|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/QĐ-BCĐCCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Chính
|
Ngày ban hành:
|
18/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BAN CHỈ ĐẠO CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/QĐ-BCĐCCHC
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2024 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
CHÍNH PHỦ
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động năm 2024
của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, BCĐCCHC (2). NTQ
|
TRƯỞNG BAN
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG NĂM 2024 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 42/QĐ-BCĐCCHC ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Trưởng
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành công tác
cải cách hành chính của các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ (Ban Chỉ đạo), tạo đột phá trong cải cách hành chính năm 2024. Tăng
cường trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.
b) Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện,
chất lượng, hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021 - 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ. Gắn kết công tác cải cách hành chính của
các bộ, ngành, địa phương với cải cách thủ tục hành chính, cải cách chế độ công
vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và xây dựng Chính phủ điện tử,
Chính phủ số.
c) Thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ cải
cách hành chính, góp phần bảo đảm thực hiện có chất lượng những nhiệm vụ tại Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ
về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.
2. Yêu cầu
a) Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, phối hợp giữa
các bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính một cách
hiệu quả.
b) Đẩy mạnh cải cách hành chính trên cả 06 lĩnh vực
với trọng tâm, trọng điểm như sau:
- Về thể chế, tập trung tháo gỡ vướng mắc pháp lý
cho sản xuất, kinh doanh.
- Về cải cách thủ tục hành chính, tập trung đơn giản
hóa thủ tục hành chính, phân cấp, phân quyền, giảm chi phí đầu vào, chi phí
tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp.
- Về cải cách tổ chức bộ máy hành chính, tập trung
xây dựng bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, tinh giản biên chế gắn
với cơ cấu lại và nâng cao năng lực thực thi của cán bộ, công chức, viên chức.
- Về cải cách chế độ công vụ, tập trung tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính, tăng cường văn hóa công sở, xây dựng đạo đức công
vụ, tăng cường trách nhiệm của các cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ đối
với người dân và doanh nghiệp.
- Về cải cách tài chính công, tập trung tăng cường
các biện pháp tăng thu, giảm chi thường xuyên, cơ cấu lại, tăng chi cho đầu tư
phát triển, chống tiêu cực, tham nhũng trong việc sử dụng tài chính công.
- Về xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số, đẩy mạnh chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, công dân số, đặc
biệt là tập trung triển khai Đề án số 06.
c) Xác định rõ trách nhiệm của từng bộ, ngành, địa
phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
d) Thành viên Ban Chỉ đạo cần chủ động phối hợp chặt
chẽ với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1.
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách
hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; tăng cường giám sát, kiểm tra
tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; đẩy mạnh
công tác tuyên truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ,
ngành, địa phương liên quan đến cải cách hành chính.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ và các
cơ quan liên quan
|
2.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm
tra cải cách hành chính của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.
|
Năm 2024
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành và địa
phương
|
3.
|
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện công tác
thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm 2024
|
Thông tấn xã Việt
Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4.
|
Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành
chính, tăng cường nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách hành chính; định kỳ
thực hiện kiểm điểm, đánh giá kết quả của các thành viên trước Ban Chỉ đạo.
|
Năm 2024
|
Các thành viên Ban
Chỉ đạo; các bộ, ngành, địa phương
|
Các cơ quan có
liên quan
|
5.
|
Tổng hợp, đề xuất việc giải quyết các khó khăn,
vướng mắc của các bộ, ngành, địa phương trong thực hiện cải cách hành chính.
|
Năm 2024
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành và địa
phương
|
6.
|
Triển khai xác định và công bố Chỉ số hài lòng về
sự phục vụ hành chính năm 2023 và Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các
bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
|
Quý II năm 2024
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành và địa
phương
|
B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
|
I. NHÓM NHIỆM VỤ CHUNG
|
1.
