ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4512/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ
THUỘC VÀ TRỰC THUỘC CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ, CƠ QUAN THUỘC UBND TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP
ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số
41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Thông tư
liên tịch hướng dẫn thi hành Nghị định của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ
Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng chính phủ quy định về phân loại, xếp
hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Căn cứ Thông tư số
14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Kết luận số 49-KL/TU
ngày 21/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành quy định khung số lượng
cấp phó các phòng, ban, đơn vị thuộc các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị trực thuộc
UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND các huyện,
thị xã, thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 629/TTr-SNV ngày 10/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định khung số lượng cấp phó các phòng, ban, đơn vị
thuộc và trực thuộc các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa
(sau đây gọi chung là sở), như sau:
1. Khung số lượng cấp phó
các phòng, ban (sau đây gọi chung là phòng) thuộc sở
a) Các phòng hiện tại có từ
05 biên chế công chức trở xuống: Có 01 cấp phó;
b) Các phòng hiện tại có từ
06 đến 08 biên chế công chức; các phòng thuộc Sở Tư pháp, thuộc Sở Nội vụ: Có
không quá 02 cấp phó;
c) Các phòng hiện tại có từ
09 biên chế công chức trở lên: Có không quá 03 cấp phó.
d) Các phòng khối tham mưu
thuộc Văn phòng UBND tỉnh: Trường hợp công chức đang giữ chức danh lãnh đạo là
phó trưởng phòng hoặc tương đương từ cơ quan khác mà được tiếp nhận, điều động
về công tác tại các phòng khối tham mưu thuộc Văn phòng UBND tỉnh thì được bổ
nhiệm giữ nguyên chức vụ phó trưởng phòng và không tính vào định mức khung số
lượng cấp phó quy định tại Quyết định này trong tổng số biên chế giao cho
phòng. Trường hợp là Trưởng phòng và tương đương ở đơn vị khác có nguyện vọng về
công tác tại Văn phòng UBND tỉnh thì giải quyết theo nguyện vọng của cá nhân đó
và theo quy định về công tác tổ chức cán bộ. Các phòng thuộc khối hành chính,
phục vụ thực hiện theo khung số lượng cấp phó tại Khoản a, b, c Điểm 1, Điều 1
Quyết định này.
2. Khung số lượng cấp phó
các chi cục, ban (tổ chức quản lý nhà nước), các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc sở
a) Các chi cục, ban (tổ chức
quản lý nhà nước) trực thuộc sở hiện tại có dưới 40 biên chế công chức và số lượng
người làm việc (biên chế sự nghiệp); các chi cục, ban trực thuộc Sở Nội vụ, các
chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Có không quá 02 cấp
phó.
b) Các chi cục, ban hiện tại
có từ 40 biên chế trở lên: Có không quá 03 cấp phó.
c) Các đơn vị sự nghiệp hạng
I trực thuộc sở: Có không quá 03 cấp phó; Bệnh viện Đa khoa tỉnh: Có không quá
04 cấp phó.
d) Các đơn vị sự nghiệp hạng
II trực thuộc sở: Có không quá 02 cấp phó.
e) Các đơn vị sự nghiệp từ hạng
III trở xuống trực thuộc sở: Có 01 cấp phó.
g) Các trường THPT có cấp học
THCS: Số lượng cấp phó được bổ nhiệm theo quy định đối với hạng trường THPT.
h) Các đơn vị sự nghiệp chưa
được xếp hạng hoặc chưa có Thông tư hướng dẫn xếp hạng của liên bộ quản lý
ngành, lĩnh vực và Bộ Nội vụ thì thực hiện như sau:
- Đơn vị hiện tại có từ 15
biên chế sự nghiệp trở xuống: Có 01 cấp phó.
- Đơn vị hiện tại có từ 16 đến
dưới 40 biên chế sự nghiệp: Có không quá 02 cấp phó.
- Đơn vị hiện tại có từ 40
biên chế sự nghiệp trở lên: Có không quá 03 cấp phó.
(có Phụ lục quy định chi
tiết số lượng cấp phó các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc các sở, cơ quan
ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh kèm theo)
Điều 2.
Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của Giám đốc
các sở, Thủ trưởng cơ quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh.
a) Căn cứ khung số lượng, phụ
lục quy định chi tiết số lượng cấp phó quy định tại Quyết định này và số lượng
biên chế công chức, biên chế sự nghiệp thực tế (số biên chế hiện có) để bổ nhiệm
cấp phó của từng phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc, đảm bảo phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, vị trí việc làm và tính chất, đặc điểm, khối lượng
công việc, thực trạng đội ngũ công chức, viên chức của các phòng, ban, đơn vị.
b) Khi có sự thay đổi về cơ
cấu tổ chức, tên gọi các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc sở theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền thì số lượng cấp phó của các đơn vị được thực hiện
theo quy định tại Quyết định này.
c) Trong trường hợp được cấp
có thẩm quyền giao bổ sung chức năng, nhiệm vụ, biên chế công chức, biên chế sự
nghiệp, thay đổi hạng đơn vị sự nghiệp hoặc Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan
ngang sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh có sự điều chỉnh tăng, giảm biên chế công chức,
biên chế sự nghiệp giữa các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc có liên quan
đến tăng, giảm số lượng cấp phó theo Quyết định này thì Giám đốc sở, Thủ trưởng
cơ quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh có văn bản báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định và chỉ thực hiện việc bổ nhiệm cấp
phó sau khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
d) Căn cứ chỉ tiêu số lượng
người làm việc (biên chế sự nghiệp) được giao để phân bổ cho các đơn vị (khoa,
trung tâm và tổ chức tương đương) trực thuộc làm cơ sở để thực hiện bổ nhiệm cấp
phó đảm bảo đúng Quyết định này, bao gồm: Số lượng người làm việc được Chủ tịch
UBND tỉnh giao, số lượng người làm việc do đơn vị sự nghiệp công lập được giao
quyền tự chủ một phần hoặc toàn bộ về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân
sự và tài chính theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
và số lượng lao động hợp đồng có quỹ lương được Chủ tịch UBND tỉnh giao.
đ) Đối với các phòng, ban,
đơn vị thuộc và trực thuộc các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh hiện
có số lượng cấp phó nhiều hơn số lượng cấp phó quy định tại Quyết định này, yêu
cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh
khẩn trương rà soát, xây dựng kế hoạch bố trí, điều động, luân chuyển giữa các
phòng, ban, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; đảm bảo đến 30 tháng 9 năm 2017 thực
hiện điều chuyển xong số lượng cấp phó vượt so với quy định và chỉ được bổ sung
thêm cấp phó khi số lượng chưa đạt đủ số lượng quy định tại Quyết định này.
e) Trong quá trình thực hiện,
nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, bất cập hoặc chưa phù hợp thì Giám đốc các
sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh báo cáo về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết.
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
Tham mưu, giúp UBND tỉnh kiểm tra, thanh tra đối với các sở, cơ quan ngang sở,
cơ quan thuộc UBND tỉnh trong việc thực hiện Quyết định này; đề xuất hình thức
xử lý đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện trái quy định; định kỳ tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi
bỏ các quy định trước đây trái với quy định này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC PHÒNG,
BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung Số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
02
|
|
2
|
Thanh tra Sở
|
02
|
|
3
|
Phòng Quản lý công chức,
viên chức
|
02
|
|
4
|
Phòng Cải cách hành chính
|
02
|
|
5
|
Phòng Xây dựng chính quyền
|
02
|
