|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
454/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
25/02/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 454/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 25
tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT 11 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 45/TTr-STNMT ngày 07
tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 11 quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng tại
UBND cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan
căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính
tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Lào Cai (Cổng dịch vụ
công) theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- VNPT Lào Cai;
- Lưu: VT, KSTT3,4.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG 11 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai
A. DANH MỤC
CÁC QUY TRÌNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên quy trình
|
Ký hiệu
|
I
|
Lĩnh vực đất đai
|
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện
|
QT-01
|
2
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
QT-02
|
3
|
Giao đất, cho thuê đất cho hộ
gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
QT-03
|
4
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
QT-04
|
5
|
Thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
QT-05
|
6
|
Thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi
đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất của người Việt
nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
QT-06
|
7
|
Thu hồi đất ở trong khu vực bị
ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt
lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con
người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
QT-07
|
II
|
Lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
|
8
|
Tham vấn ý kiến trong quá
trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
|
QT-08
|
9
|
Đăng ký/đăng ký xác nhận lại
kế hoạch bảo vệ môi trường
|
QT-09
|
III
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
|
10
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
QT-10
|
11
|
Lấy ý kiến UBND cấp xã, cấp huyện
đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
QT-11
|
D. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA CÁC QUY TRÌNH
* Lĩnh
vực đất đai
1. Quy
trình: QT-01
a. Tên quy trình: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch Ủy ban nhân cấp huyện
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
Đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai
|
x
|
|
Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết
định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành
|
x
|
|
Biên bản hòa giải tại Ủy ban
nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên
quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban,
ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp
hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
|
x
|
|
Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính
qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng
cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp.
|
x
|
|
b.2.2
|
Hình thức trực tuyến (nếu
có)
|
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ
sơ theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
b.4
|
Thời gian xử lý theo quy định:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm
việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không
quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm
10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
|
- Thời hiệu giải quyết tranh
chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì
không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không
có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết
định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
b.6
|
Lệ phí: Không
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân
công xử lý hồ sơ
|
02 ngày làm việc
|
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Đề xuất phương án giải quyết
+ Thẩm tra, xác minh vụ việc
+ Tổ chức hòa giải giữa các
bên tranh chấp
+ Tổ chức cuộc họp các ban,
ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết)
- Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh
đạo Phòng
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân
công xử lý hồ sơ
|
- Đối với các xã không thuộc
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn: 37,5 ngày
- Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 47,5
ngày (trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai)
|
- Dự thảo văn bản , tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo Phòng
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện
|
04 ngày
|
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND cấp huyện
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp
huyện
|
|
|
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Chuyên viên Phòng Tài
nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
|
|
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện
|
|
Kết quả là gì?
|
Bước 6
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét
duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
Ký duyệt Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.
|
Bước 7
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh
đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 8
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
|
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
- Quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 10
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện.
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm
việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không
quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm
10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quy
trình: QT-02
a. Tên quy trình: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu
tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực
hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng
đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử
dụng đất
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
- Quyết định số
144/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định về mức thu,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số
122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định về mức thu,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà, và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Đơn xin thẩm định nhu cầu
sử dụng đất
|
x
|
|
2. Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã
có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của
người xin giao đất, thuê đất).
|
x
|
|
b.2.2
|
Hình thức trực tuyến (nếu
có)
|
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ
sơ theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
b.4
|
Thời gian xử lý theo quy định:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Thời gian đăng ký cắt
giảm: 09 ngày (Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của UBND tỉnh
Lào Cai)
|
Thời gian xử lý sau khi
cắt giảm:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quá 21 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
b.6
|
Lệ phí: Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lào Cai
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 100.000 đồng/01
giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức
thu: 25.000 đồng/01 giấy.
Đối với hộ gia đình, cá
nhân thuộc các khu vực khác:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 50.000 đồng/01
giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức
thu: 12.500 đồng/01 giấy.
Đối với tổ chức:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/ giấy;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/ giấy.
Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất
a) Đối với trường hợp cấp mới
GCNQSD đất sản xuất, kinh doanh.
- Quy mô diện tích <=5000m2
: 1.000.000 đồng/ hồ sơ;
- 0,5 ha<Quy mô diện tích
<= 1 ha: 1.500.000 đồng/ hồ sơ;
- 1 ha < quy mô diện tích
< = 3 ha : 3.000.000 đồng/ hồ sơ;
- 3 ha < Quy mô diện tích
< = 5 ha : 4.000.000 đồng / hồ sơ;
- 5 ha < Quy mô diện tích
< = 10 ha : 5.000.000 đồng / hồ sơ;
- 10 ha < Quy mô diện tích
< = 20 ha : 6.000.000 đồng / hồ sơ;
- Quy mô diện tích > 20 ha
: 7.500.000 đồng / hồ sơ;
Nếu trường hợp cấp đổi, cấp lại
GCNQSD đất mức thu bằng 50% cấp mới.
b) Đối với trường hợp chuyển
quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất
- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng
đất : 2.000.000 đồng / hồ sơ;
- Hồ sơ chuyển quyền sở hữu
nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất: 400.000 đồng/ hồ sơ;
- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng
đất không có tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ;
* Các trường hợp được miễn
thu lệ phí:
- Trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận;
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố được cấp
Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư.hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân
công xử lý hồ sơ
|
02 ngày làm việc
|
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Đề xuất phương án giải quyết
- Tổ chức cuộc họp thẩm định
hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
- Dự thảo văn bản, tài liệu
có liên quan
- Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh
đạo Phòng
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân
công xử lý hồ sơ
|
17,5 ngày
|
- Dự thảo văn bản , tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo Phòng
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
Ký duyệt Văn bản thẩm định
nhu cầu sử dụng đất/văn bản trả lời hồ sơ không đạt yêu cầu nêu rõ lý do
|
Bước 6
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
|
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận“Một
cửa” của UBND cấp huyện.
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quá 21 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quy
trình: QT-03
a. Tên quy trình: Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao
đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Đất đai
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai
- Quyết định số
144/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định về mức thu,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Quyết định số
122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Đơn xin giao đất, cho thuê
đất
|
x
|
|
2. Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng tài nguyên và môi trường có
trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã
có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của
người xin giao đất, thuê đất)
|
x
|
|
3. Văn bản thẩm định nhu cầu
sử dụng đất.
|
x
|
|
b.2.2
|
Hình thức trực tuyến (nếu
có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ
sơ theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
b.4
|
Thời gian xử lý theo quy định:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan
tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ 20 ngày (không kể thời
gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất).
+ 30 ngày đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
b.6
|
Lệ phí:
Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường thuộc thành phố Lào Cai
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 100.000 đồng/01
giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức
thu: 25.000 đồng/01 giấy.
Đối với hộ gia đình, cá
nhân thuộc các khu vực khác:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 50.000 đồng/01
giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức
thu: 12.500 đồng/01 giấy.
Đối với tổ chức:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/ giấy;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/ giấy.
Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất
a) Đối với trường hợp cấp mới
GCNQSD đất sản xuất, kinh doanh.
- Quy mô diện tích <=5000m2
: 1.000.000 đồng/ hồ sơ;
- 0,5 ha<Quy mô diện tích
<= 1 ha: 1.500.000 đồng/ hồ sơ;
- 1 ha < quy mô diện tích
< = 3 ha : 3.000.000 đồng/ hồ sơ;
- 3 ha < Quy mô diện tích
< = 5 ha : 4.000.000 đồng / hồ sơ;
- 5 ha < Quy mô diện tích
< = 10 ha : 5.000.000 đồng / hồ sơ;
- 10 ha < Quy mô diện tích
< = 20 ha : 6.000.000 đồng / hồ sơ;
-Quy mô diện tích > 20 ha
: 7.500.000 đồng / hồ sơ;
Nếu trường hợp cấp đổi, cấp lại
GCNQSD đất mức thu bằng 50% cấp mới.
