BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
416/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 2 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục và
nội dung thủ tục hành chính
1. Công bố sửa đổi các thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục I của Quyết định
này.
2. Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính
được sửa đổi tại Phụ lục II của Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
việc cập nhật các thủ tục hành chính được công bố bổ sung, sửa đổi và thay thế vào
Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Cục ĐTNĐVN;
- Các Chi cục Đường thủy nội địa;
- Các Sở GTVT;
- Lưu: VT, PC (03).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TTHC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số .........../QĐ-BGTVT ngày..... tháng..... năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thủ tục
|
Văn bản QPPL
quy định TTHC
|
Cơ quan
thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự thi lấy Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, hạng nhì trong
phạm vi toàn quốc; Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ
hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với các cơ
sở dạy nghề trực thuộc Cục Đường thủy nội địa và dự kiểm tra lấy chứng chỉ
chuyên môn đặc biệt
|
Thông tư 56/2014/TT-BGTVT ;
Thông tư 02/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BGTVT
|
Cục ĐTNĐVN
|
|
2
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, hạng
nhì trong phạm vi toàn quốc; Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ
hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với các cơ
sở dạy nghề trực thuộc Cục Đường thủy nội địa và chứng chỉ chuyên môn đặc biệt
|
Thông tư 56/2014/TT-BGTVT ;
Thông tư 02/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BGTVT
|
Cục
ĐTNĐVN, Chi cục ĐTNĐ khu vực
|
|
3
|
Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba,
chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và
chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải
|
Thông tư 56/2014/TT-BGTVT ;
Thông tư 02/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BGTVT
|
Sở GTVT
|
|
4
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy
trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở
dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao
thông vận tải
|
Thông tư 56/2014/TT-BGTVT ;
Thông tư 02/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BGTVT
|
Sở GTVT
|
|
5
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng
chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Cơ
sở dạy nghề
|
Thông tư 56/2014/TT-BGTVT ;
Thông tư 02/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BGTVT
|
Cơ sở dạy nghề
|
|
6
|
Dự kiểm tra lấy chứng chỉ nghiệp
vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản
|
Thông tư 56/2014/TT-BGTVT ;
Thông tư 02/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BGTVT
|
Cơ sở dạy nghề
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số 416/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 2 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Dự thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhất, hạng nhì trong phạm vi toàn quốc; Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn thuyền trưởng từ hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối
với các cơ sở dạy nghề trực thuộc Cục Đường thủy nội địa và dự kiểm tra lấy chứng
chỉ chuyên môn đặc biệt
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM), kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên
môn (CCCM) nộp hồ sơ đến cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa
phương chưa có cơ sở dạy nghề).
b) Giải quyết
TTHC:
Cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề hoặc
Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao
thông vận tải gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả, cấp giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, CCCM đặc biệt cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra.
- Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra,
nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu.
2. Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh
chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng,
GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với
bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại
GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư số
56/2014/TT-BGTVT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ sở dạy nghề, Sở GTVT, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
8. Phí, lệ phí:
- Phí
sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng:
+ Hạng nhất:
220.000 đồng/lần
+ Hạng
nhì: 200.000 đồng/lần
+ Hạng
ba: 170.000 đồng/lần
- Phí sát
hạch và thi cấp bằng máy trưởng:
+ Hạng nhất:
200.000 đồng/lần
+ Hạng
nhì: 170.000 đồng/lần
+ Hạng
ba: 140.000 đồng/lần
- Lệ phí:
50.000 đồng/Giấy
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC:
a) Điều kiện chung:
- Là công dân Việt Nam, người nước
ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
- Hoàn thành chương trình đào tạo,
bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp
cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư số
56/2014/TT-BGTVT).
- Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ,
thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm
tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông
tư số 56/2014/TT-BGTVT .
- Có giấy chứng nhận sức khoẻ do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
b) Điều kiện cụ thể
Ngoài các điều kiện chung quy định
tại Điều 5 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT , người dự thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM còn phải bảo đảm điều kiện cụ thể sau:
- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng
chỉ thủy thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng nhì: đủ 16
tuổi trở lên.
- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.
- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng
chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, phương tiện chở xăng dầu, chở
hóa chất, chở khí hóa lỏng: đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng
chỉ thợ máy hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất.
- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng
chỉ điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao, chứng chỉ điều khiển phương tiện
đi ven biển: có bằng hoặc GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng ba trở lên, có thời
gian nghiệp vụ theo chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 18 tháng trở lên.
- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng
chỉ điều khiển phương tiện loại II tốc độ cao: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng tư: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng
nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã
có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất
hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp
vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba chương trình hạn
chế hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở
lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái
phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời
gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba;
+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ
cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy, nghề thủy thủ, hoàn thành thời
gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba,
không phải dự học chương trình tương ứng.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy
trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất
hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có
thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng
trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM
máy trưởng hạng ba;
+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ
cấp nghề được đào tạo theo nghề máy tàu thủy, nghề thợ máy, hoàn thành thời
gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba,
không phải dự học chương trình tương ứng.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì:
+ Có bằng hoặc GCNKNCM thuyền trưởng
hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, có thời gian nghiệp vụ theo chức danh hạng ba
đủ 18 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba hoặc
máy trưởng hạng ba, có thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên;
+ Đối với người đã có bằng tốt
nghiệp trung cấp nghề, trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề
máy tàu thủy, hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh hạng ba đủ 12 tháng trở
lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì,
không phải dự học chương trình tương ứng.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng nhất hoặc máy trưởng hạng nhất:
+ Có bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông hoặc tương đương, có bằng hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy
trưởng hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ theo chức danh hạng nhì đủ 30 tháng trở
lên;
+ Đối với người đã có bằng tốt
nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy hoặc
nghề máy tàu thủy, hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh hạng nhì đủ 18
tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất hoặc máy trưởng hạng
nhất, không phải dự học chương trình tương ứng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày
24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
08/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu: Đơn đề nghị
Ảnh màu
cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá
06 tháng(*)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…
Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……;
Nam (Nữ)
Sinh
ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………….
Nơi cư
trú:…………………………………………………………....……
Điện thoại:..............................................;
Email:.........................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…….
cấp
ngày…….tháng……..năm………………………………………………........
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…,
khóa:…., Trường:……......…,đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..
theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………..
Quá trình làm việc trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN..............
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi,
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho
tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………,
ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
2.
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhất, hạng nhì trong phạm vi toàn quốc; Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn thuyền trưởng từ hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối
với các cơ sở dạy nghề trực thuộc Cục Đường thủy nội địa và chứng chỉ chuyên
môn đặc biệt
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại,
chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn (CCCM) nộp hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực.
b) Giải quyết TTHC:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp, cấp
lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực phải có văn bản gửi cá
nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh
chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng,
máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều
kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định
tại các Điều 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày
24/10/2014.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục Đường thủy
nội địa khu vực.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp, đổi GCNKNCM: 50.000
đồng/lần;
- Lệ phí cấp, đổi chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng/lần.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
a) Cấp GCNKNCM:
- Cấp GCNKNCM
thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ sơ
cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp
trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu
thủy, nghề máy tàu thủy;
+ Hoàn thành thời
gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06
tháng trở lên.
- Cấp GCNKNCM
thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì:
+ Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy,
nghề máy tàu thủy;
+ Hoàn thành thời
gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì đủ 06
tháng trở lên.
b) Cấp lại giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Người có
GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, CCCM, được cấp lại GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng,
máy trưởng:
+ Người có
bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày
31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại lý
thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng,
kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự
thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày
31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự học, thi lấy
GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
- Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn:
+ Người có
GCNKNCM trong thời hạn 03 tháng trước khi GCNKNCM hết hạn hoặc quá thời hạn sử
dụng 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại
GCNKNCM;
+ Người có
GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp
GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có
GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp
GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp
lại GCNKNCM;
+ Người có
GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của
cơ quan cấp GCNKNCM, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng
GCNKNCM đã được cấp.
- Người có
GCNKNCM còn hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30
(ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, được cấp lại
GCNKNCM.