|
6
|
Phòng Đào tạo
|
02
|
|
7
|
Phòng Tổ chức biên chế
|
02
|
|
8
|
Phòng Công tác Thanh niên
|
02
|
|
II
|
Đơn vị trực thuộc
|
|
|
9
|
Chi Cục Văn thư lưu trữ
|
02
|
|
10
|
Ban Tôn giáo
|
02
|
|
11
|
Ban Thi đua khen thưởng
|
02
|
|
Tổng
|
22
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC PHÒNG,
BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
02
|
|
2
|
Thanh tra Sở
|
02
|
|
3
|
Phòng Hành chính Tư pháp
|
02
|
|
4
|
Phòng Bổ trợ tư pháp
|
02
|
|
5
|
Phòng Xây dựng văn bản
|
02
|
|
6
|
Phòng Phổ biến giáo dục
pháp luật
|
02
|
|
7
|
Phòng kiểm tra và theo dõi
thi hành văn bản pháp luật
|
02
|
|
8
|
Phòng kiểm soát Thủ tục
hành chính
|
02
|
|
Tổng
|
16
|
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
9
|
Phòng Công chứng số 1
|
02
|
|
10
|
Phòng Công chứng số 2
|
01
|
|
11
|
Phòng Công chứng số 3
|
02
|
|
12
|
Trung tâm Bán đấu giá tài
sản
|
02
|
|
13
|
Trung tâm trợ giá pháp lý
|
02
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC PHÒNG,
BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Văn phòng Sở
|
03
|
|
2
|
Thanh tra Sở
|
02
|
|
3
|
Phòng Tổng hợp
|
02
|
|
4
|
Phòng Kinh tế Công nghiệp
và Dịch vụ
|
02
|
|
5
|
Phòng Kinh tế đối ngoại
|
02
|
|
6
|
Phòng Kinh tế nông nghiệp
|
02
|
|
7
|
Phòng Văn xã
|
02
|
|
8
|
Phòng Quản lý quy hoạch
|
02
|
|
9
|
Phòng đăng ký kinh doanh
|
02
|
|
10
|
Phòng Thẩm định
|
02
|
|
Tổng
|
21
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC PHÒNG,
BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Phòng Quản lý ngân sách,
tin học và Thống kê tài chính
|
03
|
|
2
|
Phòng Quản lý ngân sách
huyện, xã
|
03
|
|
3
|
Phòng Tài chính Đầu tư
|
03
|
|
4
|
Phòng Quản lý Công sản -
giá
|
03
|
|
5
|
Phòng Tài chính Hành chính
sự nghiệp
|
03
|
|
6
|
Phòng Tài
chính Doanh nghiệp và chính sách phát triển Kinh tế
|
03
|
|
7
|
Thanh tra
|
03
|
|
8
|
Văn phòng Sở
|
03
|
|
Tổng
|
24
|
|
PHỤ LỤC SỐ 5
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC PHÒNG,
BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
03
|
|
2
|
Thanh tra Sở
|
02
|
|
3
|
Phòng Xuất nhập khẩu
|
02
|
|
4
|
Phòng Quản lý Thương Mại
|
03
|
|
5
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
02
|
|
6
|
Phòng Mỏ và Đầu tư
|
01
|
|
7
|
Phòng Công nghiệp Nông
thôn
|
02
|
|
8
|
Phòng Kỹ thuật An toàn
|
02
|
|
9
|
Phòng Quản lý Điện năng
|
03
|
|
Tổng
|
20
|
|
II
|
Đơn vị trực thuộc
|
|
|
10
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
03
|
|
11
|
Trường Trung cấp nghề
Thương mại Du lịch
|
03
|
|
12
|
Trung tâm Khuyến công và
Tiết kiệm năng lượng
|
01
|
|
PHỤ LỤC SỐ 6
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC PHÒNG,
BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của UBND
tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
03
|
|
2
|
Phòng Tổ chức cán bộ
|
02
|
|
3
|
Phòng Chăn nuôi
|
02
|
|
4
|
Phòng Trồng trọt
|
02
|
|
5
|
Phòng Nuôi trồng thủy sản
|
02
|
|
6
|
Thanh tra Sở
|
03
|
|
7
|
Văn phòng Sở
|
03
|
|
8
|
Phòng quản lý xây dựng
Công trình
|
03
|
|
Tổng
|
20
|
|
II
|
Các Chi cục, Ban, tổ chức
tương đương
|
|
|
9
|
Chi cục bảo vệ thực vật
|
03
|
|
10
|
Chi cục Thú y
|
03
|
|
11
|
Chi cục Đê điều &
Phòng, chống lụt bão
|
03
|
|
12
|
Chi cục Kiểm lâm
|
03
|
|
13
|
Chi cục Thủy lợi
|
02
|
|
14
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
02
|
|
15
|
Chi cục Phát triển nông
thôn
|
02
|
|
16
|
Chi cục quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
|
02
|
|
17
|
Chi cục khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản
|
02
|
|
18
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
|
02
|
|
19
|
Trung tâm Khuyến nông
|
02
|
|
20
|
Trung tâm Nghiên cứu và Sản
xuất giống Thủy sản
|
01
|
|
21
|
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng
khoa học kỹ thuật giống cây trồng nông nghiệp.
