UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4351/2005/QĐ-UBND
|
Hạ
Long, ngày 21 tháng 11 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUI ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
- Căn cứ Luật Tổ chức HDND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
20 tháng 5 năm 1998; Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của
Chính phủ qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ; Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 1842/TT-TNMT ngày 10/10/2005;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định trình
tự thủ tục cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 2: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Các tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
- CT, các PCT UBND tỉnh.
- Chánh, Phó VP. UBND tỉnh
- Lưu: CN, VP/UB
H-Q§07
|
T/M
UBND TỈNH QUẢNG NINH
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hưng
|
QUI ĐỊNH
TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ
NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4351 /2005/QĐ-UBND ngày 21 /11/2005 của Uỷ
ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh:
1. Qui định này qui định trình tự thủ
tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung: Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và thuộc thẩm quyền cấp phép của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Thẩm quyền cấp phép của Uỷ ban
nhân dân tỉnh được qui định tại điều 13 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP .
3. Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất bao
gồm:
- Giấy phép thăm dò nước dưới đất.
- Giấy phép khai thác nước dưới đất.
- Giấy phép khai thác sử dụng nước mặt.
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng.
Qui định áp dụng cho đối tượng là cơ
quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước và các cơ quan khác có liên quan; tổ
chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
Điều 3. Các trường
hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm
vi gia đình không phải xin phép theo khoản 4 điều 6 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
được qui định như sau:
1. Trường hợp không phải xin phép và
không phải đăng ký:
- Nước dưới đất: Công trình khai thác
bao gồm giếng khoan, giếng đào và các điểm lộ nước (nước xuất lộ trên mặt đất từ
các tầng đá chứa nước). Lưu lượng khai thác nhỏ hơn 05 m3/ngày-đêm.
Chiều sâu giếng nhỏ hơn 10 mét đào trong tầng chứa nước nhạt thuộc trầm tích Đệ
Tứ .
- Nước mặt lưu lượng khai thác nhỏ
hơn 50 m3/ngày-đêm.
- Xả nước thải vào nguồn nước nhỏ hơn
05 m3/ngày-đêm.
2. Trường hợp không phải xin phép
nhưng phải đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Nước dưới đất: Công trình khai thác
bao gồm giếng khoan, giếng đào và các điểm lộ nước. Lưu lượng khai thác nhỏ hơn
20 m3/ngày-đêm. Chiều sâu giếng nhỏ hơn 20 mét đào trong tầng chứa
nước nhạt thuộc trầm tích Đệ Tứ.
- Nước mặt lưu lượng khai thác từ 50m3
đến nhỏ hơn 100 m3/ngày-đêm.
- Xả nước thải vào nguồn nước từ 5 m3
đến nhỏ hơn 10 m3/ngày-đêm.
Chủ công trình không phải xin cấp
phép nhưng phải làm hồ sơ đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ gồm:
a. Bản xin đăng ký khai thác tài
nguyên nước: trong đó nêu rõ mục đích sử dụng nước, nhu cầu sử dụng nước tối
đa, đặc điểm công trình khai thác nước (chiều sâu và kết cấu giếng, thiết bị
khai thác), cam kết bảo vệ nguồn nước; bảo vệ môi trường, môi sinh.
b. Sơ đồ hoặc bản đồ vị trí công
trình khai thác nước.
c. Bản sao có chứng thực Công chứng
nhà nước giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình khai thác
hoặc văn bản thỏa thuận cho đặt công trình của chủ sử dụng đất và chủ công
trình có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ lập thành 05 bộ, trình Uỷ ban
nhân dân cấp huyện xác nhận và đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Tất cả các công trình thăm dò,
khai thác nước dưới đất (trường hợp không phải xin cấp phép) phải do tổ chức cá
nhân có giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất tiến hành. Trường hợp thăm dò
không đạt mục đích khai thác hoặc công trình không còn tiếp tục khai thác thì
phải tiến hành xử lý lấp lỗ khoan, lấp giếng đào theo qui trình kỹ thuật để
khôi phục lại tình trạng ban đầu, không làm ảnh hưởng tới chất lượng, trữ lượng
nguồn nước.
Điều 4. Hồ sơ đề
nghị cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nôi dung giấy phép.
1. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất,
hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép được Uỷ
ban nhân dân tỉnh đồng ý về chủ trương;
b. Đề án thăm dò nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày-đêm trở lên; Thiết kế giếng thăm dò với
công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày-đêm được Sở Tài nguyên và
Môi trường thẩm định;
c. Bảo sao có công chứng giấy chứng
nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất
đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho
phép sử dụng đất để thăm dò.
