|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 449/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn Kon Tum
Số hiệu:
|
449/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 449/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 19 tháng 09 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 29/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính các
cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số 161/TTr-SNNPTNT ngày 23/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và:
- Thay thế thủ tục hành chính số 2, 3 khoản V mục 1 phần I (số
2,3 mục VI, phần II) tại Quyết định số 124/QĐ-UBND, ngày 06/3/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon
Tum.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số 4, 5 khoản V, mục 1, phần I (số
4,5 mục VI, phần II) và số 7 khoản VI, mục 1, phần I (số 14 mục VIII,
phần II) tại Quyết định số 124/QĐ-UBND, ngày 06/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
(t/h);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT-KSTT, NN.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực phát triển nông thôn
|
1
|
Công nhận làng nghề
|
2
|
Công nhận nghề truyền thống
|
3
|
Công nhận làng nghề truyền thống
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay
thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
I. Lĩnh vực thủy lợi
|
1
|
|
Cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi (Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, vật tư; phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm
dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xả nước
thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa
chất độc hại, chất phóng xạ; Trồng cây lâu năm; Hoạt động du lịch, thể thao,
nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên
cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa,
phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô
sơ; Nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác; Xây dựng
công trình ngầm) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
|
- Luật Thủy lợi năm 2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính
phủ.
|
2
|
|
Gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) Giấy
phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Xây dựng
công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật
tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản,
vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xả nước thải vào công trình thủy
lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng
xạ; Trồng cây lâu năm; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh
doanh, dịch vụ; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh,
dịch vụ; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe
mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ; Nuôi trồng thủy sản; Nổ
mìn và các hoạt động gây nổ khác; Xây dựng công trình ngầm) thuộc thẩm
quyền quản lý của UBND tỉnh
|
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ
thủ tục hành chính(2)
|
I. Lĩnh vực thủy lợi
|
1
|
|
Thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình
thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
|
- Luật Thủy lợi năm 2017
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính
phủ.
|
2
|
|
Thủ tục gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung)
Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản
lý của UBND tỉnh
|
II. Lĩnh vực trồng trọt
|
1
|
|
Cấp mã số cho tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng
|
Thông tư số 46/2015/TT- BNN ngày 15/12/2015 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
I. Lĩnh vực phát triển nông thôn.
1. Thủ tục: Công nhận làng nghề
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập hồ sơ đề nghị
xét công nhận làng nghề theo tiêu chí quy định của phát luật và nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Địa chỉ: 509 Duy Tân - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
Bước 2. Bộ phận một cửa tổ chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi cục phát
triển nông thôn, Chi cục phát triển nông thôn có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ.
Bước 4. Chi cục Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu Sở
Nông nghiệp và PTNT: Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng
xét duyệt; tổ chức họp chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định phát
luật và hồ sơ, dự thảo quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề. Trường hợp
xét duyệt chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tham mưu UBND tỉnh có văn bản
không chấp thuận.
Bước 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhận kết quả trực
tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu
điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông
thôn;
- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của
các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần
nhất;
- Văn bản bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo
quy định.
b. Số lượng: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính và Bằng công nhận
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện:
|
1. Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt
động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định
52/2018/NĐ-CP (gồm: Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; Sản xuất hàng
thủ công mỹ nghệ; Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề
nông thôn; Sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu
ren, đan lát, cơ khí nhỏ; Sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh; Sản xuất
muối; Các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn);
2. Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính
đến thời điểm đề nghị công nhận;
3. Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định của
pháp luật hiện hành.
|
Căn cứ pháp lý:
|
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ
|
2. Thủ tục: Công nhận nghề truyền thống.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập hồ sơ đề nghị
xét công nhận làng nghề theo tiêu chí quy định của pháp luật và nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Địa chỉ: 509 Duy Tân - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
Bước 2. Bộ phận một cửa tổ chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi cục phát
triển nông thôn, Chi cục phát triển nông thôn có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ.
Bước 4. Chi cục Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu Sở
Nông nghiệp và PTNT: Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng
xét duyệt; tổ chức họp chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật; trình UBND tỉnh hồ sơ, dự thảo quyết định và cấp bằng công nhận
làng nghề. Trường hợp xét duyệt chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tham mưu UBND
tỉnh có văn bản không chấp thuận.