- Người có
GCNKNCM quá hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được dự học, thi
lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- GCNKNCM,
CCCM bị mất khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ quan cấp
phải gửi thông báo hủy GCNKNCM, CCCM cũ tới các cơ quan liên quan.
- Người có
GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên có nhu cầu, được cấp chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất.
c) Bằng
thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp
- Người có bằng thuyền
trưởng, bằng máy trưởng được cấp trước ngày 01/01/2015 thì tiếp tục được sử dụng
đến hết ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được
cấp lại GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp được cấp lại như sau:
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất được cấp lại GCNKNCM thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhất;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhì;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba;
+ Người có bằng
thuyền trưởng hạng ba hạn chế được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư;
+ Người có chứng
chỉ thủy thủ được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhất;
+ Người có chứng
chỉ thủy thủ chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhì;
+ Người có chứng
chỉ thợ máy được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhất;
+ Người có chứng
chỉ thợ máy chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhì;
+ Người có chứng
chỉ lái phương tiện được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất;
+ Người có chứng
chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện
hạng nhì.
d) Chuyển đổi giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư
trú ở nước ngoài có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng,
máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm
việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng theo
quy định tại Thông tư 56/2014/TT-BGTVT .
- Đối với chứng
chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng tàu cá hạng tư từ 400 cv trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức
danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng
phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng
nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm nhiệm
theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng năm đủ 18 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội
địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng,
máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng
tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM
thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương
trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi
tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ máy trưởng
tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
máy trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy
trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi
dưỡng nghề tương ứng với máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất
phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng
với thủy thủ, thợ máy hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy
thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng
chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng nhỏ trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được
chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất không hoạt động kinh doanh
vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái
phương tiện hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện
hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định.
- Đối với GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng
nghề hoặc cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy
tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM
máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất
phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý
thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và phải đạt
yêu cầu theo quy định;
+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp
nghề hoặc trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển,
có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy
trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương
tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết
tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu
theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển dưới 50 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời
gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ
06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương
ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng
tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng
với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất
phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra lý thuyết tổng
hợp tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu
theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển từ 50 GT trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất phương tiện thủy nội địa không hoạt động
kinh doanh vận tải nhưng phải dự kiểm tra môn kiểm tra lý thuyết
tổng hợp tương ứng với loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu
cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng
nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm
c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển,
chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
+ Người có GCNKNCM
máy trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa
theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ
an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày
24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
08/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu: Đơn đề nghị
Ảnh màu
cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá
06 tháng(*)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…
Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……;
Nam (Nữ)
Sinh
ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………….
Nơi cư
trú:…………………………………………………………....……
Điện thoại:..............................................;
Email:.........................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…….
cấp
ngày…….tháng……..năm………………………………………………........
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…,
khóa:…., Trường:……......…, đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..
theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………..
Quá trình làm việc trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN..............
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi,
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho
tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………,
ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
(*) 02
ảnh màu cỡ 2x3 cm,ảnh chụp không quá 06 tháng.
3.
Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba,
hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương
chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao
thông vận tải
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy
GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận
tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề).
b) Giải quyết
TTHC:
Cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề hoặc
Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao
thông vận tải gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM;
- Sở Giao thông vận tải tổ chức
thi, kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả, cấp giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, CCCM nghiệp vụ và chứng chỉ an toàn cơ bản cho thí sinh đạt yêu cầu
kỳ thi, kiểm tra.
- Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra,
nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu..
2. Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh
chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng,
GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với
bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại
GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải, cơ sở dạy nghề;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận
8. Phí, lệ phí:
- Phí sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng Hạng ba:
170.000 đồng/lần
- Phí sát
hạch và thi cấp bằng máy trưởng hạng ba: 140.000 đồng/lần
- Lệ phí: 50.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC:
a) Điều kiện chung:
- Là công dân Việt Nam, người nước
ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
- Hoàn thành chương trình đào tạo,
bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp
cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư
56/2014/TT-BGTVT).
- Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ,
thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm
tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông
tư 56/2014/TT-BGTVT .
- Có giấy chứng nhận sức khoẻ do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
b) Điều kiện cụ thể
- Điều kiện dự kiểm
tra lấy chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng
nhì: đủ 16 tuổi trở lên.
- Điều kiện dự kiểm
tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng tư: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng
nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người
đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất
hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp
vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba chương trình hạn
chế hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở
lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái
phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời
gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba;
+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ
cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy, nghề thủy thủ, hoàn thành thời
gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba,
không phải dự học chương trình tương ứng.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy
trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất
hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có
thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng
trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM
máy trưởng hạng ba;
+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ
cấp nghề được đào tạo theo nghề máy tàu thủy, nghề thợ máy, hoàn thành thời
gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba,
không phải dự học chương trình tương ứng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày
24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
08/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu: Đơn đề nghị
Ảnh màu
cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá
06 tháng(*)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…
Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……;
Nam (Nữ)
Sinh
ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………….
Nơi cư
trú:…………………………………………………………....……
Điện thoại:..............................................;
Email:.........................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…….
cấp ngày…….tháng……..năm………………………………………………........
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…,
khóa:…., Trường:……......…, đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..
theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………..
Quá trình làm việc trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN..............
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi,
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho
tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………,
ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
4.
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng
hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề),
chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại,
chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn (CCCM) nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp, cấp
lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở
Giao thông vận tải cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp
không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng,
máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều
kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định
tại các Điều 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp, đổi GCNKNCM: 50.000
đồng/lần;
- Lệ phí cấp, chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng/lần.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
a) Cấp GCNKNCM:
- Cấp chứng chỉ
huấn luyện an toàn cơ bản:
+ Hoàn thành một
trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề theo quy định tại Thông tư
56/2014/TT-BGTVT .
+ Người có bằng,
chứng chỉ nghiệp vụ được cấp trước ngày 01/01/2015, có tên trong sổ cấp bằng,
chứng chỉ nghiệp vụ của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ, được cấp chứng
chỉ huấn luyện an toàn cơ bản tại các cơ sở dạy nghề
- Cấp GCNKNCM
thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ sơ
cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp
trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu
thủy, nghề máy tàu thủy;
+ Hoàn thành thời
gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06
tháng trở lên.
b) Cấp lại giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Người có
GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, CCCM, được cấp lại GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng,
máy trưởng:
+ Người có
bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày
31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại lý
thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng,
kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự
thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày
31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự học, thi lấy
GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
- Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn:
+ Người có
GCNKNCM trong thời hạn 03 tháng trước khi GCNKNCM hết hạn hoặc quá thời hạn sử
dụng 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại
GCNKNCM;
+ Người có
GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp
GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có
GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp
GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp
lại GCNKNCM;
+ Người có
GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của
cơ quan cấp GCNKNCM, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng
GCNKNCM đã được cấp.
- Người có
GCNKNCM còn hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30
(ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, được cấp lại
GCNKNCM.
- Người có
GCNKNCM quá hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được dự học, thi
lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- GCNKNCM,
CCCM bị mất khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ quan cấp
phải gửi thông báo hủy GCNKNCM, CCCM cũ tới các cơ quan liên quan.
- Người có
GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên có nhu cầu, được cấp chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất.
c) Bằng
thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp
- Người có bằng thuyền
trưởng, bằng máy trưởng được cấp trước ngày 01/01/2015 thì tiếp tục được sử dụng
đến hết ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được
cấp lại GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp được cấp lại như sau:
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất được cấp lại GCNKNCM thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhất;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhì;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba;
+ Người có bằng
thuyền trưởng hạng ba hạn chế được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư;
+ Người có chứng
chỉ thủy thủ được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhất;
+ Người có chứng
chỉ thủy thủ chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhì;
+ Người có chứng
chỉ thợ máy được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhất;
+ Người có chứng
chỉ thợ máy chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhì;
+ Người có chứng
chỉ lái phương tiện được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất;
+ Người có chứng
chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện
hạng nhì.
d) Chuyển đổi giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư
trú ở nước ngoài có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng,
máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm
việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng theo
quy định tại Thông tư 56/2014/TT-BGTVT .