b) Đối với trường hợp chuyển
quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất
|
|
- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng
đất : 2.000.000 đồng / hồ sơ;
- Hồ sơ chuyển quyền sở hữu
nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất: 400.000 đồng/ hồ sơ;
- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng
đất không có tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ;
* Các trường hợp được miễn
thu lệ phí:
- Trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận;
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố được cấp
Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi
trường của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
02 ngày làm việc
|
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Đề xuất phương án giải quyết
- Kiểm tra, xác minh thực địa…
- Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)
- Tổng hợp, đề xuất phương án
giải quyết
- Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh
đạo Phòng
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
+ 14 ngày đối với các
trường hợp khác
+ 24 ngày đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn
|
- Dự thảo văn bản , tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo Phòng
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND cấp huyện
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp
huyện
- Chuyên viên Phòng Tài
nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
03 ngày
|
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 6
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét
duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
2,5 ngày
|
Ký duyệt Quyết định và các văn bản có liên quan
|
Bước 7
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh
đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Chuyên viên được phân
công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 8
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 10
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện.
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Thời gian xử lý theo quy định:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ 20 ngày (không kể thời
gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất).
+ 30 ngày đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn.
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Quy
trình: QT-04
a. Tên quy trình: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Đất đai
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư Hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- Quyết định số
144/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định về mức thu,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Quyết định số
122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Đơn xin phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
|
x
|
|
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
|
x
|
|
b.2.2
|
Hình thức trực tuyến (nếu
có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ
sơ theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
b.4
|
Thời gian xử lý theo quy định:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 15 ngày (không
kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày đối
với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
b.6
|
Lệ phí:
Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường thuộc thành phố Lào Cai
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 100.000 đồng/01
giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức
thu: 25.000 đồng/01 giấy.
Đối với hộ gia đình, cá
nhân thuộc các khu vực khác:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 50.000 đồng/01
giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức
thu: 12.500 đồng/01 giấy.
Đối với tổ chức:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/ giấy;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/ giấy.
Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất
a) Đối với trường hợp cấp mới
GCNQSD đất sản xuất, kinh doanh.
- Quy mô diện tích <=5000m2:
1.000.000 đồng/ hồ sơ;
- 0,5 ha<Quy mô diện tích
<= 1 ha: 1.500.000 đồng/ hồ sơ;
- 1 ha < quy mô diện tích
< = 3 ha : 3.000.000 đồng/ hồ sơ;
- 3 ha < Quy mô diện tích
< = 5 ha : 4.000.000 đồng / hồ sơ;
- 5 ha < Quy mô diện tích
< = 10 ha : 5.000.000 đồng / hồ sơ;
- 10 ha < Quy mô diện tích
< = 20 ha : 6.000.000 đồng / hồ sơ;
-Quy mô diện tích > 20 ha
: 7.500.000 đồng / hồ sơ;
Nếu trường hợp cấp đổi, cấp lại
GCNQSD đất mức thu bằng 50% cấp mới.
b) Đối với trường hợp chuyển
quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất
- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng
đất : 2.000.000 đồng / hồ sơ;
- Hồ sơ chuyển quyền sở hữu
nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất: 400.000 đồng/ hồ sơ;
- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất
không có tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ;
* Các trường hợp được miễn
thu lệ phí:
- Trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận;
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố được cấp
Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi
trường của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho Hộ gia đình, cá
nhân cư hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
02 ngày làm việc
|
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Đề xuất phương án giải quyết
- Kiểm tra, xác minh thực địa…
- Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)
- Tổng hợp, đề xuất phương án
giải quyết
- Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh
đạo Phòng
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
+ 11 ngày đối với các
trường hợp khác
+ 21 ngày đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn
|
- Dự thảo văn bản , tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo Phòng
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện
|
2,5 ngày
|
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
|
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND cấp huyện
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp
huyện
|
|
|
|
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Chuyên viên Phòng Tài
nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
|
|
Bước 6
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét
duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
02 ngày
|
Ký duyệt Quyết định và các
văn bản có liên quan
|
Bước 7
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh
đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 8
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 10
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện.