Bước 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhận kết quả trực
tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu
điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề
truyền thống;
- Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong
các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật
cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những
tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc
không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc
văn hóa dân tộc của nghề truyền thống;
- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
b. Số lượng: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính và Bằng công nhận
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện:
|
1. Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm và hiện
đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
2. Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân
tộc;
3. Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc
tên tuổi của làng nghề.
|
Căn cứ pháp lý:
|
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ
|
3. Thủ tục: Công nhận làng nghề truyền thống.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập hồ sơ đề nghị
xét công nhận làng nghề theo tiêu chí quy định của pháp luật và nộp trực tiếp
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Địa chỉ: 509 Duy Tân - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
Bước 2. Bộ phận một cửa tổ chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi cục phát
triển nông thôn, Chi cục phát triển nông thôn có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ.
Bước 4. Chi cục Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu Sở
Nông nghiệp và PTNT: Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng
xét duyệt; tổ chức họp chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật; trình UBND tỉnh hồ sơ, dự thảo quyết định và cấp bằng công nhận
làng nghề. Trường hợp xét duyệt chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tham mưu UBND
tỉnh có văn bản không chấp thuận.
Bước 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhận kết quả trực
tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu
điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề
truyền thống.
- Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong
các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật
cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ
chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không
có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn
hóa dân tộc của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông
thôn.
- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của
các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần
nhất.
- Văn bản bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo
quy định.
b. Số lượng: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính và Bằng công nhận
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện:
|
- Đạt tiêu chí làng nghề nông thôn (đạt cả 3 tiêu chí):
+ Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một
trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều
4 Nghị định 52/2018/NĐ-CP (gồm: Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản;
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất ngành nghề nông thôn; Sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh,
dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ; Sản xuất và kinh doanh sinh vật
cảnh; Sản xuất muối; Các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn);
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm
liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
+ Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo
quy định của pháp luật hiện hành.
- Có ít nhất một nghề truyền thống nông thôn (là nghề đạt
cả 3 tiêu chí):
+ Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm và hiện
đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
+ Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc;
+ Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc
tên tuổi của làng nghề;
|
Căn cứ pháp lý:
|
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ
|
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
I. Lĩnh vực thủy lợi:
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi (Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò,
khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xả nước thải
vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc
hại, chất phóng xạ; Trồng cây lâu năm; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu
khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa
học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện
cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ; Nuôi trồng
thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác; Xây dựng công trình ngầm) thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Địa chỉ: 509 Duy Tân - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
Bước 2. Bộ phận một cửa tổ chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi cục Thủy
lợi, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 4. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi có thể
kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết; tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải
có mặt tại hiện trường để cùng xem xét kiểm tra.
Bước 5. Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm tham mưu Sở Nông nghiệp
và PTNT trình UBND tỉnh quyết định cấp Giấy phép (cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ Điều kiện thì tham mưu cấp giấy
phép; trường hợp không đủ Điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép).
Trường hợp chưa đủ điều kiện theo quy định tham mưu UBND tỉnh có văn bản
không chấp thuận.
Bước 6. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một
cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu
điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi (theo mẫu).
- Đối với từng hoạt động cụ thể mà tổ chức, cá nhân đề
nghị phải có văn bản sau:
a) Đối với các hoạt động quy định: Xây dựng công trình
mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương
tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây
dựng, khai thác nước dưới đất; Nuôi trồng thủy sản; Xây dựng công trình ngầm,
gồm:
+ Bản vẽ thiết kế thi công đối với trường hợp: Xây dựng
công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư,
phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật
liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị
cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an
toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công
trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời
hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
b) Đối với các hoạt động quy định: Xả nước thải vào công
trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại,
chất phóng xạ, gồm:
- Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả
nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công
trình thủy lợi;
- Bản vẽ thiết kế thi công, quy trình vận hành hệ thống xử
lý nước thải;
- Kết quả phân tích chất lượng nước của công trình thủy
lợi tại vị trí xả nước thải; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và
sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình thủy lợi;
- Đề án xả nước thải vào công trình thủy lợi đối với trường
hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải đối với trường hợp
đang xả nước thải vào công trình thủy lợi;
- Bản sao giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống
xử lý nước thải.
c) Đối với các hoạt động quy định: Trồng cây lâu năm, gồm:
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị
cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an
toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công
trình thủy lợi.
d) Đối với các hoạt động quy định: Hoạt động du lịch, thể
thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ, gồm:
- Dự án đầu tư được phê duyệt;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị
cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an
toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công
trình thủy lợi.
e) Đối với các hoạt động quy định: Hoạt động của phương
tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện
thủy nội địa thô sơ, gồm:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cơ giới
đường bộ; phương tiện đường thủy nội địa;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị
cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an
toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công
trình thủy lợi.
