ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4458/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông Hà Nội tại tờ trình số 1274/TTr-STTTT ngày 12/8/2014 và ý kiến của Sở Tư
pháp tại văn bản số 2005/STP-KSTTHC ngày 06/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
thủ tục hành chính mới ban hành; 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở:
Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Thường trực: TU, HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Website Chính phủ;
- VPUBTP: CVP, các PCVP, NC, VX, TH, HCTC;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng giao tiếp Điện tử Hà Nội;
- Lưu: VT, STTTT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4458/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục 1: Thủ tục cấp giấy phép sử dụng công
trình ngầm kỹ thuật đô thị để lắp đặt các đường dây, cáp.
|
Viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Khoản 5, Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội.
|
2
|
Thủ tục 2: Thủ tục cấp giấy phép xây dựng, cải
tạo đường dây, cáp đi nổi.
|
Viễn thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Khoản 5, Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội.
|
II. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
T-HNO-161519-TT
|
Thủ tục 1: Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Viễn thông
|
UBND cấp huyện
|
Điều 1 Quyết định
số 02/2014/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của UBND
thành phố Hà Nội.
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
I. Lĩnh vực Bưu chính Viễn thông.
1. Tên thủ tục: Thủ tục cấp phép sử dụng công
trình ngầm kỹ thuật đô thị để lắp đặt các đường dây, cáp.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ
sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính của Sở Thông tin và
Truyền thông, nhận giấy biên nhận có hẹn ngày giải quyết (nếu đủ hồ sơ theo quy
định). Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính chuyển hồ sơ cho Phòng Bưu chính viễn
thông.
- Bước 2. Thụ lý, giải quyết hồ sơ: Phòng Bưu chính
viễn thông thẩm định hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Hoàn chỉnh giấy phép: Phòng Bưu chính
viễn thông dự thảo giấy phép, trình Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông ký
duyệt Giấy phép sử dụng công trình ngầm và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
hành chính trả Chủ đầu tư theo phiếu hẹn.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành
chính: từ 8 giờ đến 11 giờ; từ 13h30 đến 16 giờ 30 các ngày làm việc trong tuần.
Nếu không đủ điều kiện cấp phép, phòng Bưu chính
viễn thông có văn bản trả lời gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính để thông
báo với Chủ đầu tư biết.
b. Cách thức thực hiện:
b.1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Các tổ chức (Chủ đầu tư) khi có
nhu cầu đề nghị cấp giấy phép sử dụng công trình ngầm kỹ thuật đô thị để lắp
đặt các đường dây, cáp liên hệ với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính để được
hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính
tiếp nhận hồ sơ đề nghị của tổ chức và bàn giao hồ sơ cho Phòng Bưu chính viễn
thông.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, lãnh
đạo Phòng Bưu chính viễn thông xem xét, phân công cho chuyên viên thụ lý hồ sơ.
b.2. Thụ lý, giải quyết hồ sơ:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chuyên
viên thụ lý hồ sơ thực hiện thẩm tra hồ sơ theo quy định hiện hành. Cụ thể:
- Nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh, Phòng
Bưu chính viễn thông gửi văn bản cho Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ hành chính để thông báo người nộp hồ sơ yêu cầu bổ sung hồ
sơ trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Người
nộp hồ sơ có quyền đề nghị Phòng Bưu chính viễn thông giải thích rõ những yêu
cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ, thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời
gian giải quyết hồ sơ.
- Nếu hồ sơ cần phải tham vấn ý
kiến của các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, do vị trí xây dựng công trình ảnh
hưởng đến công trình ngầm, nổi khác ... Sở Thông tin và Truyền thông sẽ gửi văn
bản xin ý kiến về việc xây dựng công trình nêu trên để Sở có cơ sở xem xét giải
quyết cấp phép xây dựng phù hợp với các quy định hiện hành. Các Sở, ngành xem
xét cho ý kiến trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, thời gian tham vấn không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hoàn chỉnh, Phòng Bưu
chính viễn thông căn cứ vào hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, các ý kiến thỏa
thuận, chứng chỉ quy hoạch (nếu có), quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng và các
văn bản pháp luật khác có liên quan, Phòng Bưu chính viễn thông thẩm tra hồ sơ,
mời các bên có liên quan kiểm tra tại thực địa lập biên bản kiểm tra hiện
trường để giải quyết.
- Sau khi đầy đủ các thủ tục theo
quy định, chuyên viên thụ lý đề xuất hướng giải quyết cụ thể theo biên bản kiểm
tra hiện trường và dự thảo 02 bản giấy phép trình lãnh đạo Phòng xem xét. Sau
khi đối chiếu, xem xét các nội dung cấp giấy phép phù
hợp các quy định, đảm bảo chất lượng, lãnh đạo Phòng trình lãnh đạo Sở
xem xét, phê duyệt.