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới và Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Hội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng
và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
2.
|
Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Chương trình
xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024 và điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp
lệnh năm 2023.
|
Năm 2024
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ
|
Bộ Tư pháp, các bộ,
ngành và địa phương
|
3.
|
Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, bảo đảm đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời các văn bản
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết; tăng
cường nguồn lực và kinh phí cho công tác tư pháp.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
4.
|
Rà soát, sớm phát hiện và có biện pháp khắc phục
các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực tiễn, gây khó
khăn, kìm hãm sự phát triển.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
5.
|
Ưu tiên nguồn lực cho công tác xây dựng, hoàn thiện
pháp luật; nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật. Tập trung
tháo gỡ các điểm nghẽn về cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất
kinh doanh và đời sống của người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục hoàn thiện đồng
bộ khung khả pháp lý thúc đẩy sự phát triển của khoa học công nghệ và đổi mới
sáng tạo.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
6.
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án “Tổ chức truyền thông
chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” ban hành kèm theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
7.
|
Đổi mới, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác
theo dõi thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực được xác định là trọng
tâm phát triển kinh tế - xã hội của năm 2024, phù hợp với nhiệm vụ chung của
cả giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện tốt Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024. Tiếp tục thực hiện
hiệu quả, thực chất các giải pháp nhằm nâng cao điểm số và nâng xếp hạng chỉ
số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1).
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
8.
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác văn bản quy
phạm pháp luật thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của cơ quan, địa phương mình
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
9.
|
Nghiên cứu, xây dựng chế độ, chính sách đặc thù
cho người làm công tác thể chế.
|
Năm 2024
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
II. VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH
VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Tập trung triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2024 của Chính
phủ; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2024 của Chính phủ; Nghị quyết số 131/NQ-CP
ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ; Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025; Quyết định
số 104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm
năm 2024.
|
Năm 2024
|
- Các bộ, ngành, địa
phương;
- Các bộ được giao
đầu mối tại Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
Văn phòng Chính phủ;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2.
|
Rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án tổng
thể cắt giảm, đơn giản hóa các QĐKD đang là rào cản, gây khó khăn cho người
dân và doanh nghiệp, trong đó tập trung ưu tiên rà soát, đề xuất phương án
cát giảm, đơn giản hóa giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
Tháng 5 năm 2024
|
Các bộ, ngành
|
Văn phòng Chính phủ
|
3.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
Tháng 6 năm 2024
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, ngành
|
4.
|
Chủ động nghiên cứu, rà soát, kiến nghị đưa ra khỏi
danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện đối với những ngành nghề có
thể áp dụng biện pháp quản lý khác hiệu quả hơn.
|
Trước tháng 6 năm
2024
|
Các bộ, ngành
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
5.
|
Rà soát, kiến nghị bãi bỏ các điều kiện kinh
doanh không cần thiết, không khả thi, không rõ ràng, khó xác định, không phù
hợp thực tiễn; bãi bỏ các loại chứng chỉ không cần thiết, thu gọn các loại chứng
chỉ trùng lặp về nội dung.
|
Quý II năm 2024
|
Các bộ, ngành
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
6.
|
Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, phê duyệt trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
|
Trước 30 tháng 9
năm 2024
|
Các bộ, ngành
|
Văn phòng Chính phủ
|
7.
|
Tổ chức thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt và phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết
định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Năm 2024 và theo
tiến độ được phê duyệt
|
Các bộ, ngành
|
Văn phòng Chính phủ
|
8.
|
Rà soát, cát giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2022 và Công văn số 100/TCTCCTTHC
ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ
tướng Chính phủ.
|
Năm 2024 và theo
tiến độ phê duyệt
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
9.
|
Cập nhật đầy đủ, chính xác và công khai kịp thời
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kết quả rà soát, chi phí tuân thủ,
phương án cắt giảm, đơn giản hóa; thực hiện tham vấn các tổ chức, cá nhân, đối
tượng chịu tác động về chính sách, quy định; tiếp nhận, tổng hợp, tiếp thu,
giải trình, phản hồi, cập nhật kết quả xử lý đối với ý kiến góp ý, vướng mắc,
đề xuất của tổ chức, cá nhân về chính sách, quy định thuộc phạm vi chức năng
quản lý và công khai trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành
|
Văn phòng Chính phủ
|
10.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn
giản hóa các quy định, thủ tục hành chính liên quan đến Phiếu lý lịch tư
pháp.
