ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2013/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 09 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
50/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/12/2010 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ TƯ PHÁP BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 8 Nghị định
số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 07
tháng 7 năm 2011 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06
tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật và Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi
tiết thi hành Nghị định số 16/02/2013 của Chính Phủ về rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 233/TTr-STP ngày 28 tháng 8 năm 2013 và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 50/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư
pháp Bình Thuận. Cụ thể:
1. Sửa đổi Khoản 1, Điều
1 như sau:
“1. Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành văn bản quy phạm pháp luật; kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành
án dân sự; công chứng; chứng thực; nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; đăng ký
giao dịch bảo đảm; công tác bồi thường của Nhà nước; trọng tài thương mại; hộ tịch;
quốc tịch; lý lịch tư pháp; luật sư; tư vấn pháp luật; trợ giúp pháp lý; giám định
tư pháp; hòa giải ở cơ sở; bán đấu giá tài sản; pháp chế; hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp; kiểm soát thủ tục hành chính; xử lý vi phạm hành chính và công
tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.”
2. Bổ sung thêm Khoản 28
và Khoản 29, Điều 2 như sau:
“28. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện quản
lý Nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn toàn tỉnh.
a) Triển khai hoạt động về kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức tiếp nhận, nghiên cứu và đề xuất việc
phân công xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh;
c) Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban
nhân dân cấp xã;
d) Thiết lập hệ thống công chức đầu mối thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo chế độ kiêm nhiệm tại các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan ở địa phương trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
29. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn toàn tỉnh.
a) Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính; tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính;
b) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải
quyết theo thẩm quyền khiếu nại, tố cáo trong việc thực hiện pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính;
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành
chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính; định
kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo Bộ Tư pháp về công tác xử lý vi phạm hành chính
trên địa bàn tỉnh.”
3. Sửa đổi Khoản 28, Điều
2 thành Khoản 30, Điều 2, cụ thể như sau:
“30. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân
dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.”
4. Sửa đổi Khoản 7, Điều
2, như sau:
“7. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.”
5. Sửa đổi Khoản 18, Điều
2, như sau:
“18. Công tác pháp chế và hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên
quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc quản lý, hướng dẫn, kiểm
tra, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ về việc thực hiện công tác pháp chế
trên địa bàn toàn tỉnh;
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về công tác
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đồng thời làm đầu mối phối hợp với các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật trên địa bàn toàn tỉnh.”
6. Sửa đổi Điểm a, Khoản
2, Điều 3, như sau:
“2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các tổ chức, phòng chuyên môn thuộc Sở Tư
pháp, gồm có:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Văn bản;
- Phòng Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật;
- Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Phòng Hành chính tư pháp;
- Phòng Bổ trợ tư pháp;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|