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Thời gian xử lý theo quy định:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ 15 ngày (không kể thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ 25 ngày đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn..
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Quy
trình: QT-05
a. Tên quy trình: Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Đất đai
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai
- Quyết định số
13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành quy định
một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số
04/2018/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái đinh cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, ban hành kèm theo quyết định
số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Hồ sơ trình ban hành
thông báo thu hồi đất:
a) Tờ trình kèm theo dự thảo
thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án.
Trường hợp thu hồi đất để thực
hiện dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào
mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Bản vẽ vị trí, ranh giới,
diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện);
c) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh
giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
|
x
|
|
2. Hồ sơ trình ban hành
quyết định kiểm đếm bắt buộc:
a) Thông báo thu hồi đất
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt
buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
c) Báo cáo của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục
người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm
d) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định kiểm đếm bắt buộc.
|
x
|
|
3. Hồ sơ trình ban hành
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế
kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.
|
x
|
|
4. Hồ sơ trình ban hành quyết
định thu hồi đất gồm:
(1) Thông báo thu hồi đất;
(2) Dự thảo phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người
có đất bị thu hồi;
(3) Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng
đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực
hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ
Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ
đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà
tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá
nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định
của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất
do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập
trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền
lập trước ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ được
lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày
10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký
thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người
sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội
đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp
sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất
cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng
ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các
trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc
văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường,
lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường,
lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền
sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây
dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban
nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày
01/7/1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ,
công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ,
công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công
nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách
nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa
phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập
trước ngày 15/10/ 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện,
cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà
nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về
quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên
giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng
đất có chữ ký của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được
sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(4) Trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa;
(5) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định thu hồi đất.
|
x
|
|
5. Hồ sơ trình ban hành
quyết định cưỡng chế thu hồi đất
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế
thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất
thu hồi theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
|
x
|
|
6. Hồ sơ trình thành lập
Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất
a) Quyết định cưỡng chế thu hồi
đất;
b) Biên bản về việc từ chối
không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế;
c) Văn bản đề nghị tổ chức cưỡng
chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo quyết định
thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.
|
x
|
|
b.2.2
|
Hình thức trực tuyến (nếu
có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ
sơ theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
b.4
|
Thời gian xử lý theo quy định:
a) Thời gian từ khi ban
hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất:
Chậm nhất là 90 ngày đối với
đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất
trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất
mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết
định kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban
nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp mà thực hiện vượt
quá 30 ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước
thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật
quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất
thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được
gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất
đối với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng
chế: Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản
ghi nhận sự chấp hành của người có đất bị thu hồi.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
b.6
|
Phí, Lệ phí: Không
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức,
cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo…
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi
trường của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu: Thông báo cho Hộ gia
đình, cá nhân, tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo… hoàn thiện hồ sơ,
nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cộng đồng
dân cư, cơ sở tôn giáo…hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công
|
0,5 ngày
|
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Đề xuất phương án giải quyết
- Kiểm tra, xác minh thực địa…
- Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)
- Tổng hợp, đề xuất phương án
giải quyết
(-Quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Quyết định cưỡng chế thực
hiện quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế
thu hồi đất).
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng)
- Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh
đạo Phòng
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công
|
- 82 ngày đối với
đất nông nghiệp
- 172 ngày đối với đất
phi nông nghiệp.
|
- Dự thảo văn bản , tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo Phòng
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND cấp huyện
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp
huyện
- Chuyên viên Phòng Tài
nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
03 ngày
|
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 6
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét
duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
Ký duyệt Quyết định và các
văn bản có liên quan
|
Bước 7
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân… và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh
đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 8
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cộng đồng
dân cư, cơ sở tôn giáo…
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 10
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện.