|
Tháng 3 năm 2024
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, ngành
|
11.
|
Rà soát, điều chỉnh, thống nhất phương án đơn giản
hóa, lộ trình xử lý văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính,
giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư đã giao tại các Nghị quyết
chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017 - 2018, bảo đảm phù hợp với hiện trạng
kết nối, quản lý, khai thác dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và
pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành để tổ chức thực thi
phương án đơn giản hóa quy định thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư trong năm 2024.
|
Quý I năm 2024
|
Các bộ, cơ quan
|
Tổ công tác của Thủ
tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
12.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 thang 10 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
13.
|
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
14.
|
Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các Trung tâm phục
vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, áp dụng chuyển đổi số, tổ chức tinh gọn, phù hợp với thực tiễn.
|
Năm 2024
|
Bộ Nội vụ
|
Văn phòng Chính phủ,
các bộ, ngành, địa phương
|
III. VỀ CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC
|
1.
|
Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, địa phương bảo
đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh
giản biên chế.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
2.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính
phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
|
Năm 2024
|
Các bộ, cơ quan
|
Bộ Nội vụ, các địa
phương
|
3.
|
Quyết định phê duyệt vị trí việc làm trong các cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý
theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở cho việc tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
|
Trước 31 tháng 3
năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
4.
|
Hoàn thành việc sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
Trước 30 tháng 9
năm 2024
|
Các bộ, cơ quan
|
Bộ Nội vụ
|
5.
|
Thực hiện sáp nhập các đơn vị hành chính không đủ
tiêu chuẩn, hoàn thành việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
|
Quý III năm 2024
|
Các địa phương
|
Bộ Nội vụ
|
6.
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương nhằm tăng
cường phân cấp, phân quyền gắn với phân bổ nguồn lực phù hợp và tăng cường kiểm
tra, giám sát, kiểm soát quyền lực.
|
Năm 2024
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
IV. VỀ CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1.
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp
hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Quyết định
số 1046/QĐ-TTg này 06 tháng 9 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện các quy định của
Bộ Chính trị về quản lý biên chế.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
2.
|
Triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia thu
hút, trọng dụng nhân tài tại Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về kiểm định
chất lượng đầu vào công chức tại Nghị định số 1 06/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 02 năm 2023, quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động,
sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung tại Nghị định
số 73/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2023
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
3.
|
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao kỷ luật,
kỷ cương hành chính, chất lượng thực thi công vụ và cải thiện chất lượng phục
vụ người dân, doanh nghiệp; kiên quyết xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm
kỷ luật, kỷ cương hành chính, bảo đảm sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật
và củng cố niềm tin của Nhân dân đối với Đảng và chính quyền.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
4.
|
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
5.
|
Hoàn thiện trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung các quy định về cấp phó tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 và Nghị
định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2020 của Chính Phủ.
|
Năm 2024
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương, cơ quan có liên quan
|
6.
|
Nghị định về chính sách thu hút và trọng dụng người
có tài năng vào cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Tháng 10 năm 2024
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương, cơ quan có liên quan
|
7.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng
cao tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong các cơ
quan nhà nước trong giai đoạn hiện nay.
|
Tháng 3 năm 2024
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương, cơ quan có liên quan
|
V. VỀ CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1.
|
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật
về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập trong
các lĩnh vực.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Quí I năm 2024
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ
quan có liên quan
|
3.
|
Xây dựng Nghị định quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng kinh phí thường xuyên ngân sách nhà nước để thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng; mua sắm tài
sản; mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị máy móc bảo đảm đúng quy định của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
|
Theo Kế hoạch được
phê duyệt
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
VI. VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ,
CHÍNH PHỦ SỐ
|
1.
|
Triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với nội dung về phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số (được phê duyệt tại Quyết
định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm
2020).