|
02
|
|
22
|
Trung tâm Nước sinh hoạt
& Vệ sinh môi trường nông thôn
|
02
|
|
23
|
TT Nghiên cứu ứng dụng
Khoa học kỹ thuật chăn nuôi
|
02
|
|
24
|
Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng
khoa học công nghệ Lâm nghiệp
|
02
|
|
25
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Mường Lát
|
01
|
|
26
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Tĩnh Gia
|
01
|
|
27
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Sông Đằn
|
01
|
|
28
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Thanh Kỳ
|
01
|
|
29
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Na Mèo
|
01
|
|
30
|
Ban Quản
lý rừng phòng hộ Đầu nguồn Sông Chu
|
01
|
|
31
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Như Xuân
|
01
|
|
32
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Sông Lò
|
01
|
|
33
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Sông Chàng
|
01
|
|
34
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Lang Chánh
|
01
|
|
35
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
Sim
|
01
|
|
36
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Thạch
Thành
|
01
|
|
37
|
Đoàn Quy hoạch nông, lâm
nghiệp
|
02
|
|
38
|
Đoàn Quy hoạch và Thiết kế
Thuỷ lợi
|
02
|
|
39
|
Ban quản lý Vườn quốc gia
Bến En
|
02
|
|
40
|
Ban quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên Xuân Liên
|
02
|
|
41
|
Ban quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Hu
|
02
|
|
42
|
Ban quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Luông
|
02
|
|
43
|
Ban quản lý cảng cá Lạch Bạng
|
01
|
|
44
|
Ban quản lý cảng cá Lạch Hới
|
01
|
|
45
|
Ban quản lý cảng cá Hòa Lộc
|
01
|
|
PHỤ LỤC SỐ 7
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC PHÒNG,
BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng, ban chuyên
môn
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
03
|
|
2
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
03
|
|
3
|
Phòng quản lý phương tiện
và người lái
|
02
|
|
4
|
Phòng Thẩm định Khoa học kỹ
thuật
|
02
|
|
5
|
Phòng quản lý giao thông
|
02
|
|
6
|
Phòng Quản lý Vận tải
|
02
|
|
7
|
Phòng Quản lý Giao thông
nông thôn
|
01
|
|
8
|
Thanh tra Sở
|
03
|
|
Tổng
|
18
|
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
1
|
Trường Trung cấp nghề Giao
thông Vận tải
|
02
|
|
PHỤ LỤC SỐ 8
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC PHÒNG,
BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng, ban chuyên
môn
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
02
|
|
2
|
Thanh tra Sở
|
03
|
|
3
|
Phòng Kinh tế xây dựng
|
02
|
|
4
|
Phòng Phát triển đô thị
|
02
|
|
5
|
Phòng QL vật liệu XD
|
01
|
|
6
|
Phòng QL Kiến trúc Quy hoạch
|
01
|
|
7
|
Phòng QL hạ tầng kỹ thuật
|
02
|
|
8
|
Phòng QL Hoạt động xây dựng
|
02
|
|
9
|
Phòng QL Chất lượng XD
|
02
|
|
10
|
Phòng QL Nhà và TTBĐS
|
02
|
|
11
|
Ban QLDAPT Đô thị
|
01
|
|
12
|
Ban QLDAQH xây dựng
|
01
|
|
13
|
Ban PT Khu vực Đô thị
|
01
|
|
Tổng
|
22
|