- Đối với chứng
chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng tàu cá hạng tư từ 400 cv trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức
danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng
phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng
nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm nhiệm
theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng năm đủ 18 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội
địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng,
máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng
tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM
thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương
trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi
tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ máy trưởng
tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
máy trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy
trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi
dưỡng nghề tương ứng với máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất
phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng
với thủy thủ, thợ máy hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy
thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng
chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng nhỏ trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được
chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất không hoạt động kinh doanh
vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái
phương tiện hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện
hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định.
- Đối với GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng
nghề hoặc cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy
tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM
máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất
phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý
thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và phải đạt
yêu cầu theo quy định;
+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp
nghề hoặc trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển,
có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy
trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương
tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết
tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu
theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển dưới 50 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian
đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06
tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương
ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng
tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng
với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất
phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra lý thuyết tổng
hợp tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu
theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển từ 50 GT trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất phương tiện thủy nội địa không hoạt động
kinh doanh vận tải nhưng phải dự kiểm tra môn kiểm tra lý thuyết
tổng hợp tương ứng với loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu
cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng
nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm
c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển,
chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
+ Người có GCNKNCM
máy trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa
theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ
an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày
24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
08/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu: Đơn đề nghị
Ảnh màu
cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá
06 tháng(*)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…
Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……;
Nam (Nữ)
Sinh
ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………….
Nơi cư trú:…………………………………………………………....……
Điện thoại:..............................................;
Email:.........................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…….
cấp ngày…….tháng……..năm………………………………………………........
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…,
khóa:…., Trường:……......…, đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..
theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………..
Quá trình làm việc trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN..............
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi,
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho
tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………,
ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
(*) 02
ảnh màu cỡ 2x3 cm,ảnh chụp không quá 06 tháng.
5.
Cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và
chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Cơ sở dạy nghề
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại,
chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn (CCCM) nộp hồ sơ đến Cơ sở dạy nghề.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ sở dạy nghề tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp, cấp
lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ sở dạy nghề có
văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cơ
sở dạy nghề cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp
không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng,
máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều
kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định
tại các Điều 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ sở dạy nghề;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở dạy nghề;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Chứng chỉ chuyên môn.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 20.000 đồng/lần.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
a) Cấp CCCM:
- Cấp chứng chỉ
huấn luyện an toàn cơ bản:
+ Hoàn thành một
trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề theo quy định tại Thông tư
56/2014/TT-BGTVT .
+ Người có bằng,
chứng chỉ nghiệp vụ được cấp trước ngày 01/01/2015, có tên trong sổ cấp bằng,
chứng chỉ nghiệp vụ của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ, được cấp chứng
chỉ huấn luyện an toàn cơ bản tại các cơ sở dạy nghề
b) Cấp lại chứng
chỉ chuyên môn
- Người có
GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp CCCM của cơ quan cấp CCCM được cấp lại
CCCM.
- CCCM bị mất
khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ quan cấp phải gửi
thông báo hủy CCCM cũ tới các cơ quan liên quan.
- Người có
GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên có nhu cầu, được cấp chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất.
c) Chứng chỉ
chuyên môn đã cấp
- Người có chứng
chỉ thủy thủ được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhất;
- Người có chứng
chỉ thủy thủ chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhì;
- Người có chứng
chỉ thợ máy được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhất;
- Người có chứng
chỉ thợ máy chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhì;
- Người có chứng
chỉ lái phương tiện được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất;
- Người có chứng
chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện
hạng nhì.
d) Chuyển đổi chứng
chỉ chuyên môn
- Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư
trú ở nước ngoài có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng,
máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm
việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng theo
quy định tại Thông tư 56/2014/TT-BGTVT .
