.
5.2. Tăng cường công tác kiểm tra chấn
chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
góp phần nâng cao tinh thần trách nhiệm và chất lượng thực thi công vụ của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu.
6. Cải cách tài
chính công
Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng
ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với
nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách
nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm
soát tham nhũng, tiêu cực tại các cơ quan, đơn vị.
7. Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
7.1. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn
thành xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, góp phần đổi
mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, 5 quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc
tế; nâng chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
7.2. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
thủ trưởng các đơn vị trong chỉ đạo, triển khai thực hiện các yêu cầu trong việc
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001-2015; tuyên truyền, phổ
biến về Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2015 theo mô hình khung trên các
phương tiện thông tin đại chúng để cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức,
cá nhân thực sự hiểu sâu, rộng về hệ thống quản lý chất lượng.
III. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN:
1. Tăng cường công tác giáo dục, nâng
cao nhận thức về công tác cải cách hành chính, làm tốt công tác thông tin tuyên
truyền, quán triệt đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân các
chương trình, kế hoạch, nội dung cải cách hành chính, tạo điều kiện để mọi người
tham gia xây dựng, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
2. Xác định rõ trách nhiệm của các cơ
quan thường trực trong việc phụ trách từng nội dung trong công tác cải cách
hành chính của tỉnh; trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính Nhà
nước trong việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị,
địa phương; phân định rõ trách nhiệm giữa tập thể và cá nhân, đưa công tác cải
cách hành chính thành một trong những nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của các
cấp, các ngành và địa phương. Gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính với tiêu chí bình xét thi đua-khen thưởng hàng năm đối với các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
3. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ
quan trong hệ thống các cơ quan quản lý Nhà nước, quy định rõ trách nhiệm của
cơ quan chủ trì phối hợp thông qua việc ban hành các quy định, quy chế phối hợp
để thực hiện nhiệm vụ.
4. Tăng cường công tác theo dõi, đánh
giá, lấy ý kiến nhận xét, phản hồi của người dân, tổ chức, doanh nghiệp về kết
quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Hàng năm, bố trí đủ nguồn lực để tổ
chức thực hiện có hiệu quả các nội dung trong Chương trình tổng thể cải cách
hành chính Nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025.
6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. Làm tốt công tác sơ, tổng
kết và nhân rộng các điển hình tiên tiến.
7. Nghiên cứu, học hỏi, áp dụng thí
điểm những mô hình mới, những cách làm hay trong công tác cải cách hành chính của
các tỉnh, thành phố; nhân rộng những mô hình, cách làm hiệu quả của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Căn cứ Kế hoạch cải cách hành
chính tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025 và tình hình thực tế của cơ quan,
đơn vị, địa phương, rà soát Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025
để sửa đổi, bổ sung (nếu có) và cụ thể hóa vào Kế hoạch cải cách hành chính
hàng năm (trước ngày 10/12 của năm trước liền kề năm kế hoạch) để
tổ chức triển khai thực hiện (đối với Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022,
các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và lồng
ghép trong báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính 9 tháng năm 2022 gửi kết
quả về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Nội vụ theo quy định).
b) Chủ động chỉ đạo, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị trực thuộc (nếu có) triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của
cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
của Ủy ban nhân dân tỉnh giao đảm bảo chất lượng, thời gian yêu cầu và định kỳ
xây dựng kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (theo
hướng dẫn tại Công văn số 167/UBND-VXNV ngày 13/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Sở Nội vụ: là cơ quan thường trực về công tác cải cách hành chính của tỉnh có
trách nhiệm:
a) Chủ động rà soát, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Tỉnh ủy, Ban Thường
vụ Tỉnh ủy các giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đẩy mạnh công tác Cải
cách hành chính và các Chỉ số trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025; đảm bảo
công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh luôn đặt dưới sự lãnh đạo toàn
diện, xuyên suốt của Đảng và sự nỗ lực vào cuộc đồng bộ của cả hệ thống chính
trị.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực
hiện đạt hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2021 - 2025; đồng thời theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện, tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
c) Thường xuyên rà soát, tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo điều hành
và kiểm tra thực hiện cải cách hành chính.
d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, địa phương tham mưu nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR
INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh (PAPI), Chỉ số mức
độ hài lòng của tỉnh (SIPAS). Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham
mưu về công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của tỉnh; trực tiếp phụ
trách công tác cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức; tổng hợp, đề xuất chung trên tất cả các lĩnh vực
của công tác cải cách hành chính.