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Thời gian xử lý theo quy định:
a) Thời gian từ khi ban
hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: Chậm
nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất
trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất
mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết
định kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban
nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp mà thực hiện vượt
quá 30 ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước
thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật
quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất
thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được
gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất
đối với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng
chế: Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản
ghi nhận sự chấp hành của người có đất bị thu hồi.
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Quy
trình: QT-06
a. Tên quy trình: Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật,
tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, thu hồi đất của người Việt nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Đất đai
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai
- Quyết định số
13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành quy định
một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số
04/2018/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái đinh cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, ban hành kèm theo quyết định
số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
I. Hồ sơ trình ban hành
quyết định thu hồi đất do cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế:
|
|
|
1. Giấy chứng tử hoặc quyết định
tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đã chết theo quy định của pháp luật;
|
x
|
|
2. Văn bản xác nhận không có
người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất
đã chết;
|
x
|
|
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng
đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực
hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ
Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ
đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà
tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá
nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định
của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất
do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập
trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền
lập trước ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ được
lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày
10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký
thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người
sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội
đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp
sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất
cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng
ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các
trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc
văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường,
lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường,
lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền
sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây
dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban
nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày
01/7/1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ,
công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ,
công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công
nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách
nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa
phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập
trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện,
cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà
nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về
quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên
giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng
đất có chữ ký của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được
sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
|
x
|
|
4. Biên bản xác minh thực địa
do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
|
x
|
|
5. Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
|
x
|
|
6. Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định thu hồi đất.
|
x
|
|
II. Hồ sơ trình ban hành
quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất:
|
|
|
1. Văn bản trả lại đất của người
sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc
trả lại đất của người sử dụng đất;
|
x
|
|
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng
đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực
hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ
Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ
đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà
tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá
nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định
của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất
do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền
lập trước ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ được
lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày
10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và
đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có
tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội
đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp
sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất
cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng
ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các
trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn
bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường,
lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường,
lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền
sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây
dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban
nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01
tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp
thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ,
công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ,
công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công
nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách
nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa
phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ
quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về
quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên
giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng
đất có chữ ký của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được
sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
|
x
|
|
3. Biên bản xác minh thực địa
do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
|
x
|
|
4. Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
|
x
|
|
5. Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định thu hồi đất.
|
x
|
|
III. Hồ sơ trình ban hành
quyết định thu hồi đất do đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng
không được gia hạn:
|
|
|
1. Quyết định giao đất hoặc quyết
định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
|
x
|
|
2. Văn bản thông báo cho người
sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;
|
x
|
|
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng
đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá
trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa,
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ
đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà
tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá
nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định
của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất
do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền
lập trước ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ được
lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày
10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và
đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có
tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội
đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác
định người đang sử dụng đất
là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp
sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất
cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng
ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các
trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc
văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường,
lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường,
lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền
sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây
dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban
nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01
tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp
thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ,
công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ,
công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công
nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách
nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa
phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên
ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc
và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về
quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên
giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng
đất có chữ ký của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được
sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
|
x
|
|
4. Biên bản xác minh thực địa
do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
|
x
|
|
5. Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
|
x
|
|
6. Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định thu hồi đất.
|
x
|
|
IV. Hồ sơ trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất
|
|
|
1. Quyết định thu hồi đất
|
x
|
|
2. Báo cáo của Phòng Tài nguyên
và Môi trường về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi nhưng
không chấp hành quyết định thu hồi đất;
|
x
|
|
3. Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
|
x
|
|
b.2.2
|
Hình thức trực tuyến (nếu
có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ
sơ theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
b.4
|
Thời gian xử lý theo quy định:
Không quy định cụ thể
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
b.6
|
Phí, Lệ phí: Không
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, cơ sở tôn giáo…
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi
trường của UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo… hoàn
thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
cơ sở tôn giáo…hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công
|
Giờ hành chính
|
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Đề xuất phương án giải quyết
- Kiểm tra, xác minh thực địa…
- Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)
- Tổng hợp, đề xuất phương án
giải quyết
- Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh
đạo Phòng
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và
Môi trường của UBND cấp huyện được phân công
|
Giờ hành chính
|
- Dự thảo văn bản , tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo Phòng
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND cấp huyện
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp
huyện
- Chuyên viên Phòng Tài
nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 6
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét
duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
Ký duyệt Quyết định và các
văn bản có liên quan
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
cơ sở tôn giáo…
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện.