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
11
|
Trường Trung cấp nghề xây
dựng
|
02
|
|
PHỤ LỤC SỐ 9
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC PHÒNG,
BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng, ban chuyên
môn
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
03
|
|
2
|
Phòng Tài nguyên khoáng sản
|
02
|
|
3
|
Phòng Pháp chế
|
01
|
|
4
|
Phòng Tài nguyên nước
|
01
|
|
5
|
Phòng Chính sách đất đai
|
02
|
|
6
|
Phòng Quản lý đất đai
|
03
|
|
7
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
03
|
|
8
|
Phòng Đo đạc bản đồ
|
02
|
|
9
|
Thanh tra Sở
|
03
|
|
Tổng
|
19
|
|
II
|
Các đơn vị sự nghiệp
|
|
|
10
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường
|
01
|
|
11
|
Chi cục Biển và Hải đảo
|
01
|
|
12
|
Văn phòng đăng ký Quyền sử
dụng đất
|
01
|
|
13
|
Đoàn Mỏ địa chất
|
02
|
|
14
|
Trung tâm Quan trắc và Bảo
vệ Môi trường
|
01
|
|
15
|
Trung tâm Công nghệ Thông
tin
|
01
|
|
16
|
Đoàn Đo đạc bản đồ và Quy
hoạch
|
01
|
|
17
|
Quỹ Bảo vệ Môi trường
|
01
|
|
18
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
|
02
|
|
PHỤ LỤC SỐ
10
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng, ban chuyên
môn
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
02
|
|
2
|
Thanh tra
|
01
|
|
3
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
01
|
|
4
|
Phòng Quản lý Bưu chính
|
01
|
|
5
|
Phòng Quản lý Báo chí - Xuất
bản
|
01
|
|
6
|
Phòng Quản lý Viễn thông
|
01
|
|
7
|
Phòng Quản lý công nghệ
thông tin
|
01
|
|
Tổng
|
08
|
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
8
|
Trung tâm
Công nghệ Thông tin - Truyền thông
|
01
|
|
PHỤ LỤC SỐ
11
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
TT
|
Tên phòng, ban, đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
03
|
|
2
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
02
|
|
3
|
Phòng LĐ - Tiền lương -
BHXH
|
02
|
|
4
|
Phòng Đào tạo nghề
|
02
|
|
5
|
Phòng Bảo vệ, Chăm sóc trẻ
em
|
02
|
|
6
|
Thanh tra Sở
|
02
|
|
7
|
Phòng Bảo trợ xã hội
|
02
|
|
8
|
Phòng Việc làm - ATLĐ
|
02
|
|
9
|
Phòng Người có công
|
03
|
|
Tổng cộng
|
20
|
|
II
|
Đơn vị trực thuộc Sở
|
|
|
10
|
Chi cục PCTNXH
|
01
|
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
03
|
|
2
|
Trung tâm Điều dưỡng NCC
|
03
|
|
3
|
Trung tâm Chữa bệnh - GD -
LĐXH số 1
|
03
|
|
4
|
Trung tâm Cung cấp DVCTXH
|
03
|
|
5
|
Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe
NCC
|
03
|
|
6
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội số
2
|
02
|
|
7
|
Trường TCN Khuyết tật,
ĐBKK
|
02
|
|
8
|
Trường TC Nghề miền núi
|
02
|
|
9
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
02
|
|
10
|
Trung tâm Chữa bệnh - GD -
LĐXH số 2
|
01
|
|
11
|
Trung tâm Chăm sóc, PHCN
cho NTT, NRNTT KV Miền núi
|
02
|
|
12
|
Quỹ Bảo trợ trẻ em
|
01
|
|
PHỤ LỤC SỐ
12
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
03
|
|
2
|
Phòng Tổ chức cán bộ
|
02
|
|
3
|
Thanh tra Sở
|
01
|
|
4
|