đ) Phối hợp với Sở Tài chính để thẩm
định kinh phí hoạt động triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm về cải
cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của các Sở, ban, ngành.
e) Hàng năm, tổ chức bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải
cách hành chính ở các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các
đơn vị ngành dọc trên địa bàn tỉnh.
g) Đến năm 2025, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả 05 năm thực hiện Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -2025.
h) Trực tiếp phụ trách tham mưu các
giải pháp để thực hiện mục tiêu tại Điểm 2.1, 2.2, 2.4, 2.12, 2.13 Khoản 2 Mục
I Kế hoạch này.
g) Định kỳ hàng năm tham mưu tổ chức
sơ, tổng kết công tác cải cách hành chính và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng
những tập thể, cá nhân thực hiện xuất sắc công tác cải cách hành chính; đồng thời
chủ động đề xuất phê bình, xử lý những cơ quan, đơn vị, địa phương chưa thực hiện
tốt nhiệm vụ cải cách hành chính.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính; theo
dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính.
b) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
về kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan tham mưu tổ chức đối thoại trực tiếp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với tổ
chức, doanh nghiệp về thủ tục hành chính.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo, thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng thủ tục hành chính; thời gian
cắt giảm thủ tục hành chính và hoạt động hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
đ) Trực tiếp phụ trách tham mưu các
giải pháp để thực hiện mục tiêu tại Điểm 2.8 2.9 Khoản 2 Mục I Kế hoạch này.
4. Sở Tư pháp:
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn
vị triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh;
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai; rà soát,
kiểm tra, theo dõi, tổng hợp kết quả triển khai công tác cải cách thể chế.
b) Trực tiếp phụ trách tham mưu các
giải pháp để thực hiện mục tiêu tại Điểm 2.7 Khoản 2 Mục I Kế hoạch này.
5. Sở Tài chính:
a) Chịu trách nhiệm chủ trì, rà soát,
kiểm tra, giám sát, tham mưu, tổng hợp kết quả triển khai công tác cải cách tài
chính công.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan,
đơn vị, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền quyết định; chủ trì hướng dẫn các Sở,
ban, ngành lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện.
c) Tham mưu đổi mới cơ chế phân bổ
ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước dựa trên kết quả hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội
dung về cải cách tài chính công và đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
d) Trực tiếp phụ trách tham mưu các
giải pháp để thực hiện mục tiêu tại Điểm 2.14 Khoản 2 Mục I Kế hoạch này.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chịu trách nhiệm chủ trì, rà soát,
kiểm tra, tham mưu, tổng hợp kết quả triển khai công tác xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, chính quyền số theo Kế hoạch này và các Đề án đã được Tỉnh
ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt:
b) Tham mưu triển khai Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2020 - 2025 của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông. Phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh thực hiện Chương trình ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền gắn với công tác cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025; đồng thời ban hành Kế hoạch tuyên
truyền cho người dân, doanh nghiệp tham gia các kênh tương tác của tỉnh giai đoạn
2021-2025.
d) Trực tiếp phụ trách tham mưu các
giải pháp để thực hiện mục tiêu tại Điểm 2.5, 2.6, 2.10, 2.11, 2.15, 2.16 Khoản
2 Mục I Kế hoạch này.
7. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, rà soát, kiểm tra, phối hợp
với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất thực hiện tốt việc ứng dụng và
theo dõi kết quả đã thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định việc phân bổ vốn đầu tư
phát triển bằng nguồn ngân sách địa phương và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ
ngân sách tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo tiến độ giải ngân vốn đầu
tư công tại các cơ quan, đơn vị, địa phương và đề xuất giải pháp xử lý theo quy
định.
b) Trực tiếp phụ trách tham mưu các
giải pháp để thực hiện mục tiêu tại Điểm 2.3 Khoản 2 Mục I Kế hoạch này.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
đổi mới cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao và
du lịch.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị tổ chức các hình thức tuyên truyền về công tác cải cách hành chính như:
Sáng tác tranh cổ động; in đĩa VCD phát xuống các xã, thị trấn; xây dựng kế hoạch
tuyên truyền lưu động xuống đến tận các thôn, khu phố. Lồng ghép vào những
chương trình hoạt động văn hóa; biểu diễn nghệ thuật quần chúng.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, tham mưu, rà soát các nội
dung quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ giáo dục. Đổi mới tổ chức, quản lý,
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo; tiếp tục rà soát, tham mưu sắp xếp mạng lưới trường,
lớp học trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện
phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công.