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2.
|
Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp
bộ, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số; Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp
tỉnh, phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số bảo đảm phù hợp với Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
3.
|
Triển khai Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính
phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Năm 2024
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4.
|
Triển khai Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030.
|
Năm 2024
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
5.
|
Xây dựng và ban hành Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2030, định hướng đến năm 2035.
|
Tháng 11 năm 2024
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan có liên quan
|
6.
|
Đề án "Đẩy mạnh tuyên truyền nhằm nâng cao
chất lượng, hiệu quả của dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2024 - 2025 và định
hướng đến năm 2030".
|
Tháng 6 năm 2024
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan có liên quan
|
7.
|
Triển khai hiệu quả cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của
Chính phủ.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Chính phủ
|
8.
|
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa quốc gia và cơ
chế một cửa ASEAN.
|
Năm 2024
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành,cơ
quan có liên quan
|
9.
|
Tiếp tục thực hiện việc xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính; nghiên cứu, đề xuất cấp
có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến
khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện; rà soát, chuẩn hóa, điện tử
hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo
trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số
trên thiết bị di động.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
10.
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục
vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ. Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá
nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng
Thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
11.
|
Tiếp tục tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân
cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực,
chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành chính.
|
Năm 2024
|
Bộ Công an
|
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương
|
12.
|
Thúc đẩy triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 phê duyệt
Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Năm 2024
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
13.
|
Tiếp tục xác thực đồng bộ dữ liệu dân cư với các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để làm sạch dữ liệu và kết
nối, chia sẻ phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
Năm 2024
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành
|
14.
|
Tiếp tục triển khai xây dựng, hoàn thiện và đưa
vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được
phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương.
|
Năm 2024
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan liên quan
|
15.
|
Xây dựng Khung Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều
hành của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
|
Năm 2024
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
16.
|
Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định về
02 dịch vụ công liên thông "Đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú - cấp
thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi" và "Đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường
trú - trợ cấp mai táng phí".
|
Tháng 4 năm 2024
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
17.
|
Tổ chức triển khai Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông ưu
tiên tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia năm 2024.
|
Theo lộ trình được
phê duyệt trong Quyết định
|
Các bộ, ngành, địa
phương, cơ quan có liên quan
|
Văn phòng Chính phủ
|
18.
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các giải pháp phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam theo Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại
Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025.
|
Năm 2024
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
Các bộ, ngành, địa
phương, cơ quan có liên quan
|
19.
|
Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; mở rộng hệ
thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động nội bộ; từng bước triển khai
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 điện tử.
|
Năm 2024
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Nội vụ, là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo,
có trách nhiệm:
- Đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo, các bộ,
ngành, địa phương triển khai Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp
thời đề xuất với Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo những vấn đề phát sinh
để xem xét, giải quyết.
- Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá
và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
- Phối hợp với Bộ Tài chính để lập và phân bổ kinh
phí hoạt động năm 2024 của cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra của
cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm:
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện
kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của bộ, ngành mình.
- Trên cơ sở kế hoạch của Ban Chỉ đạo, cụ thể hóa
thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện đối với các nhiệm vụ
được phân công.
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các bộ, ngành, địa
phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ.
- Báo cáo định kỳ (06 tháng và năm) kết quả công
tác cải cách hành chính theo lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công. Báo cáo của các
thành viên Ban Chỉ đạo lồng ghép vào Báo cáo cải cách hành chính định kỳ của bộ,
cơ quan theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Chủ động đề xuất với Trưởng Ban Chỉ đạo và Bộ Nội
vụ về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của bộ, cơ quan càn có sự phối hợp, đôn đốc từ Ban Chỉ đạo; tích cực đổi mới
công tác chỉ đạo, điều hành, đề xuất sáng kiến cải cách hành chính.
Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC Kế hoạch hoạt động ngày 18/03/2024 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
538
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|