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Thời gian xử lý theo quy định:
Không quy định cụ thể
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Quy
trình: QT-07
a. Tên quy trình: Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có
nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng
bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu
hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam.
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai
|
|
- Quyết định số
13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành quy định
một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số
04/2018/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái đinh cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, ban hành kèm theo quyết định
số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi
hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
|
x
|
|
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) cụ thể:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng
đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá
trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa,
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ
đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà
tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá
nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định
của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất
do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền
lập trước ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ được
lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày
10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và
đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có
tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội
đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp
sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất
cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng
ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các
trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc
văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường,
lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường,
lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền
sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây
dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân
dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng
7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ,
công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ,
công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công
nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách
nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa
phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên
ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc
và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về
quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên
giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng
đất có chữ ký của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được
sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
|
x
|
|
3. Biên bản xác minh thực địa
do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập (nếu có)
|
x
|
|
4. Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất
|
x
|
|
5. Tờ trình của Phòng Tài
nguyên và Môi trường kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất
|
x
|
|
b.2.2
|
Hình thức trực tuyến (nếu
có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ
sơ theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
b.4
|
Thời gian xử lý theo quy định:
Không quy định cụ thể
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
b.6
|
Phí, Lệ phí: Không
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi
trường của UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho Hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam hoàn
thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công
|
Giờ hành chính
|
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Đề xuất phương án giải quyết
- Kiểm tra, xác minh thực địa…
- Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)
- Tổng hợp, đề xuất phương án
giải quyết
- Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh
đạo Phòng
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công
|
Giờ hành chính
|
- Dự thảo văn bản , tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo Phòng
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND cấp huyện
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường của UBND cấp huyện
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp
huyện
- Chuyên viên Phòng Tài
nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 6
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét
duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
Ký duyệt Quyết định và các
văn bản có liên quan
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện.
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Thời gian xử lý theo quy định:
Không quy định cụ thể
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh
vực bảo vệ môi trường
8. Quy
trình: QT-08
a. Tên quy trình: Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động
môi trường.
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm
2014
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Văn bản đề nghị cho ý kiến
|
x
|
|
2. Báo cáo đánh giá tác động
môi trường và các tài liệu liên quan.
|
|
x
|
b.2.2
|
Hình thức trực tuyến (nếu
có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ
sơ theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
b.4
|
Thời gian xử lý theo quy định:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
b.6
|
Phí, Lệ phí: Không
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi
trường của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, tham mưu cho UBND huyện văn bản trả lời
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Thẩm định hồ sơ, đề xuất phương án giải quyết
- Trình Lãnh đạo Phòng chuyên
môn phê duyệt
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
10,5 ngày làm việc
|
- Công văn phúc đáp (nếu có)
- Dự thảo văn bản, tài liệu
có liên quan
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND cấp huyện
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp
huyện
- Chuyên viên Phòng Tài
nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
02 ngày làm việc
|
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 6
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét
duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
Ký duyệt Văn bản cho ý kiến
|
Bước 7
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân… và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh
đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 8
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 10
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện.