- Đối với chứng
chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng tàu cá hạng tư từ 400 cv trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức
danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng
phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng
nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm nhiệm
theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng năm đủ 18 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội
địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng,
máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng
tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM
thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương
trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương
ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ máy trưởng
tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
máy trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy
trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi
dưỡng nghề tương ứng với máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất
phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng
với thủy thủ, thợ máy hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy
thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng
chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng nhỏ trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được
chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất không hoạt động kinh doanh
vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái
phương tiện hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện
hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định.
- Đối với GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng
nghề hoặc cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy
tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM
máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất
phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý
thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và phải đạt
yêu cầu theo quy định;
+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp
nghề hoặc trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển,
có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy
trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương
tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết
tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu
theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển dưới 50 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời
gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ
06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương
ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng
tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng
với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất
phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra lý thuyết tổng
hợp tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu
theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển từ 50 GT trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất phương tiện thủy nội địa không hoạt động
kinh doanh vận tải nhưng phải dự kiểm tra môn kiểm tra lý thuyết
tổng hợp tương ứng với loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu
cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng
nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm
c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển,
chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
+ Người có GCNKNCM
máy trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa
theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ
an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày
24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
08/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu: Đơn đề nghị
Ảnh màu
cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá
06 tháng(*)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…
Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……;
Nam (Nữ)
Sinh
ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………….
Nơi cư
trú:…………………………………………………………....……
Điện thoại:..............................................;
Email:.........................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…….
cấp ngày…….tháng……..năm………………………………………………........
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…,
khóa:…., Trường:……......…, đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..
theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………..
Quá trình làm việc trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN..............
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi,
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho
tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………,
ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3
cm,ảnh chụp không quá 06 tháng.
6.
Dự kiểm tra lấy chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu dự học kiểm
tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến cơ sở dạy nghề.
b) Giải quyết
TTHC:
Cơ sở dạy nghề tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, kiểm tra lấy CCCM; nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện
lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề phải
có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề gửi giấy hẹn
làm thủ tục dự học, kiểm tra lấy CCCM;
- Cơ sở dạy nghề tổ chức kiểm tra và cấp CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu
kỳ kiểm tra.
- Cá nhân khi dự kiểm tra, nhận hoặc
người có giấy ủy quyền nhận CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu.
2. Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp
không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng,
GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với
bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện kiểm tra tương ứng với loại CCCM theo quy
định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ sở dạy nghề;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ sở dạy nghề;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ chuyên môn:
20.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC:
a) Điều kiện chung:
- Là công dân Việt Nam, người nước
ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
- Hoàn thành chương trình đào tạo,
bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp
cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT).
- Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ,
thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm
tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông
tư 56/2014/TT-BGTVT.
- Có giấy chứng nhận sức khoẻ do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
b) Điều kiện cụ thể
- Điều kiện dự kiểm
tra lấy chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng
nhì: đủ 16 tuổi trở lên.
- Điều kiện dự kiểm
tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng tư: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng
nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người
đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất
hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp
vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba chương trình hạn
chế hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở
lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái
phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời
gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba;
+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ
cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy, nghề thủy thủ, hoàn thành thời
gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba,
không phải dự học chương trình tương ứng.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy
trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất
hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có
thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng
trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM
máy trưởng hạng ba;
+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ
cấp nghề được đào tạo theo nghề máy tàu thủy, nghề thợ máy, hoàn thành thời
gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba, không
phải dự học chương trình tương ứng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy
nội địa;
- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày
24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi,
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
08/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu: Đơn đề nghị
Ảnh màu
cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá
06 tháng(*)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...…
Tên tôi là:………………..………; Quốc tịch…….……..……;
Nam (Nữ)
Sinh
ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………….
Nơi cư
trú:…………………………………………………………....……
Điện thoại:..............................................;
Email:.........................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…….
cấp ngày…….tháng……..năm………………………………………………........
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…,
khóa:…., Trường:……......…, đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..
theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………..
Quá trình làm việc trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN..............
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi,
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho
tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………,
ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|