- Quá trình theo dõi, thụ lý hồ sơ
được thể hiện trong Phiếu theo dõi thụ lý hồ sơ từ ngày nhận đến ngày kết thúc
giải quyết hồ sơ.
b.3. Hoàn chỉnh giấy phép.
- Hồ sơ sau khi được lãnh đạo
Phòng kiểm tra, trình lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt giấy phép. Sau đó hồ sơ
được chuyển tới chuyên viên thụ lý để bàn giao lại cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
hành chính trả Chủ đầu tư theo phiếu hẹn.
- Hồ sơ được lưu theo quy định.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lắp
đặt các đường dây, cáp của Chủ đầu tư (theo mẫu tại Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây
dựng về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP
ngày 4/9/2012 của Chính phủ);
- Hợp đồng thuê của đơn vị trực
tiếp quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung với đơn vị
lắp đặt đường dây, cáp trong công trình ngầm (theo mẫu hợp đồng sử dụng
chung công trình hạ tầng kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây
dựng).
- Hồ sơ thiết kế lắp đặt tuyến cáp
được phê duyệt trong đó thể hiện vị trí, số lượng, biển hiệu để phân biệt và
quản lý tuyến cáp.
- Biện pháp thi công và đảm bảo an
toàn giao thông.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e.
Thời hạn giải quyết:
8 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ
tục hành chính: Phòng Bưu chính viễn thông.
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sử dụng công trình ngầm.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lắp
đặt các đường dây, cáp của Chủ đầu tư (theo mẫu số 2 phụ lục 6 tại Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây
dựng về việc hướng dẫn chi tiết một số
nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ).
- Hợp
đồng thuê của đơn vị trực tiếp quản lý công trình ngầm
hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung với đơn vị lắp đặt đường đây, cáp trong
công trình ngầm (theo mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
m. Căn cứ pháp lý của Thủ tục
hành chính.
- Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11
năm 2003;
- Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11
năm 2009;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày
06/4/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Nghị
định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về
cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày
24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị
định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng;
- Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày
02/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công
trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung;
- Thông tư liên tịch số
21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của liên Bộ: Xây dựng - Công thương
- Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây,
cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
- Thông tư Liên tịch số
210/2013/TTLT-BCT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ Công thương-Tài
chính-Xây dựng-Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc
kiểm soát và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
- Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27/03/2009 của UBND thành phố Hà Nội
về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại các đường
dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà
Nội;
- Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 11/11/2013 của UBND thành phố Hà Nội
về việc ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 72/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế
thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình
ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung
(tuynel, hào, cống bể kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND
ngày 27/03/2009 của UBND thành phố Hà Nội
về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và
cải tạo, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Tên thủ tục: Thủ tục cấp
phép xây dựng, cải tạo đường dây, cáp đi nổi.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ: Chủ đầu
tư chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính của Sở
Thông tin và Truyền thông, nhận giấy biên nhận có hẹn ngày giải quyết (nếu đủ
hồ sơ theo quy định). Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính chuyển hồ sơ cho Phòng
Bưu chính viễn thông.
- Bước 2. Thụ lý, giải quyết hồ
sơ: Phòng Bưu chính viễn thông thẩm định hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Hoàn chỉnh giấy phép:
Phòng Bưu chính viễn thông dự thảo giấy phép, trình Lãnh đạo Sở Thông tin và
Truyền thông ký duyệt Giấy phép xây dựng, cải tạo đường dây, cáp đi nổi và
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính trả Chủ đầu tư theo phiếu hẹn.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ hành chính: từ 8 giờ đến 11 giờ; từ 13h30 đến 16 giờ 30 các ngày làm việc
trong tuần.
Nếu không đủ điều kiện cấp phép,
phòng Bưu chính viễn thông có văn bản trả
lời gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính để thông báo với Chủ đầu tư biết.
b. Cách thức thực hiện:
b.1. Tiếp nhận hồ sơ.
- Các tổ chức (chủ đầu tư) khi có
nhu cầu đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo đường dây, cáp đi nổi trên địa
bàn Thành phố liên hệ với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính để được hướng dẫn
lập hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành
chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị của tổ chức, công dân và bàn giao lại cho Phòng
Bưu chính viễn thông.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, lãnh
đạo Phòng Bưu chính viễn thông xem xét, phân công cho chuyên viên thụ lý hồ sơ.