11. Sở Y tế:
a) Chủ trì tham mưu, rà soát các nội
dung quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ y tế. Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh
vực y tế;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện
phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công.
12. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện, thành phố:
Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên
trang về cải cách hành chính, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa
phương để tuyên truyền về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2021-2025, tiếp nhận và phản ánh ý kiến của người dân, doanh nghiệp,
các tổ chức xã hội về công tác cải cách hành chính nhà nước của địa phương.
13. Đề
nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025; đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về công tác cải cách hành chính
trong tổ chức mình; giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính của
các cơ quan hành chính nhà nước.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch
trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động theo
quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai Kế hoạch.
(Kèm
theo Phụ lục các nhiệm vụ trọng tâm thực hiện công tác cải cách hành chính giai
đoạn 2021- 2025)
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021- 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 465/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của Ủy nhân dân
tỉnh)
STT
|
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
|
KẾT
QUẢ, SẢN PHẨM
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN PHỐI HỢP
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Cải
cách hành chính hàng năm
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Trước
25/12 hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách
hành chính
|
Kế
hoạch, Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý
I hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
a)
|
Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách
hành chính định kỳ (lồng ghép nội dung kiểm tra các Bộ Chỉ số: PAR INDEX,
PCI, PAPI, SIPAS)
|
Kế
hoạch, Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý
I hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
b)
|
Kiểm tra đột xuất kết quả giải quyết
thủ tục hành chính gắn với việc thực hiện kỷ luật kỷ cương hành chính tại các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế
hoạch, Quyết định của UBND tỉnh hoặc Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên trong năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Kế hoạch tuyên truyền công tác Cải
cách hành chính hàng năm
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Quý
I hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Giám sát việc thực hiện Nghị quyết
số 05-NQ/TU ngày 01/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
Kế
hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
Quý
III/2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Tham mưu Chỉ thị của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đẩy mạnh công tác Cải cách
hành chính và các Chỉ số trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
|
Chỉ
thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
Quý
III/2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Tổ chức Hội nghị phân tích các Chỉ số
cải cách hành chính của tỉnh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Quý
II-III hằng (sau khi cấp có thẩm quyền công bố các Chỉ số)
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Đánh giá việc thực hiện CCHC định kỳ
đảm bảo đúng tiến độ thời gian quy định
|
Thông
báo
|
Quý
IV/2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
II
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Quý
IV hàng năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Quý
IV hàng năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
Quý
IV hàng năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
Quý
IV hàng năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Công bố văn bản quy phạm pháp luật
hết hiệu lực hàng năm
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Quý
I hàng năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi
hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Quý I
hàng năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
III
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ kịp thời
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2
|
Công bố thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính các cấp
|
Quyết
định của UBND các cấp
|
Thường
xuyên trong năm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Kế hoạch kiểm tra công tác thủ tục
hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Quý
I hàng năm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Công khai TTHC, tiến độ giải quyết TTHC;
kết quả đánh giá giải quyết TTHC của Sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
- Danh mục TTHC, kết quả giải quyết
TTHC được công khai trên Trang Thông tin điện tử của tỉnh.
- Tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC được công khai trên Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Thực hiện nhập, đăng tải công khai
kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đảm bảo thời gian quy định
|
TTHC
được cập nhật trên hệ thống
|
Thường
xuyên trong năm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Kế hoạch triển khai “Đo lường
sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công”.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Quý
IV hàng năm
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Tiếp tục triển khai xác định năng lực
cạnh tranh đối với các Sở, ban, ngành, địa phương (DDCI)
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Quý
I - theo nhu cầu hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Tham mưu kế hoạch tổ chức tự chấm
điểm kết quả cải cách hành chính của tỉnh.
|
Kế
hoạch, Báo cáo của UBND tỉnh
|
Quý
I hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
9
|
Tổ chức thẩm định, đánh giá, phân
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các Sở,
ban, ngành, địa phương
|
Kế
hoạch, Thông báo của UBND tỉnh
|
Quý
IV hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
10
|
Kế hoạch triển khai “Đo lường sự
hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công”
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Theo
KH của ĐV năm 2023
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
IV
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp bộ máy và
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng
chuyên môn cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc hệ thống hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo quy định.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Rà soát sắp xếp tổ chức bộ máy các
cơ quan thực hiện thí điểm theo tinh thần Thông báo số 16-TB/TW ngày
07/7/2022 về kết luận của Bộ Chính trị về thực hiện một số mô hình thí điểm
theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII
|
Quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thực
hiện theo ý kiến chỉ đạo của Tỉnh ủy
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
3
|
Tiếp tục triển khai phê duyệt Đề án
vị trí việc làm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh
theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10/9/2020 của Chính phủ.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Tiếp tục thực hiện đẩy mạnh phân cấp
quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà
nước và các quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
a)
|
Tham mưu Đề án đẩy mạnh phân cấp đối
với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Kỳ họp
cuối năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
b)
|
Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đã
phân cấp
|
Quyết
định, Kế hoạch kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Quý
III hằng năm
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Tiếp tục tham mưu triển khai thực
hiện có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về
tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị
định số 108/2014/NĐ-CP , Nghị định số 113/218/NĐ-CP và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP
của Chính phủ
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Tham mưu Kế hoạch tinh giảm biên chế
hành chính các cơ quan Nhà nước theo Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của
Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống
chính trị giai đoạn 2022 - 2026
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Quý
IV/2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành
chính và phân loại đơn vị hành chính theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương
và các văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Đảm
bảo thực hiện theo quy định và kịp thời
|
Theo
Kế hoạch - lộ trình của Chính phủ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Tiếp tục rà soát việc sắp xếp các
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025
|
Thành
lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính và phân loại đơn vị hành
chính các cấp trên địa bàn tỉnh; nâng cấp đô thị
|
Theo
Kế hoạch - lộ trình của Chính phủ
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
các huyện, thành phố
|
V
|
CẢI CÁCH
CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục đổi mới công tác thi tuyển,
thi nâng ngạch, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
|
Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thi tuyển, thi nâng ngạch,
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
|
Thường
xuyên - theo nhu cầu hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm và triển khai có hiệu quả
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Quý
I hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Kế hoạch kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật,
kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
|
Kế
hoạch, Báo cáo của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Đổi mới công tác thi thua, khen thưởng
gắn với kết quả triển khai công tác cải cách hành chính, mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh; phát động thi đua; sơ, tổng kết phong trào thi đua
|
Thường
xuyên hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
VI
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định tại
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 và Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị
|
Theo
lộ trình hàng năm
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
Trước
31/12 hàng năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Báo cáo kết quả thực hiện quy định
về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (các kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách)
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
Theo
đề nghị của Thanh tra, Kiểm toán
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Rà soát các quy định về quản lý tài
sản công để tham mưu bổ sung, sửa đổi theo quy định của Luật quản lý sử dụng
tài sản công
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Theo
kế hoạch hàng năm
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về
kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin điện
tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của các đơn vị.
|
Chuyên
mục trên Cổng TTĐT
|
Theo
kế hoạch hàng năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Tổ chức duy trì và cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử khi có phiên bản mới; tiếp tục duy trì triển khai nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
Văn
bản của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên hàng năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng Hệ chương trình
quản lý văn bản và hồ sơ công việc để phù hợp với yêu cầu kết nối liên thông
với các hệ thống thông tin
|
Dự
án triển khai
|
Năm
2023
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Kế hoạch duy trì, thực hiện Cổng dịch
vụ công đáp ứng chức năng, yêu cầu kỹ thuật và tích hợp đầy đủ dịch vụ công mức
độ 3,4 theo danh mục được phê duyệt; đảm bảo 100% số dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên hàng năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Hướng dẫn, kiểm tra tình hình xây dựng,
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại các cơ
quan hành chính nhà nước các cấp.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên hàng năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|