2. Cấp giấy phép khai thác nước dưới
đất, hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép được Uỷ
ban nhân dân tỉnh đồng ý về chủ trương;
b. Đề án khai thác nước dưới đất được
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
c. Bản đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất;
d. Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày-đêm
trở lên; Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò với công trình có lưu lượng nhỏ
hơn 200m3/ngày-đêm; Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình
khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
đ. Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước cho mục đích sử dụng theo qui định của nhà nước tại thời điểm xin cấp
phép;
e. Bản sao có công chứng giấy chứng
nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất
đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không
thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa
thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang
có quyền sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đặt giếng xác nhận.
3. Cấp giấy phép khai thác sử dụng nước
mặt, hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép được Uỷ
ban nhân dân tỉnh đồng ý về chủ trương;
b. Đề án khai thác, sử dụng nước mặt
kèm theo qui trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác;
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp công trình đang
khai thác được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
c. Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước cho mục đích sử dụng theo qui định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép
do các cơ quan chức năng có thẩm quyền thẩm định;
d. Bản đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước;
đ. Bản sao có công chứng giấy chứng
nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất
đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất nơi đặt công trình khai
thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có
văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức,
cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đặt công
trình xác nhận.
4. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b. Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước nơi tiếp nhận nước thải theo qui định của nhà nước tại thời điểm xin cấp
phép do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
c. Qui định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có)
do cơ quan có thẩm quyền qui định tại nơi dự kiến xả nước thải;
d. Đề án xả nước thải vào nguồn nước,
kèm theo qui trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có
công trình xử lý nước thải; Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo kết quả
phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước
thải do Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường)
thẩm định;
đ. Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải
vào nguồn nước;
e. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
theo qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
g. Bản sao có công chứng giấy chứng
nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất
đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả
nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có
văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức,
cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đặt công
trình xác nhận.
5. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép được Uỷ
ban nhân dân tỉnh đồng ý về chủ trương;
b. Bản sao có công chứng nhà nước quyết
định thành lập tổ chức hoặc đăng ký kinh doanh của cấp có thẩm quyền;
c. Bản tường trình năng lực kỹ thuật
được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
6. Cấp gia hạn, thay đổi thời hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép, hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi
thời hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;
b. Giấy phép đã được cấp;
c. Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước theo qui định của nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép;
d. Báo cáo việc thực hiện các qui định
trong giấy phép;
đ. Đề án thăm dò, khai thác sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh
nội dung giấy phép.
Điều 5. Tổ chức
cá nhân xin cấp giấy phép.
- Lập hồ sơ thành 05 bộ theo qui định
tại điều 4 quy định này.
- Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện thuộc
địa bàn nơi đặt công trình ký thoả thuận trên bản đồ khu vực và vị trí công
trình thăm dò (khai thác) nước dưới đất (nước mặt) và các vấn đề liên quan tới
công trình.
- Nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp phép.
Điều 6. Uỷ ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện).
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức cá nhân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện
tiến hành kiểm tra thực địa, ký thoả thuận trên bản đồ khu vực và vị trí công
trình thăm dò (khai thác) nước dưới đất (nước mặt) và các vấn đề liên quan. Nếu
không đồng ý, trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức cá nhân xin cấp phép
bằng văn bản.
Điều 7. Sở Tài
nguyên và Môi trường.
1. Trách nhiệm:
- Hướng dẫn tổ chức cá nhân lập hồ sơ
xin cấp phép.
- Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ trình
Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp giấy phép theo thẩm quyền. Tổ chức trao đổi lấy ý kiến
của các Sở, ban ngành, địa phương về các vấn đề liên quan (nếu thấy cần thiết).
- Vào sổ đăng ký giấy phép, sổ đăng
ký công trình khai thác tài nguyên nước qui định tại khoản 2 điều 3 qui định
này và lưu giữ hồ sơ theo qui định.
2. Thời gian thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở thẩm định, kiểm tra thực địa trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc với
trường hợp cần có ý kiến của ngành, địa phương liên quan, Sở thẩm định và trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Nếu không đủ điều kiện cấp phép thì
trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức cá nhân xin cấp phép bằng văn bản.
Điều 8. Các cơ
quan có liên quan.
Trong thời gian không quá bảy
(07) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường, các cơ quan được xin ý kiến thoả thuận đồng ý hoặc không đồng ý phải có
văn bản trả lời, quá thời hạn trên được xem là đã thống nhất.
Điều 9: Xử lý vi
phạm.
Tổ chức cá nhân thăm dò, khai thác sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất
không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền sẽ bị xử lý theo qui định hiện
hành.
Điều 10: Điều
khoản thi hành.
Theo chức năng, nhiệm vụ, Sở Tài
nguyên và Môi trường, các Sở, Ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm tổ chức thực hiện qui định này
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc thì đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ảnh bằng văn bản về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh./.