f) Đối với các hoạt động quy định: Nổ mìn và các hoạt động
gây nổ khác, gồm:
- Bản sao hộ chiếu nổ mìn;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị
cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an
toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công
trình thủy lợi.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (Đối với các hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi
tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào
khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai
thác nước dưới đất; Nuôi trồng thủy sản; Xây dựng công trình ngầm)
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (Đối với hoạt động: Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả
nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ)
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (Đối với hoạt động: Trồng cây lâu năm)
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (Đối với các hoạt động: Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu
khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác)
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, (Đối với hoạt động: Hoạt động của phương tiện thủy nội địa,
phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô
sơ)
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi cục Thủy lợi).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các đơn vị liên quan đến từng
hoạt động cụ thể
|
Kết quả:
|
Quyết định cấp Giấy phép
|
Phí, Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01, Phụ lục III Nghị
định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018)
|
Yêu cầu, điều kiên:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ.
|
Mẫu số 01- Phụ lục III: Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
(Ủy ban nhân
dân tỉnh, huyện, xã...)
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………… Số Fax: .......................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá
nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: .........................................................................................................
- Nội dung: .........................................................................................................................
- Vị trí của các hoạt động
.................................................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng
năm... đến ngày...tháng... năm ………
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy
ban nhân dân tỉnh...) xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi
được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép
(Ký tên, đóng dấu, ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung)
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Xây dựng công trình mới; Lập
bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư; phương tiện; Khoan,
đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai
thác nước dưới đất; Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với
quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ; Trồng cây lâu năm; Hoạt
động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động du
lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động của phương
tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện
thủy nội địa thô sơ; Nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác;
Xây dựng công trình ngầm) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Địa chỉ: 509 Duy Tân - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần.
Bước 2. Bộ phận một cửa tổ chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi cục Thủy
lợi, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 4. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi có thể
kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết; tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải
có mặt tại hiện trường để cùng xem xét kiểm tra.
Bước 5. Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm tham mưu Sở Nông nghiệp
và PTNT trình UBND tỉnh quyết định cấp Giấy phép (cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ Điều kiện thì cấp giấy phép gia
hạn, Điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ Điều kiện thì thông báo lý do
không cấp giấy phép). Trường hợp chưa đủ điều kiện theo quy định tham mưu
UBND tỉnh có văn bản không chấp thuận.
Bước 6. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một
cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua dịch vụ bưu chính vào giờ
hành chính các ngày trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu
điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép (theo
mẫu);
- Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ
sung đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy phép quy định: Xây
dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng
sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xả nước thải vào công trình
thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất
phóng xạ; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch
vụ; Xây dựng công trình ngầm; báo cáo phân tích chất lượng nước thải đối với
trường hợp đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy phép quy định Xả nước thải vào
công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc
hại, chất phóng xạ;
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công
trình thủy lợi.
Số Lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ chính.
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (đối với hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập
kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện: Khoan, đào khảo
sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác
nước dưới đất; Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy
mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ; Xây dựng công trình ngầm).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (đối với hoạt động: Trồng cây lâu năm; Hoạt động của phương tiện
thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy
nội địa thô sơ)
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (đối với hoạt động: Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa
học, kinh doanh, dịch vụ; Nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ
khác)
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi cục Thủy lợi).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các đơn vị liên quan đến từng
hoạt động cụ thể
|
Kết quả:
|
Quyết định Gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép (mẫu
số 02, Phụ lục III Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Thời hạn sử dụng Giấy phép được cấp đã hết.
- Phải đủ điều kiện gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH 14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ.
|
MẪU SỐ 02 - PHỤ LỤC III: MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM
VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, ngày 14/5/2018 của Chính phủ)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng … năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU
CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
(Ủy ban nhân
dân tỉnh...)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép: ................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Số điện thoại: .................................. Số Fax: .....................................................................
Đang tiến hành các hoạt động ……trong phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi tại vị trí theo giấy phép số.... ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan
cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ……… đến ……….
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy
ban nhân dân tỉnh) xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy
phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với
những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung: ........................................
- Vị trí của các hoạt động ...................................................................................................
- Nội dung: ..........................................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày...
tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy
ban nhân dân tỉnh) xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực hiện các
hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ
các quy định của giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép
(Ký tên,
đóng dấu, ký và ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 449/QĐ-UBND ngày 19/09/2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
1.634
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|