Phòng Kế hoạch tài chính
|
02
|
|
5
|
Phòng Nghiệp vụ Thể dục Thể
thao
|
02
|
|
6
|
Phòng Thể thao thành tích
cao
|
02
|
|
7
|
Phòng Nghiệp vụ Du lịch
|
03
|
|
8
|
Phòng Xây dựng nếp sống
văn hóa và gia đình
|
02
|
|
9
|
Phòng Nghiệp vụ Văn hóa
|
02
|
|
10
|
Phòng Quản lý Di sản Văn
hóa
|
01
|
|
Tổng
|
31
|
|
II
|
Đơn vị trực thuộc Sở
|
|
|
1
|
Thư viện tỉnh
|
02
|
|
2
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
02
|
|
3
|
Trung tâm Bảo tồn Di sản
Thành Nhà Hồ
|
01
|
|
4
|
Ban Nghiên cứu và Biên soạn
LS
|
01
|
|
5
|
Trung tâm Huấn luyện và Thi
đấu Thể dục Thể thao
|
02
|
|
6
|
Trung tâm Triển lãm - Hội
chợ - quảng cáo
|
02
|
|
7
|
Trung tâm Phát hành phim
và Chiếu bóng
|
02
|
|
8
|
Bảo tàng tỉnh
|
02
|
|
9
|
Báo Văn hóa và Đời sống
|
02
|
|
10
|
Ban Quản lý Di tích lịch sử
Lam Kinh
|
02
|
|
11
|
Trung tâm Bảo tồn Di sản
văn hóa Thanh Hóa
|
02
|
|
12
|
Đoàn Nghệ thuật Tuồng
|
02
|
|
13
|
Đoàn Nghệ thuật Chèo
|
02
|
|
14
|
Đoàn Nghệ thuật Cải lương
|
02
|
|
15
|
Nhà hát Ca múa kịch Lam
Sơn
|
03
|
|
PHỤ LỤC SỐ
13
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
02
|
|
2
|
Thanh tra Sở
|
01
|
|
3
|
Phòng Tài chính Kế hoạch
|
01
|
|
4
|
Phòng Quản lý Khoa học
|
01
|
|
5
|
Phòng Quản lý công nghệ
|
01
|
|
6
|
Phòng phát triển
tiềm lực Khoa học và Công nghệ
|
01
|
|
7
|
Phòng Quản lý chuyên ngành
|
01
|
|
8
|
Phòng Quản lý Khoa học và
Công nghệ cơ sở
|
01
|
|
Tổng
|
9
|
|
II
|
Đơn vị trực thuộc
|
|
|
1
|
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng
|
02
|
|
2
|
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng
và Phát triển công nghệ sinh học
|
01
|
|
3
|
Trung tâm Ứng dụng -
Chuyển giao Khoa học công nghệ
|
01
|
|
4
|
Trung tâm dịch
vụ tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
01
|
|
PHỤ LỤC SỐ
14
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
03
|
|
2
|
Phòng Tổ chức cán bộ
|
01
|
|
3
|
Thanh tra
|
02
|
|
4
|
Văn phòng Sở
|
03
|
|
5
|
Phòng Giáo dục Trung học
|
03
|
|
6
|
Phòng Giáo dục Tiểu học
|
01
|
|
7
|
Phòng Giáo dục Mầm non
|
01
|
|
8
|
Phòng Giáo dục Thường
xuyên
|
01
|
|
9
|
Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp
|
01
|
|
10
|
Phòng Pháp chế - Công tác
học sinh, sinh viên
|
01
|
|
11
|
Phòng Khảo thí và kiểm định
chất lượng giáo dục
|
02
|
|
Tổng
|
19
|
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
12
|
Trung tâm Kỹ thuật thực
hành - hướng nghiệp và dạy nghề
|
01
|
|
13
|
Trung tâm Giáo dục thường
xuyên tỉnh
|
01
|
|
14
|
99 trường THPT (có 04 trường
THCS và THPT)
|
232
|
|
PHỤ LỤC SỐ
15
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
TT
|
Tên đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Phòng Tổ chức cán bộ
|
01
|
|
2
|
Văn phòng
|
03
|
|
3
|
Phòng KHTC
|
03
|
|
4
|
Phòng Nghiệp vụ Y
|
03
|
|
5
|
Phòng QL Dược
|
01
|
|
5
|
Phòng QLHNYDTN
|
01
|
|
7
|
Thanh tra
|
01
|
|
8
|
Chi cục ATVSTP
|
02
|
|
9
|
Chi cục DS-KHHGĐ
|
02
|
|
Tổng
|
17
|
|
II
|
Đơn vị trực thuộc
|
|
|
1
|
