ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2013/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 04 tháng 12 năm
2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ
Tài chính quy định về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức là đầu mối
kiểm soát thủ tục hành chính ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Liên ngành Sở Tư pháp - Sở Tài chính và ý
kiến của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 167/2012/TT-BTC
ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định về việc lập dự toán, quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính
Các nội dung chi, mức chi cụ thể như sau:
1. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục
hành chính tại các sở, cấp huyện, cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày. Danh sách cán
bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính phải được Ủy ban nhân
dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã phê duyệt.
2. Các khoản chi khác:
- Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy
ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá
thủ tục hành chính.
- Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực.
- Chi cho việc cập nhật dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; công bố, công khai thủ tục hành chính.
- Chi lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính
trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Chi cho việc rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành
chính.
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo
ngành, lĩnh vực.
- Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức
có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm
soát thủ tục hành chính.
- Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ,…
- Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách
thủ tục hành chính.
- Chi dịch thuật.
- Chi làm thêm giờ.
- Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám
sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, trao
đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước.
- Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu nghiên cứu, học
tập kinh nghiệm kiểm soát thủ tục hành chính.
- Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát
thủ tục hành chính.
- Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính.
Các khoản chi nêu trên chi thực hiện theo quy định hiện hành
về các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu.
Giao Liên ngành Sở Tư pháp - Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể
để làm cơ sở cho các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và được sử dụng từ nguồn kinh phí
giao không thực hiện tự chủ của đơn vị.
Riêng đối với nội dung chi khen thưởng cho các tập thể, cá
nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính: nguồn kinh phí đảm bảo chi khen thưởng thực hiện theo quy định hiện
hành.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và hủy bỏ Quyết định số 2494/QĐ-UBND
ngày 21/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung chi, mức chi đối với các
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|