b.2. Thụ lý,
giải quyết hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chuyên
viên thụ lý hồ sơ thực hiện thẩm tra hồ sơ theo quy định hiện hành. Cụ thể:
- Nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh, Phòng
Bưu chính viễn thông gửi văn bản cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính để
thông báo người nộp hồ sơ yêu cầu bổ sung hồ sơ trong thời gian tối đa 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Người nộp hồ sơ có quyền đề nghị Phòng bưu
chính viễn thông giải thích rõ những yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ, thời
gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Nếu hồ sơ phải tham vấn ý kiến
của các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, do vị trí xây dựng công trình liên
quan, ảnh hưởng đến công trình ngầm, nổi khác ... Sở Thông tin và Truyền thông
sẽ gửi văn bản xin ý kiến về việc xây dựng
công trình nêu trên để Sở Thông tin và
Truyền thông có cơ sở xem xét giải quyết
cấp phép xây dựng phù hợp với các quy định hiện hành. Các sở, ngành xem xét cho
ý kiến trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, thời gian tham vấn không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hoàn chỉnh, Phòng Bưu
chính viễn thông căn cứ vào hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, các ý kiến thỏa
thuận, chứng chỉ quy hoạch (nếu có), quy chuẩn, tiêu chuẩn về lĩnh vực xây dựng, Bưu chính viễn thông và các văn bản
pháp luật khác có liên quan, Phòng Bưu chính viễn thông thẩm tra hồ sơ, mời các
bên có liên quan kiểm tra tại thực địa lập biên bản hiện trường để giải quyết.
- Sau khi đầy đủ các thủ tục theo
quy định, chuyên viên thụ lý đề xuất
hướng giải quyết cụ thể theo biên bản kiểm tra hiện trường và dự thảo 02 bản
giấy phép trình lãnh đạo Phòng xem xét.
Sau khi đối chiếu, xem xét các nội dung cấp giấy phép phù hợp các quy định, đảm
bảo chất lượng, lãnh đạo Phòng trình lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt.
- Quá trình theo dõi, thụ lý hồ sơ
được thể hiện trong Phiếu theo dõi thụ lý hồ sơ từ ngày nhận đến ngày kết thúc
giải quyết hồ sơ.
b.3. Hoàn
chỉnh giấy phép.
- Hồ sơ sau khi được lãnh đạo
Phòng kiểm tra, trình lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt giấy phép. Sau đó hồ sơ
được chuyển tới chuyên viên thụ lý để bàn giao lại cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
hành chính trả Chủ đầu tư theo phiếu hẹn.
- Hồ sơ được lưu theo quy định.
c. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng cải tạo, sắp xếp đường dây của Chủ đầu tư (theo mẫu tại Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ).
- Hợp đồng thuê cột giữa Chủ sở
hữu cột và đơn vị sử dụng cột cho phép đi nổi đường dây trên cột (nếu bố
trí, sắp xếp dây trên cột của đơn vị khác) (theo mẫu hợp đồng sử dụng chung
công trình hạ tầng kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày
02/4/2013 của Bộ Xây dựng).
- Hồ sơ thiết kế được phê duyệt
trong đó có trắc dọc tuyến để đối chiếu các điều kiện đảm bảo an toàn lưới
điện, đảm bảo an toàn giao thông.
- Biện pháp thi công và đảm bảo an
toàn giao thông.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 8 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
f. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép: Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ
tục hành chính: Phòng Bưu chính viễn thông.
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng, cải tạo đường dây,
cáp đi nổi.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng cải tạo, sắp xếp đường dây đi nổi của Chủ đầu tư (theo mẫu tại Thông tư
số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chi tiết
một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ);
- Hợp
đồng thuê cột giữa Chủ sở hữu cột và đơn vị sử dụng cột cho phép đi nổi đường dây trên
cột (nếu bố trí, sắp xếp dây trên cột của đơn vị khác) (theo mẫu hợp đồng sử
dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BXD
ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
m. Căn cứ pháp lý của Thủ tục
hành chính.
- Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11
năm 2003;
- Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11
năm 2009;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày
06/4/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Viễn thông;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép
xây dựng;
- Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày
24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị
định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng;
- Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày
02/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công
trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung;
- Thông tư liên tịch số
21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của liên Bộ: Xây dựng - Công thương
- Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây,
cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
- Thông tư Liên tịch số
210/2013/TTLT-BCT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ Công thương-Tài
chính-Xây dựng-Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc
kiểm soát và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung;
- Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27/03/2009 của UBND thành phố Hà Nội về quản lý, xây dựng công
trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại các
đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 11/11/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định
trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 72/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc ban hành Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ
thuật đô thị sử dụng chung (tuynel, hào, cống bể kỹ thuật) trên địa bàn thành
phố Hà Nội;
- Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27/03/2009
của UBND thành phố Hà Nội về quản lý, xây
dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô
thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
3. Tên thủ tục sửa đổi, bổ
sung: Thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS:
a. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư xây dựng, lắp đặt
trạm BTS chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ
hành chính cấp huyện, nhận giấy biên nhận có hẹn ngày giải quyết (nếu đủ hồ sơ
theo quy định). Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính chuyển hồ sơ
cho Phòng Văn hóa và Thông tin.