BV tuyến tỉnh: 12 Bệnh viện
|
30
|
|
2
|
BV tuyến huyện: 25 Bệnh viện
|
30
|
|
3
|
TT tuyến tỉnh: 08
|
19
|
|
4
|
TTYT tuyến huyện: 27
|
54
|
|
5
|
TT Dân số - KHHGĐ
|
03
|
|
6
|
Chi cục ATVSTP
|
02
|
|
7
|
Chi cục DS-KHHGĐ
|
03
|
|
PHỤ LỤC SỐ
16
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Văn phòng
|
03
|
|
2
|
Phòng Thanh tra 1
|
02
|
|
3
|
Phòng Thanh tra 2
|
02
|
|
4
|
Phòng Thanh tra 3
|
03
|
|
5
|
Phòng Thanh tra chống tham
nhũng
|
02
|
|
6
|
Phòng xử lý sau thanh tra
|
02
|
|
Tổng
|
14
|
|
PHỤ LỤC SỐ
17
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Phòng Kinh tế - Tài chính
|
02
|
|
2
|
Phòng Tổng hợp - Kế hoạch
|
02
|
|
3
|
Phòng Nông nghiệp - Khoa học
công nghệ - Tài nguyên Môi trường
|
02
|
|
4
|
Phòng CN-XD-GT
|
02
|
|
5
|
Phòng Văn hóa - Xã hội
|
02
|
|
6
|
Phòng Nội chính
|
01
|
|
7
|
Phòng Quản lý Cổng Thông
tin điện tử và công nghệ thông tin
|
02
|
|
8
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
03
|
|
9
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
03
|
|
11
|
Ban tiếp công dân
|
02
|
|
Tổng
|
21
|
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
12
|
Nhà khách 25B
|
02
|
|
* Ghi chú: Việc bổ nhiệm cấp
phó các phòng, ban thuộc Văn phòng UBND tỉnh thực hiện theo Khoản d Điểm 1, Điều
1 Quyết định này.
PHỤ LỤC SỐ
18
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ NGOẠI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Phòng Hợp tác quốc tế
|
02
|
|
2
|
Phòng Biên giới - Lãnh sự
|
01
|
|
3
|
Văn phòng
|
02
|
|
4
|
Thanh tra
|
01
|
|
Tổng
|
06
|
|
PHỤ LỤC SỐ
19
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của UBND
tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Văn phòng
|
03
|
|
2
|
Phòng Thanh tra
|
01
|
|
3
|
Phòng Kế hoạch - tổng hợp
|
01
|
|
4
|
Phòng chính sách và tuyên truyền
|
02
|
|
Tổng
|
07
|
|
PHỤ LỤC SỐ
20
QUY ĐỊNH KHUNG SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC
PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 4512/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của UBND
tỉnh)
STT
|
Tên phòng, ban đơn vị
|
Khung số lượng cấp phó được bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Văn phòng Ban
|
03
|
|
2
|
Phòng Xúc tiến Đầu
tư
|
02
|
|
3
|
Phòng Quản lý Xây dựng
|
02
|
|
4
|
Phòng Quản lý Quy hoạch
|
01
|
|
5
|
Phòng Quản lý Tài nguyên
và Môi trường
|
02
|
|
6
|
Phòng Quản lý Doanh nghiệp
và Lao động
|
01
|
|
7
|
Phòng Kế hoạch tài chính
|
01
|
|
8
|
Thanh Tra
|
01
|
|
9
|
Phòng quản lý Thương mại
Xuất nhập khẩu
|
01
|
|
10
|
Phòng đại diện tại Khu
công nghiệp Lễ Môn
|
01
|
|
11
|
Phòng đại diện tại Khu
công nghiệp Bỉm Sơn
|
02
|
|
12
|
Phòng đại diện tại Khu
công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng
|
01
|
|
Tổng
|
18
|
|
II
|
Đơn vị trực thuộc
|
|
|
13
|
Đội quản lý, bảo dưỡng
công trình hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường Khu kinh tế Nghi Sơn và các
Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
|
01
|
|