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Thời gian xử lý theo quy định
|
15 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Quy
trình: QT-09
a. Tên quy trình: Đăng ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm
2014
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Văn bản đề nghị đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường.
|
x
|
|
2. 03 Bản Kế hoạch bảo vệ môi
trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở
|
x
|
|
|
3. Bản báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án,
cơ sở (kèm theo bản điện tử)
|
x
|
|
b.2.2
|
Hình thức trực tuyến (nếu
có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ
sơ theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
b.4
|
Thời gian xử lý theo quy định:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
b.6
|
Phí, Lệ phí: Không
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi
trường của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, tham mưu cho UBND huyện thông báo yêu cầu TCCN lập lại Kế hoạch BVMT
trong thời hạn không quá 3,5 ngày
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu
+ Thẩm định Đề xuất phương án
giải quyết
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Phòng
chuyên môn phê duyệt
|
Lãnh đạo/Chuyên viên Phòng
Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
6,5 ngày làm việc
|
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND cấp huyện
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp
huyện
- Chuyên viên Phòng Tài
nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 6
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét
duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
Ký duyệt Văn bản, tài liệu có
liên quan
|
Bước 7
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh
đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 8
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 10
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện.
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Thời gian xử lý theo quy định
|
10 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lĩnh
vực Tài nguyên nước
10. Quy
trình: QT-10
a. Tên quy trình: Đăng ký khai thác nước dưới đất
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
66/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định một số nội
dung quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
Tờ khai đăng ký công trình
khai thác nước dưới đất
|
x
|
|
b.2.2
|
Hình thức trực tuyến (nếu
có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ
sơ theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
b.4
|
Thời gian xử lý theo quy định:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Thời gian đăng ký cắt
giảm: 03 ngày làm việc (Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của
UBND tỉnh Lào Cai.)
|
|
- Thời gian xử lý sau
khi cắt giảm: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
b.6
|
Phí, Lệ phí: Không
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiếp nhận hồ sơ
+ Đề xuất phương án giải quyết
- Trình Lãnh đạo Phòng chuyên
môn phê duyệt
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân
công xử lý hồ sơ
|
3,5 ngày làm việc
|
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND cấp huyện
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp
huyện
- Chuyên viên Phòng Tài
nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 6
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét
duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
Tờ khai đã được xác nhận
|
Bước 7
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh
đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 8
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
|
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 10
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện.
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Thời gian xử lý theo quy định
|
07 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Quy
trình: QT-11
a. Tên quy trình: Lấy ý kiến UBND cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư
có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh.
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Hình thức trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Văn bản lấy ý kiến.
|
x
|
|
2. Quy mô, phương án chuyển
nước.
|
x
|
|
3. Phương án xây dựng công
trình và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan.
|
x
|
|
b.2.2
|
Hình thức trực tuyến (nếu
có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ
sơ theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: Không
quy định cụ thể
|
b.4
|
Thời gian xử lý theo quy định:
Trong thời hạn 40 ngày làm việc
|
- Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
b.6
|
Phí, Lệ phí: Kinh phí
tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Chủ dự án
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi
trường của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiếp nhận hồ sơ
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công
|
02 ngày làm việc
|
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Đề xuất phương án giải quyết
- Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị
có liên quan cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện
- Tổ chức các buổi làm việc,
cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương
án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án
|
- Phòng Tài nguyên nước, Sở
Tài nguyên và Môi trường
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
của UBND cấp huyện
|
32 ngày làm việc
|
- Văn bản hướng dẫn…
- Biên bản họp
- Dự thảo văn bản góp ý, tổng
hợp ý kiến.
|
- Tổng hợp các ý kiến
- Hoàn thiện văn bản trình
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phê duyệt
|
- Các chuyên viên được phân
công xử lý hồ sơ
|
|
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND cấp huyện
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường của UBND cấp huyện
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp
huyện
- Chuyên viên Phòng Tài
nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ
|
2,5 ngày làm việc
|
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu
có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 6
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét
duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
02 ngày làm việc
|
Văn bản góp ý, tổng hợp ý kiến.
|
Bước 7
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh
đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành
chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 8
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
- Văn bản góp ý, tổng hợp ý
kiến.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho Chủ dự án
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Văn bản góp ý, tổng hợp ý
kiến.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 10
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện.
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành
chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Thời gian xử lý theo quy định:
Trong thời hạn 40 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt 11 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 454/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 phê duyệt 11 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
104
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|