- Phòng Văn hóa và Thông tin thụ lý hồ sơ.
- Phòng Văn hóa và Thông tin chuyển hồ sơ cho các phòng
chức năng kiểm tra, thẩm định.
- Phòng Văn hóa và Thông tin hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và dự thảo Giấy phép xây dựng trạm BTS.
- Phòng Văn hóa và Thông tin trình Lãnh đạo UBND quận, huyện, thị xã ký Giấy phép xây dựng
trạm BTS.
- Phòng Văn hóa và Thông tin chuyển Giấy phép xây dựng trạm
BTS cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính trả Chủ đầu tư xây dựng, lắp đặt trạm BTS theo phiếu hẹn.
- Nếu không đủ điều kiện lắp đặt
trạm BTS, phòng Văn hóa và Thông tin có
văn bản trả lời gửi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để thông
báo với Chủ đầu tư xây dựng, lắp đặt trạm BTS biết.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính cấp
huyện.
c. Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
đối với trạm BTS loại 1:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT của Bộ Xây Dựng, Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di
động ở các đô thị).
- Hợp đồng thuê lắp đặt trạm
với chủ sử dụng đất kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp.
- Hồ sơ thiết kế đã được
thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt đứng điển hình; mặt bằng
móng của trạm và cột ăng ten; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn về vị trí xây dựng trạm BTS trên
địa bàn.
- Văn bản chấp thuận của Bộ Quốc
phòng về đảm bảo tĩnh không cho hoạt động
bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật (nếu có).
* Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
đối với trạm BTS loại 2:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 2 của
Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT của Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm
thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị).
- Hợp đồng thuê lắp đặt trạm
với chủ công trình kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng nhà đất hợp pháp
và ảnh hiện trạng công trình;
- Kết quả thẩm tra điều kiện
an toàn của công trình xây dựng hiện có do tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân
lập.
- Bản vẽ hiện trạng công
trình gồm các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200; Bản
vẽ sơ đồ vị trí công trình, vị trí lắp đặt trạm, bản vẽ mặt bằng, các mặt đứng
điển hình của trạm và cột ăng ten, các chi tiết
liên kết giữa trạm với công trình do tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân lập.
- Xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn về vị trí xây dựng trạm
BTS trên địa bàn.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép xây dựng trạm BTS: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ
tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông
tin.
- Cơ quan phối hợp giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính, phòng Tài
nguyên Môi trường và Phòng Quản lý đô thị.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng trạm BTS.
h. Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép (Theo quy định tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai.
- Đối với trạm BTS loại 1: Đơn xin
giấy phép xây dựng (theo mẫu phụ lục số 1 của Thông tư số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Đối với trạm BTS loại 2: Đơn xin
giấy phép xây dựng (theo mẫu phụ lục số 2 của Thông tư số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền
thông).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC.
- Các cột ăng ten không cồng kềnh và hệ thống phủ sóng trong các tòa
nhà cao tầng (IBS) được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Quyết định số
02/2014/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của UBND thành phố Hà Nội. Các trạm BTS còn lại
(trạm BTS loại 1 và trạm BTS loại 2) phải xin phép xây dựng trên toàn địa bàn
thành phố Hà Nội.
- Việc xây dựng, lắp đặt các trạm
BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân
cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành; phải phù hợp với quy
hoạch ngành Thông tin và Truyền thông và nằm trong kế hoạch phát triển hàng năm
đã được Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
- Các trạm BTS loại 1 và loại 2
khi xây dựng, lắp đặt trong khu vực sân bay, trong phạm vi vùng trời lân cận
của sân bay có độ cao trên 45m so với mặt đất tự nhiên thì phải xin ý kiến thỏa
thuận của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày
23/2/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các
trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
l. Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính.
- Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
23/11/2003.
- Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
- Luật Xây dựng ngày 23/11/2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
10/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư
số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ.
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày
06/4/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật viễn thông;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày
24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày
16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây Dựng, Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát
sóng thông tin di động ở các đô thị.
- Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT
ngày 30/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm định thiết bị
viễn thông và đài vô tuyến điện.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT
ngày 30/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành danh mục thiết
bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định.
- Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT
ngày 30/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy trình kiểm
định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.
- Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT
ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn việc lập, phê
duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại
địa phương.
- Chỉ thị số 18/2009/CT-UBND ngày
20/5/2009 của UBND thành phố Hà Nội v/v tăng cường công tác quản lý, phát triển
trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (BTS) trên địa bàn thành phố Hà
Nội.
- Quyết định số 114/2009/QĐ-UBND ngày 13/11/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định
về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các
công trình xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của UBND thành phố Hà Nội
về việc bổ sung, sửa đổi một số điều Quyết định số 114/2009/QĐ-UBND của UBND
thành phố Hà Nội về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu,
phát sóng thông tin di động (Trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội.