ỦY BAN
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4114/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ HỦY BỎ TRONG LĨNH
VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND
CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 cửa Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 2430/QĐ-UBND ngày 7/5/2014 của Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quy chế
phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4512/TTr-STNMT ngày 28/7/2015
và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 2128/STP-KSTTHC ngày
24/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo
Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành, 08 thủ tục hành chính bị hủy
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; 02 thủ tục hành
chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện; 02 thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã trong lĩnh vực môi trường (có phụ lục kèm theo).
Điều
2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quy định có liên quan tại
các Quyết định: số 3164/QĐ-UBND ngày 16/7/2012, số 4773/QĐ-UBND ngày 23/10/2012
của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội.
Điều
3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và môi trường, Tư pháp;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC,
Bộ Tư pháp;
- Thường trực: TU, HĐNĐ TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Website Chính phủ;
- VPUBTP: CVP, các
PCVP, NC, KT, TH;
- Trung tâm Tin học công báo TP;
- Cổng giao tiếp Điện tử Hà Nội;
- Lưu: VT, STNMT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Khanh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP
HUYỆN/UBND CẤP XÃ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4114/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 08 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hà Nội)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
1
|
Thủ tục: Thẩm định
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược
|
2
|
Thủ tục: Thẩm định, Thẩm định lại
và phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
|
3
|
Thủ tục: Kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
4
|
Thủ tục: Thẩm định
và Phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
5
|
Thủ tục: Lập và
đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
6
|
Thủ tục: Xác nhận,
xác nhận tại đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường
|
II. Thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
|
1
|
Thủ tục: Xác nhận,
xác nhận lại đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường
|
2
|
Thủ tục: Đăng ký và xác nhận
đăng ký Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính bị hủy bỏ/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
I. Thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
|
1
|
|
Thủ tục: Cấp Sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
2
|
|
Thủ tục: cấp Giấy
phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
3
|
|
Thủ tục; cấp gia
hạn Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
4
|
|
Thủ tục; cấp điều
chỉnh Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
5
|
|
Thủ tục: Xác nhận
gia hạn Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại đã được cấp theo
quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
6
|
|
Thủ tục: Thẩm định
và phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
7
|
|
Thủ tục: Kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
8
|
|
Thủ tục: Kiểm tra, xác nhận
việc
thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
II. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
|
1
|
|
Thủ tục: Đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
III. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã.
|
1
|
|
Thủ tục: Tham vấn
ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại cấp xã
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
2
|
|
Thủ tục: Tham vấn
ý kiến cộng đồng trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục: Thẩm định Báo
cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua Bưu điện) tại Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội (Số
18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) - lấy Phiếu nhận và
hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi
trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá sáu
mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
Thành phố phê duyệt. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống
Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm
định Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Chín (09) bản Báo cáo Đánh giá
môi trường chiến lược và chín (09) bản Dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
Trường hợp số lượng thành viên Hội đồng thẩm định nhiều hơn chín (09) người,
chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược
của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Hình thức trang bìa, phụ bìa và yêu cầu về
cấu trúc và nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.2 và 1.3 Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định không quá bốn
mươi lăm (45) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn thẩm định Báo cáo Đánh
giá môi trường chiến lược không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ Báo
cáo Đánh giá môi trường chiến lược theo kết luận của Hội đồng thẩm định tại phiên
họp chính thức.
Thời hạn cơ quan thẩm định ĐMC báo
cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về kết quả
thẩm định báo cáo ĐMC là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Báo
cáo Đánh giá môi trường chiến lược đã hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp
thu ý kiến của Hội đồng thẩm định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Một (01) Báo cáo kết quả thẩm định
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược.
h. Phí, lệ phí:
Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo
Đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.1
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 2238/QĐ-UBND ngày
24/5/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường ký: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo
Đánh giá tác động môi trường; Xác nhận vào trang phụ bìa Báo cáo Đánh giá tác
động môi trường; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; Quyết định phê duyệt Đề án bảo
vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện Đề án bảo vệ
môi trường chi tiết.
Phụ
lục 1.1
Mẫu
văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
V/v đề nghị thẩm định Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược của (2)
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là (1), là cơ quan được
giao nhiệm vụ xây dựng (2) thuộc Mục ... Phụ lục I Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
(2) thuộc thẩm quyền phê duyệt của
(4).
Địa chỉ liên hệ: ...
Điện thoại: ...; Fax: ...;
E-mail: ...
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Chín (09) bản Báo cáo Đánh giá
môi trường chiến lược;
- Chín (09) bản Dự thảo (2).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định Báo cáo Đánh
giá môi trường chiến lược của (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi Bộ/UBND cấp tỉnh
được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (2) Tên gọi đầy đủ,
chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (3) Cơ quan thẩm định Báo cáo
Đánh giá môi trường chiến lược; (4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, kế hoạch, quy
hoạch; (5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch.
Phụ
lục 1.2
Mẫu
trang bìa, phụ lục của Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
của …(2)…
Đại diện của (1)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu) (*)
|
Đại diện của đơn vị tư vấn (nếu có)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu) (*)
|
Địa danh (**), tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi Bộ/UBND cấp tỉnh
được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (2) Tên gọi đầy đủ,
chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(*): Chỉ thể hiện tại trang phụ
bìa;
(**): Địa danh cấp tỉnh nơi thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc nơi đặt trụ sở chính của cơ quan được
giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
Phụ
lục 1.3
Cấu
trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỞ
ĐẦU
1. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý
của nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Tóm tắt về sự cần thiết và hoàn
cảnh ra đời của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, trong đó nêu rõ là loại chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch mới hoặc chiến lược, quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh
(sau đây gọi là CQK).
- Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây
dựng CQK.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ xây
dựng CQK.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
CQK.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
2.1. Căn cứ pháp luật
- Liệt kê các văn bản pháp luật
làm căn cứ để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của CQK, trong đó nêu
đầy đủ chính xác: Mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản
và đối tượng điều chỉnh của văn bản.
- Liệt kê đầy đủ các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác được sử
dụng để thực hiện ĐMC của CQK.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
Liệt kê các hướng dẫn kỹ thuật về
ĐMC và các tài liệu kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của
CQK.
2.3. Phương pháp thực hiện
ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các phương pháp
ĐMC và các phương pháp có liên quan khác đã được sử dụng để thực hiện ĐMC
- Đối với từng phương pháp được
sử dụng cần chỉ rõ cơ sở của việc lựa chọn các phương pháp.
- Chỉ rõ phương pháp được sử dụng
như thế nào và ở bước nào của quá trình thực hiện ĐMC.
2.4. Tài liệu, dữ liệu cho
thực hiện ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ
liệu sẵn có đã được sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ
liệu được thu thập bổ sung trong quá trình thực hiện ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ
liệu tự tạo lập bởi cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK, của đơn vị tư vấn
về ĐMC (từ các hoạt động điều tra, khảo sát, phân tích,...).
3. Tổ chức thực hiện ĐMC
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình
lập CQK với quá trình thực hiện ĐMC với việc thể hiện rõ các bước thực hiện ĐMC
được gắn kết với các bước lập CQK (có thể được minh họa dưới dạng một sơ đồ
khối hoặc bảng).
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách
thức hoạt động của tổ chuyên gia do cơ quan xây dựng CQK lập hoặc đơn vị tư vấn
thực hiện ĐMC của CQK.
- Danh sách (họ tên, học vị, học
hàm, chuyên môn được đào tạo) và vai trò, nhiệm vụ của từng thành viên trực tiếp
tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC được thể hiện dưới dạng bảng.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm
việc, thảo luận của tổ chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn về ĐMC với đơn vị hoặc tổ
chuyên gia lập CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng
giai đoạn của quá trình lập CQK.
Chương
I
TÓM
TẮT NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
1.1. Tên của CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của
CQK.
1.2. Cơ quan được giao nhiệm
vụ xây dựng CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của cơ
quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK: Tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax,
E-mail.
1.3. Mối quan hệ của CQK được
đề xuất với các CQK khác có liên quan
- Liệt kê các CQK khác đã được phê
duyệt có liên quan đến CQK được đề xuất.
- Phân tích khái quát mối quan hệ
qua lại giữa CQK được đề xuất với các CQK khác có liên quan.
1.4. Mô tả tóm tắt nội dung của
CQK
- Phạm vi không gian và thời kỳ
của CQK.
- Các quan điểm và mục tiêu của
CQK; các quan điểm và mục tiêu chính về bảo vệ môi trường của CQK.
- Các phương án của CQK và phương
án được chọn.
- Các nội dung chính của CQK.
- Các định hướng và giải pháp chính
về bảo vệ môi trường của CQK.
- Các định hướng về bảo tồn đa dạng
sinh học (nếu có).
- Các giải pháp về cơ chế,
chính sách.
- Các chương trình, dự án đầu tư
trọng điểm, ưu tiên.
- Phương án tổ chức thực hiện
CQK.
Chương
II
PHẠM
VI ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC VÀ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ -
XÃ HỘI
2.1. Phạm vi không gian và thời
gian của đánh giá môi trường chiến lược
2.1.1. Phạm vi không gian
Nêu rõ phạm vi không gian thực hiện
ĐMC (phạm vi không gian thực hiện ĐMC là những vùng lãnh thổ có khả năng chịu
tác động (tiêu cực, tích cực) bởi việc thực hiện CQK).
2.1.2. Phạm vi thời gian
Thể hiện rõ khoảng thời gian được
xem xét, dự báo, đánh giá tác động của CQK trong quá trình ĐMC.
2.2. Điều kiện môi trường tự
nhiên và kinh tế-xã hội (KT-XH)
2.2.1. Điều kiện địa lý, địa
chất
- Mô tả tổng quát điều kiện địa
lý, địa chất, của vùng có khả năng ảnh hưởng bởi các tác động (tiêu cực, tích cực)
của CQK.
- Mô tả tổng quát đặc điểm địa hình,
cảnh quan khu vực, trong đó đặc biệt chi tiết đối với các danh lam thắng cảnh
đã được xếp hạng cấp quốc tế (di sản thiên nhiên), cấp khu vực, cấp quốc gia
phân bố trên khu vực có khả năng tác động bởi các tác động (tiêu cực, tích cực)
của CQK.
2.2.2. Điều kiện khí tượng,
thủy văn/hải văn
- Mô tả tổng quát về điều kiện khí
tượng gồm chế độ nhiệt, chế độ nắng, chế độ mưa, chế độ gió và các điều kiện
khí tượng khác.
- Mô tả tổng quát về điều kiện thủy
văn gồm đặc điểm hệ thống sông, suối chính và chi tiết hơn đối với các hệ thống
sông, suối có khả năng chịu tác động bởi phân bố trên khu vực CQK.
- Mô tả tổng quát về điều kiện hải
văn (đối với vùng CQK liên quan đến biển).
- Liệt kê các hiện tượng khí tượng
cực đoan (lốc, bão, lũ lụt, v.v.) đã xảy ra trên khu vực CQK.
- Mô tả các biểu hiện của biến đổi
khí hậu trên khu vực CQK.
2.2.3. Hiện trạng các
thành phần môi trường tự nhiên
- Mô tả tổng quát hiện trạng các
thành phần môi trường gồm môi trường đất, môi trường nước và môi trường không
khí thuộc vùng có khả năng chịu tác động bởi CQK.
- Mô tả tổng quát đặc điểm hệ sinh
thái, tính đa dạng sinh học (phong phú về gen, loài) trên cạn và dưới nước thuộc
vùng CQK có khả năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi CQK bao gồm: Đặc điểm
thảm thực vật (rừng), các khu bảo tồn thiên nhiên; các loài động, thực vật hoang
dã, quý hiếm, đặc hữu, các loài nguy cấp và các loài ngoại lai.
- Các dịch vụ hệ sinh thái đang
được khai thác và tiềm năng thuộc vùng CQK.
2.2.4. Điều kiện về kinh tế
Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt
động của các ngành kinh tế chính thuộc khu vực CQK (công nghiệp, nông nghiệp,
khai khoáng, giao thông vận tải, du lịch, thương mại và ngành khác) có khả năng
chịu tác động bởi CQK.
2.2.5. Điều kiện về xã hội
- Các công trình văn hóa, lịch sử,
tôn giáo, tín ngưỡng và các công trình quan trọng khác có khả năng chịu tác động
(tiêu cực, tích cực) bởi CQK.
- Mô tả về dân số, đặc điểm các
dân tộc (nếu khu vực có các dân tộc thiểu số), mức sống, tỷ lệ hộ nghèo thuộc khu
vực có khả năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi CQK.
Lưu ý:
- Nội dung trình bày về môi trường
tự nhiên và môi trường KT-XH thuộc khu vực chịu tác động bởi CQK chỉ tập trung
vào các thành phần môi trường, KT-XH có tiềm năng chịu tác động bởi việc thực
hiện CQK có xét đến biến đổi khí hậu.
- Số liệu phải có chuỗi thời
gian ít nhất là năm (05) năm tính đến thời điểm thực hiện ĐMC.
- Thông tin, số liệu về chất
lượng các thành phần môi trường phải được chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu sẵn có
(tham khảo) và các số liệu dữ liệu khảo sát, đo đạc, phân tích được thực hiện
trong quá trình ĐMC.
Chương
III
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
3.1. Các quan điểm, mục tiêu
về bảo vệ môi trường được lựa chọn
- Liệt kê các quan điểm, mục tiêu
về bảo vệ môi trường, thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu được lựa chọn từ
các văn bản chính thống liên quan như: Nghị quyết, chỉ thị của đảng; văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước; chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tồn
đa dạng sinh học; chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên;
biến đổi khí hậu và các văn bản khác có liên quan.
3.2. Đánh giá sự phù hợp của
CQK với quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
- Đánh giá sự phù hợp/không phù
hợp hoặc mâu thuẫn giữa quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu
về bảo vệ môi trường liên quan trong các văn bản nêu tại mục 3.1.
- Dự báo tác động (tiêu cực, tích
cực) của các quan điểm, mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi
trường liên quan trong các văn bản nêu tại Mục 3.1.
3.3. Đánh giá, so sánh các phương
án phát triển đề xuất
- Đánh giá những ảnh hưởng tiêu
cực, tích cực lên các mục tiêu về bảo vệ môi trường, các xu thế môi trường của từng
phương án phát triển đề xuất.
- Khuyến nghị phương án lựa chọn.
Lưu ý: Nội dung này chỉ thực
hiện khi CQK có từ hai (02) phương án phát triển trở lên.
3.4. Những vấn đề môi trường
chính
- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính
liên quan đến CQK cần xem xét trong ĐMC.
Lưu ý:
- Làm rõ cơ sở để lựa chọn các
vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK.
- Các vấn đề môi trường chính
cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và thống nhất ở các phần tiếp
theo của báo cáo ĐMC.
3.5. Dự báo xu hướng của các
vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện CQK (phương án 0)
- Xác định các nguyên nhân chính
có tiềm năng tác động đến môi trường của khu vực trước thời điểm thực hiện CQK
như các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dự án đầu tư đang triển khai, các quy
hoạch, dự án đã được phê duyệt và sẽ triển khai trong tương lai gần, các động
lực thị trường, biến đổi khí hậu, v.v..
- Dự báo xu hướng của các vấn đề
môi trường chính, xu hướng phát thải khí nhà kính của khu vực.
3.6. Dự báo xu hướng của các
vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK
3.6.1. Đánh giá, dự báo tác
động của CQK đến môi trường
- Xác định các tác động của CQK
đến môi trường khu vực.
- Đánh giá tác động của CQK đến
môi trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian
của tác động, mức độ nghiêm trọng của tác động, xác suất của tác động.
Lưu ý: Cần đánh giá cả tác động
tiêu cực và tích cực, tác động trực tiếp, gián tiếp và tác động tích lũy.
3.6.2. Dự báo xu hướng của
các vấn đề môi trường chính
- Dự báo xu hướng của từng vấn đề
môi trường chính đã được xác định theo không gian và thời gian.
3.6.3. Dự báo xu hướng tác
động của biến đổi khí hậu trong việc thực hiện CQK
- Dự báo tác động của các kịch bản
biến đổi khí hậu đối với CQK.
- Dự báo tác động của CQK đối với
xu hướng biến đổi khí hậu.
Lưu ý: Cần dự báo tiềm năng phát
thải khí nhà kính, khả năng hấp thụ khí CO2 từ các hoạt động của CQK.
3.7. Nhận xét về mức độ chi tiết,
độ tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo
- Xác định và nêu rõ những vấn đề
còn chưa chắc chắn, thiếu tin cậy trong ĐMC, đặc biệt là về dự báo, đánh giá tác
động, mức độ nghiêm trọng, phạm vi không gian, thời gian của tác động, v.v..
- Trình bày rõ lý do, nguyên nhân
của từng vấn đề chưa chắc chắn, thiếu tin cậy như: Từ số liệu, dữ liệu (thiếu
thông tin, dữ liệu cần thiết; số liệu, dữ liệu quá cũ, thiếu độ tin cậy...); từ
phương pháp đánh giá (tính phù hợp, độ tin cậy của phương pháp...); trình độ
chuyên môn của các chuyên gia và các nguyên nhân khác.
Chương
IV
THAM
VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
4.1. Thực hiện tham vấn
- Trình bày rõ mục tiêu của tham
vấn.
- Nêu rõ nội dung tham vấn, các
đối tượng được lựa chọn tham vấn và căn cứ để lựa chọn các đối tượng này.
- Mô tả quá trình tham vấn, cách
thức tham vấn, trong đó nêu rõ việc tham vấn được thực hiện ở những bước nào
trong quá trình thực hiện ĐMC.
Lưu ý: Việc tham vấn được thực
hiện nhiều lần trong quá trình ĐMC phải nêu rõ nội dung tham vấn của mỗi lần
tham vấn.
4.2. Kết quả tham vấn
- Nêu rõ kết quả tham vấn, trong
đó phản ánh đầy đủ các ý kiến tích cực và tiêu cực, các ý kiến nhất trí, phản
đối và các kiến nghị đối với bảo vệ môi trường, đối với nội dung CQK và các ý
kiến, kiến nghị khác (nếu có).
- Làm rõ các nội dung, ý kiến đã
được tiếp thu, không tiếp thu và nêu rõ lý do.
Chương
V
GIẢI
PHÁP DUY TRÌ XU HƯỚNG TÍCH CỰC, PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU XU HƯỚNG TIÊU CỰC CỦA
CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH
5.1. Các nội dung của CQK đã
được điều chỉnh trên cơ sở kết quả của đánh giá môi trường chiến lược
5.1.1. Các đề xuất, kiến nghị
từ kết quả của ĐMC
Nêu đầy đủ các đề xuất, kiến nghị
dưới góc độ môi trường từ quá trình ĐMC để điều chỉnh các nội dung của CQK.
5.1.2. Các nội dung của CQK
đã được điều chỉnh
Trình bày các nội dung CQK đã được
điều chỉnh của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK trên cơ sở các đề xuất,
kiến nghị từ quá trình ĐMC bao gồm:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục
tiêu, chỉ tiêu của CQK.
- Các điều chỉnh về phương án phát
triển.
- Các điều chỉnh về các dự án thành
phần.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy
mô, các giải pháp công nghệ, và các nội dung khác.
- Các điều chỉnh liên quan đến giải
pháp, phương án tổ chức thực hiện CQK.
5.2. Các giải pháp duy trì xu
hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường
chính trong quá trình thực hiện CQK
5.2.1. Các giải pháp về tổ
chức, quản lý
- Đề ra các giải pháp về tổ chức,
quản lý nhằm duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực do việc
thực hiện CQK.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả
thi, dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện
đối với từng giải pháp.
5.2.2. Các giải pháp về công
nghệ, kỹ thuật
- Đề ra các giải pháp về mặt công
nghệ, kỹ thuật nhằm phát huy các xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu các
xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự
án của CQK.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả
thi, dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện
đối với từng giải pháp.
5.2.3. Định hướng về đánh
giá tác động môi trường (ĐTM)
Định hướng yêu cầu về nội dung ĐTM
đối với các dự án đầu tư được đề xuất trong CQK, trong đó chỉ ra những vấn đề
môi trường cần chú trọng, các vùng, ngành/lĩnh vực cần phải được quan tâm về ĐTM
trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
5.3. Các giải pháp giảm nhẹ,
thích ứng với biến đổi khí hậu
5.3.1. Các giải pháp giảm
nhẹ
Đề xuất các giải pháp quản lý, kỹ
thuật để giảm nhẹ các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
5.3.2. Các giải pháp thích
ứng
Đề xuất các giải pháp thích ứng
với biến đổi khí hậu, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong
tương lai.
5.4. Các giải pháp khác (nếu
có).
Chương
VI
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
6.1. Quản lý môi trường
Trình bày các nội dung về quản lý
môi trường trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch.
6.2. Giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường
gồm các nội dung:
- Mục tiêu giám sát: Nêu rõ những
mục tiêu cần đạt được của hoạt động giám sát.
- Trách nhiệm thực hiện giám
sát: nêu rõ tổ chức, cơ quan chịu trách nhiệm chính và cách thức phối hợp giữa
các cơ quan liên quan, phối hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức khác
hoặc với cộng đồng trong quá trình thực hiện giám sát.
- Nội dung giám sát: nêu rõ các
đối tượng giám sát, thời gian, tần suất giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát,
địa điểm giám sát (nếu có).
- Nguồn lực cho giám sát: nêu rõ
nguồn lực cho thực hiện giám sát bao gồm nhân lực, kinh phí và các điều kiện vật
chất khác cần thiết cho hoạt động giám sát (nếu có).
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Về mức độ ảnh hưởng tiêu cực
lên môi trường của CQK
- Kết luận chung về sự phù hợp/chưa
phù hợp hoặc mâu thuẫn của các mục tiêu của CQK với các mục tiêu về bảo vệ môi
trường.
- Mức độ tác động tiêu cực, tích
cực của CQK lên các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu.
- Các tác động môi trường tiêu cực
không thể khắc phục và nguyên nhân.
2. Về hiệu quả của ĐMC
Nêu tóm tắt về:
- Các nội dung của CQK đã được điều
chỉnh trong quá trình ĐMC.
- Các vấn đề còn chưa có sự
thống nhất giữa yêu cầu phát triển và bảo vệ môi trường.
3. Những vấn đề cần tiếp tục
nghiên cứu trong quá trình thực hiện CQK và kiến nghị hướng xử lý
Nêu rõ những vấn đề môi trường cần
được tiếp tục nghiên cứu trong quá trình thực hiện CQK.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê đầy đủ các tài liệu được
tham khảo trong quá trình ĐMC và lập báo cáo ĐMC.
Các tài liệu tham khảo phải được
thể hiện rõ: tên tác giả (hoặc cơ quan), tên tài liệu, năm xuất bản và cơ quan
xuất bản. Tài liệu tham khảo qua internet phải chỉ rõ địa chỉ website.
2. Thủ tục: Thẩm định, thẩm
định lại và phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc
Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) - lấy Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi
trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá năm mươi
(50) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
Thành phố phê duyệt. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống
Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với các đối tượng quy
định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính
phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường) bao gồm:
+ Một (01) văn bản đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1;
+ Bảy (07) bản báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định
nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh
giá tác động môi trường. Hình thức trang bìa, phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và
nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu tương ứng
quy định tại các Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường;
+ Một (01) bản báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương. (bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao do đơn vị tự đóng dấu xác nhận).
- Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm
định, phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với các đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của
Chính phủ) cũng bao gồm các mục như trên.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định tối đa là ba
mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Thời hạn thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn thiện báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường tối đa là hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND Thành phố Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Các tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại khoản 2 điều 11 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 về
“Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường” nộp hồ sơ tại BQL các Khu công nghiệp và chế xuất, BQL KCN&CX
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình UBND Thành phố phê duyệt theo thời hạn và
quy trình giải quyết TTHC như trên (trong trường hợp BQL KCN&CX được UBND
Thành phố ủy quyền).
g. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Một (01) Quyết định của UBND Thành
phố Hà Nội phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và một (01) quyển báo
cáo đánh giá tác động môi trường có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội tại mặt sau trang phụ bìa.
h. Phí, lệ phí:
- Phí: theo quy định tại Quyết định
số 86/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1 Thông
tư 27/2015/TT-BTNMT.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 2238/QĐ-UBND ngày
24/5/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường ký: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường; Xác nhận vào trang phụ bìa báo cáo đánh giá tác động môi
trường; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường
chi tiết;
- Quyết định số 86/2014/QĐ-UBND
ngày 22/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Phụ
lục 2.1
Mẫu
văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v thẩm định và phê
duyệt báo cáo ĐTM của Dự án (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án (2),
thuộc mục số ... Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do ... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án: ...;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: ….; Fax:...;
E-mail: ...
- Tổng mức đầu tư của dự án:
…………………………. (theo Quyết định số ………….. của ………….);
- Dự án thuộc nhóm: (4);
Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương);
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá
tác động môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá môi trường của Dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp, cơ quan chủ dự
án;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Cơ quan tổ chức thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường;
(4) Các nhóm Dự án:
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và
cải thiện môi trường;
Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng;
Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật;
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản;
Nhóm 5: Dự án giao thông;
Nhóm 6: Dự án công nghiệp;
Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc
Nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
(5) Thủ trưởng, người đứng đầu doanh
nghiệp, cơ quan chủ dự án.
Phụ
lục 2.2
Mẫu
trang bìa, trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Cơ quan chủ quản/phê duyệt Dự án (nếu có)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan Chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác
của Dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
Phụ
lục 2.3
Cấu
trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ,
hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại
hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất,
dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan
ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải
lập lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban
hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các
dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định
và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên
quan đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong
khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao
và đính kèm các văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực
hiện, hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật,
các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho
việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính
xác về số hiệu, ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn
bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản
pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu
do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá
tác động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực
hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay
không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn
phải nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi
trường. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên
người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những
người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên
của chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học
vị, chuyên ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành
viên và thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp
chứng chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong
quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã
được sử dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành
hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra,
khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng
của từng phương pháp.
Chương
I
MÔ
TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án
(theo báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của
dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự
án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người
đại diện theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm
cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án
trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống
đường giao thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu
dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên
nhiên thế giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội
(khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công
trình văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh
khu vực dự án có khả năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối
tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp
(trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh
vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có)
và phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản
lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù
hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch
phát triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự
án (phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của
dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô
các hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về
khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai
đoạn của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực
hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục
công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả
năng gây tác động đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính:
công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ:
giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát
nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh,
trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình
bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước
phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các
công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình
khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi
công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện
pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của
dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện
pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất,
vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ
sản xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu
rõ cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ
rõ các yếu tố có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu
tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi
lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu
dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết
bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết
bị chính cần có của dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật
liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính
chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra)
của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự
án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện
các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến
khi hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn
vốn đầu tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường
của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và
thực hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ
cấu tổ chức quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt
cho công nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức
quản lý của dự án bằng một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về
môi trường, phải phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu
của dự án đã được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự
án; biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất,
vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết
bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới
dạng bảng sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động
|
Tiến độ thực hiện
|
Công nghệ/cách thức thực hiện
|
Các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các dự án cải tạo,
mở rộng, nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các
thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các
công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án
cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi,
điều chỉnh, bổ sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương
II
ĐIỀU
KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự
nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý,
địa chất
Đề cập và mô tả những đối tượng,
hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay
đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan
đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu,
khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng
đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực
hiện dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như
nhiệt độ, hướng và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các
hiện tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải
văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn
với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án
để làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng,
tốc độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng
các thành phần môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành
phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường
không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng
bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của
dự án, chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất
lượng môi trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận
định về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải
của môi trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường
trên cơ sở kết quả lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân
tích chất lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải
có mã số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện
bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên
nền bản đồ khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân
thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực
hiện bởi đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có liên
quan đến phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ,
kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên
sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của
khu vực dự án và các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng
sinh học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh
thái nhạy cảm (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh
quyển, khu di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng
cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng
(nếu có); danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó
có các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong
vùng có thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng
sinh học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc
điểm hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các
loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về
điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn
vị tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời
gian khảo sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ
liệu tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nếu rõ các hoạt động kinh tế (công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch
vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các
hoạt động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện
y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã
hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công
trình liên quan khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội
phải được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc,
thời gian, đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt
động đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung.
Chương
III
ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc
đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng
đồng dân cư được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và
giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động
khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có) và phải được
cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác
động đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và
thời gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng
các phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng
mô hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các
tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí
dự án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện
dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm
dụng đất, di dân, tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất
canh tác, mất việc làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động
giải phóng mặt bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt
động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các
tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của
hoạt động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của
hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của
hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai
thực hiện dự án (đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các
tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính
sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của
các nguồn phát sinh chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của
các nguồn không liên quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác
động giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các hoạt
động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn
vận hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công
trình, phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục
3.1.1, 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải
được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động,
xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động
có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ
của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát
sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động
không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún
đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối,
lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái
nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa
dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không
liên quan đến chất thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích
cực quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần
môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng
đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác
động đến sức khỏe cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với
quy mô và phạm vi cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp)
những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
hiện hữu.
3.1.5. Đánh giá, dự báo tác động
gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động
đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần
dựa trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro,
sự cố xảy ra trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận
hành và giai đoạn khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ,
không gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi
tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin
cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có
khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu
độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu
thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự
tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp
đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các
nguyên nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo
các tác động không liên quan đến chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt,
sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông,
lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn;
xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành phần môi trường vật
lý; mất, suy giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ của
các tác động gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương
IV
BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ
CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý,
phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý,
phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý,
phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý,
phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự
báo các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự
án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường
hợp xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công
xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với
từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý,
vận hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại
mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác
động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau
đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được
đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý
do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng
các biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so
sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được
cụ thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp
dụng của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan,
tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án
phối hợp giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần
nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động
tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và
phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các
công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án.
Chương
V
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi
trường
Chương trình quản lý môi trường
được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng
như sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động của dự án
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác của dự án (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi
trường
Chương trình giám sát môi trường
phải được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các
giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu
có), trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi
trường khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải:
phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải,
khí thải sau xử lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác); vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện
trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát
tổng lượng thải (khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục
chất thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường,
cụ thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước
thải: ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp
dụng đối với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án
xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu
công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1.000 m³/ngày đêm trở lên (không bao gồm
nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí
thải: ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau
xử lý áp dụng đối với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà
máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất
trên 200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học
công suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ
công suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20
tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh:
chỉ áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần
suất tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để
đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường
khác (trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt,
sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập
mặn, xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo
dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần
suất tối thiểu 01 lần/06 tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải:
chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà
dự án có khả năng phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu
chất thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân
tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm
quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát các thông
số môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương
VI
THAM
VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ
chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham
vấn ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ
chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi
dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham
vấn cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn
bản do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn
bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi
dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến
trả lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng
minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản
hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ
chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự
án với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham
vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông
tin về các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo
ĐTM và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng
đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với
trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn
cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam
kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ
chức, cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và
giải trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến
nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết
của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của
chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực
tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của Báo cáo ĐTM.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề,
như: đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự
báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức
độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng
phó các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện
pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc
thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như
đã nêu trong Chương V (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà
dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại
mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi
trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp,
biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị
của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp,
biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng
của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp,
biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào
vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp,
biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu
có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục
ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển
khai dự án.
CÁC
TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác
động môi trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ
liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo
phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo
ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác
liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các
thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên
sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân
tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan
đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu
vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong
Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của Báo cáo ĐTM.
3. Thủ tục: Kiểm tra, xác
nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) - lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính;
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá mười lăm
(15) ngày làm việc (đối với trường hợp không cần tiến hành lấy mẫu, phân tích
các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng); không quá ba mươi (30) ngày làm việc
(đối với trường hợp lấy phải mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm
chứng), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xác nhận. Trường hợp không đủ điều kiện,
Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý
do.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.1 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Một (01) bản sao quyết định phê
duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được
phê duyệt.
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả hoàn
thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.2 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
* Thời hạn thẩm định không quá mười
lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp
không cần tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng.
* Không quá ba mươi (30) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp phải lấy mẫu,
phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng.
* Trường hợp sau khi kiểm tra công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng các
yêu cầu, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm
tra, cơ quan kiểm tra có thông báo bằng văn bản đến chủ dự án.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ môi trường Hà Nội.
g. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Một (01) Giấy xác nhận việc đã thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
h. Phí, lệ phí:
Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, xác
nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.1 Thông tư
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Báo cáo kết quả thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án án
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.2 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 2238/QĐ-UBND ngày
24/5/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường ký: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường; Xác nhận vào trang phụ bìa báo cáo đánh giá tác động môi
trường; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi
tiết.
Phụ
lục 3.1
Mẫu
văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành dự án
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị kiểm tra,
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của
dự án (3) (sau đây gọi tắt là dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường tại Quyết định số... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm thực hiện dự án: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...;
E-mail: ...
Đã thực hiện các công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ
đầu tư của dự án) gồm có:
1...
2...
…
(Lưu ý: ghi rõ các hạng mục/phân
kỳ của dự án đang đề nghị xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trường).
Gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao Quyết định phê
duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được (4) phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (trường
hợp dự án nằm trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trở lên, phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm,
hoặc số lượng tăng thêm theo yêu cầu của (2) để phục vụ công tác kiểm tra);
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì
sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận
việc (1) đã hoàn thành công trình, bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của dự án;
(4) Cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án.
Phụ
lục 3.2
Mẫu
báo cáo kết quả thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
dự án
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (2)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của
Dự án (3)
1. Thông tin chung về dự án:
Tên chủ dự án:
……………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng:
………………………………………………………
Điện thoại: ……………. Fax: ……………..
E-mail: ……………………
Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường số ... ngày ...tháng ... năm ... của ...
2. Các công trình bảo vệ môi
trường của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) đã hoàn
thành
2.1. Công trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước
thải, thoát nước (cần mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống thu
gom, thoát nước; vị trí của các công trình này kèm theo sơ đồ minh họa)
2.1.2. Công trình xử lý nước
thải đã được xây lắp (cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô công suất,
các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị đã được xây lắp)
1.2.3. Kết quả vận hành thử nghiệm
công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị
thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường: thời gian, phương pháp,
khối lượng mẫu giả định được tạo lập (nếu có); thời gian tiến hành đo đạc, lấy
mẫu, phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được
sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công
trình xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần đo đạc, lấy mẫu phân tích; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu
|
Lưu lượng thải (Đơn vị tính)
|
Thông số ô nhiễm đặc trưng (*) của dự án
|
Thông số A (Đơn vị tính)
|
Thông số B (Đơn vị tính)
|
v.v…
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN…………
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Thông số ô nhiễm đặc trưng
của dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra.
2.2. Công trình xử lý bụi, khí
thải: cần liệt kê đầy đủ các công trình; biện pháp xử lý bụi, khí thải
đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu quả xử lý của các thiết bị xử lý bụi, khí
thải chính đã được lắp đặt; kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý
bụi, khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải (trừ cột
trước khi xử lý).
2.3. Công trình lưu giữ, xử lý
chất thải rắn: mô tả công trình lưu giữ chất thải rắn; làm rõ quy mô, các
thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải
rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.4. Công trình lưu giữ, xử lý
chất thải nguy hại: mô tả công trình lưu giữ chất thải nguy hại; làm rõ
quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử
lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.5. Công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ môi trường khác: (nếu có)
3. Các công trình bảo vệ môi
trường của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi
trường được phê duyệt (kết quả trình bày cần thể hiện dưới dạng bảng có
thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã được điều chỉnh, thay
đổi và văn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM).
STT
|
Tên công trình bảo vệ môi trường
|
Phương án đề xuất trong báo cáo ĐTM
|
Phương án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
Văn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM
|
1.
|
...
|
…
|
…
|
|
2…
|
…
|
…
|
…
|
|
Chúng tôi cam kết rằng những thông
tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Tên cơ quan
kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; (3) Tên đầy đủ,
chính xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3); (4) Đại diện
có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ lục kèm theo báo cáo kết
quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thể
có một số hoặc tất cả các tài liệu này):
- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ
sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường;
- Các chứng chỉ, chứng nhận,
công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương
mại hóa;
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân
tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
- Các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án;
- Biên bản nghiệm thu các công
trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình
bảo vệ môi trường.
4. Thủ tục: Thẩm định và
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc
Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) - lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi
trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá hai lăm
(25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, phê duyệt. Trường hợp không đủ điều
kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông
báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Một (01) văn bản đề nghị thẩm
định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 Quy định đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
2. Bảy (07) bản đề án bảo vệ môi
trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường
đơn giản;
3. Một (01) đĩa CD ghi nội dung
của đề án chi tiết.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
* Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường
hợp hồ sơ không đúng quy định, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực thẩm định có văn bản thông báo cho chủ
cơ sở để hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đúng quy định, cơ quan thường trực thẩm định
tổ chức thẩm định theo quy định về thời gian dưới đây.
* Thời hạn thẩm định, phê duyệt
không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ, đúng quy định.
Thời hạn thẩm định, phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết không bao gồm thời gian mà chủ cơ sở hoàn chỉnh
hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm định trong quá trình thẩm định
đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Một (01) Quyết định của Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết và một
(01) quyển Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được thông qua có xác nhận của
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại mặt sau trang phụ bìa.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư
26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề
án bảo vệ môi trường đơn giản;
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án bảo vệ môi trường
chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
- Quyết định số 2238/QĐ-UBND ngày
24/5/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường ký: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường; Xác nhận vào trang phụ bìa báo cáo đánh giá tác động môi
trường; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường
chi tiết.
Phụ
lục 2
Mẫu
văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
V/v thẩm định và phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của…(2)…
|
Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, số điện
thoại …. , fax ….., email …. xin gửi đến …(3)… bẩy (07) bản đề án bảo vệ môi
trường chi tiết của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông
tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị …(3)… sớm xem xét,
thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp
chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên cơ quan thẩm quyền thẩm
định
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu
điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của
cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Phụ
lục 3
Bìa,
phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của
cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở);
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH
MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ
ĐẦU
1. Việc hình thành của cơ sở
- Tóm tắt quá trình hình thành cơ
sở: Cơ sở được hình thành từ cơ sở đầu tư nào, ai/cấp nào đã thành lập cơ sở này,
số và ngày của văn bản hay quyết định đó; cơ sở có hay không có đăng ký đầu tư,
nếu có thì nêu rõ số và ngày của văn bản đăng ký đó; có hay không được cấp giấy
chứng nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các
thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Cơ sở được hình thành có phù hợp
với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch
liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa
bàn hay không.
- Trường hợp địa điểm của cơ sở
đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ
tập trung khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp
thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề
án).
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ pháp lý
Liệt kê đầy đủ các văn bản sau đây
(số, ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn bản):
- Văn bản là căn cứ lập đề án bảo
vệ môi trường chi tiết, kể cả các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên
quan.
- Văn bản của ban quản lý khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào khu này (trường
hợp địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung).
2.2. Các thông tin, tài liệu
liên quan
Liệt kê các tài liệu (tên, tác giả,
xuất xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin, số liệu
được sử dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi
trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức lập
đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư vấn thì
nêu rõ tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng đầu đơn
vị tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
- Danh sách những người trực tiếp
tham gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ sở và của
đơn vị tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng
người.
CHƯƠNG
I. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề
án bảo vệ môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh
của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện
thoại, fax, hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở:
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp xã trở lên; trường
hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ
tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị
trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên,
kinh tế - xã hội xung quanh có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở (sông, suối, ao,
hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh
quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến
cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện,
trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu
di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế -
xã hội khác).
- Mô tả rõ vị trí xả nước thải của
cơ sở và mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường
hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để
minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Nguồn vốn đầu tư của cơ
sở
- Tổng vốn đầu tư của cơ sở;
- Vốn đầu tư của cơ sở qua các giai
đoạn;
- Vốn đầu tư cho công tác bảo vệ
môi trường của cơ sở.
1.5. Các hạng mục xây dựng của
cơ sở
1.5.1. Nhóm các hạng mục về kết
cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp
nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
1.5.2. Nhóm các hạng mục phục vụ
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà
kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
1.5.3. Nhóm các hạng mục về bảo
vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi
lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí
thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống
úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
Cần liệt kê tất cả các hạng mục
xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng chỉ dẫn rõ ràng từng hạng mục, trong đó
liệt kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ xây dựng kèm theo
mô tả cách thức/công nghệ thi công, kinh phí đầu tư, khối lượng thi công, tiến
độ thi công đối với từng hạng mục.
1.6. Quy mô/công suất, thời gian
hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất thiết kế tổng
thể, thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở (nếu có).
1.7. Công nghệ sản xuất/vận hành
của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở kèm theo sơ đồ khối để minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị
trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường
không do chất thải (nếu có).
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ
của cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc,
thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản
xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ
lệ còn lại là bao nhiêu phần trăm).
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên
liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên
liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức hóa
học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước
và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng nước, lượng
điện và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
1.9. Tình hình chấp hành pháp
luật về bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường
chi tiết.
- Lý do không thực hiện đúng các
thủ tục về môi trường và phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt
vi phạm hành chính về môi trường (nếu có). Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao
và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
- Những tồn tại, khó khăn (nếu
có).
CHƯƠNG
II. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, HIỆN TRẠNG
CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông
thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ
mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất
thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số
đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ
nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ
sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng
lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ
rung
Mô tả rõ và đánh giá từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi
trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do
cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông,
bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm
nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa
dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
- Mô tả và đánh giá nguy cơ xảy
ra sự cố môi trường;
- Mô tả các vấn đề kinh tế - xã
hội do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng mặt bằng (đền
bù/bồi thường tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến việc giải phóng
mặt bằng);
Các nội dung trong mục 2.1 và
2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động
(nếu có).
2.3. Hiện trạng các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và
xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết
bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị
xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống
ồn, rung
2.3.5. Các công trình, biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục
từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại,
công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình
quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết
quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải,
phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê
xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và
so sánh với các quy định hiện hành.
CHƯƠNG
III. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, CẢI TẠO, VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa
hoàn thiện công trình, biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường)
3.1. Hệ thống thu gom, xử lý
nước thải và nước mưa
3.2. Phương tiện, thiết bị thu
gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
3.3. Công trình, thiết bị xử
lý khí thải
3.4. Các biện pháp chống ồn,
rung
3.5. Các công trình, biện pháp
và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
3.6. Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường khác
Đối với từng công trình cần mô tả:
- Tiến độ thực hiện (nêu rõ
tiến độ thực hiện của từng hạng mục khi bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực hiện.
- Thông số đo đạc, phân tích khi
vận hành công trình (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho chất thải của
cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
tương ứng).
- Các thiết bị quan trắc môi trường
cho từng nguồn thải (nếu có).
CHƯƠNG
IV. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Chương trình quản lý môi
trường
Chương trình quản lý môi trường
được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 2, 3 dưới dạng bảng
như sau:
Các hoạt động của cơ sở
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Chương trình giám sát môi
trường
Chương trình giám sát môi trường
bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác,
cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải:
phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải,
khí thải với tần suất theo quy định; vị trí các điểm giám sát phải được mô tả
rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát
khối lượng, chủng loại chất thải rắn phát sinh.
- Giám sát các vấn đề môi trường
khác (nếu có) như: đa dạng sinh học, hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi
lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn nhằm
theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải:
chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà
cơ sở phát thải ra môi trường;
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân
tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm
quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát chất thải
phải được đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
- Việc quan trắc liên tục, tự
động nước thải và khí thải của cơ sở được thực hiện theo pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG
V. THAM VẤN Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã
Ghi rõ số hiệu và ngày văn bản của
chủ cơ sở gửi các Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.
5.2. Ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp xã
- Ghi rõ số hiệu và ngày của văn
bản trả lời của từng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính
của Ủy ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán thành,
những đề xuất, những kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
xã không có văn bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi
văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc
giấy biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
- Trường hợp phải tổ chức cuộc họp
với đại diện cộng đồng dân cư trong xã để trình bày, đối thoại về nội dung đề
án bảo vệ môi trường chi tiết, cần nêu rõ các ý kiến, kiến nghị của cộng đồng.
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ
cơ sở
- Nhận xét về tính sát thực, khách
quan của các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Tiếp thu, giải trình của chủ cơ
sở đối với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của Ủy ban nhân
dân cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất hướng xử
lý tiếp theo.
Các văn bản tham vấn ý kiến,
giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã,
các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở phần phụ lục
của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể nào của
đề án.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn
thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề
về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường
và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ quan liên quan
ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết
của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung,
tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ
báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển
khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên
quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản
về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các văn bản
về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao các phiếu
kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5. Bản sao các văn bản
khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh
họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong
phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn
chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
5. Thủ tục: Lập và đăng ký
đề án bảo vệ môi trường đơn giản (Cấp Sở Tài nguyên và Môi trường)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) - lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, phê duyệt. Trường hợp không đủ điều
kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông
báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Một (01) văn bản đăng ký đề án
đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường
chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
b) Ba (03) bản Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản có bìa, trang phụ bìa, nội dung và cấu trúc theo mẫu quy định tại
Phụ lục 14a Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn
giản.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở TNMT xác nhận bằng văn
bản gửi cho chủ cơ sở.
Thời hạn giải quyết không bao gồm
thời gian mà chủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ môi trường Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Một (01) Giấy xác nhận đăng ký đề
án bảo vệ môi trường đơn giản.
h. Phí, lệ phí:
Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đăng ký đề án đơn giản của
chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Phụ
lục 13
Mẫu
văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-----------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v xác nhận đăng ký
đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, fax…,
Email; … xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của
…(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông
tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét
và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp
chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu
điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của
cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Phụ
lục 14
Bìa,
phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu
trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở đăng ký tại
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của
cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH
MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ
ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết
định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và
ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư
(nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ
lục của đề án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở
đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của
khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và
đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của
cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ
CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề
án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh
của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện
thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở:
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã
trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các
điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống
chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên,
kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả
nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo
quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để
minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của
cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ
tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho,
bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi
trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu
giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải;
chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập
nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian
hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định
tại Điểm đ Khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành
của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của
các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do
chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc,
thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy
định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản
xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ
lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên
liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa
học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước
và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.9. Tình hình thực hiện công
tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi
trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt
vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu
có).
Yêu cầu: Trường
hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của
bản đề án.
CHƯƠNG II. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT
THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh
chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông
thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ
mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất
thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số
đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ
nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ
sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng
lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ
rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi
trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do
cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông,
bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm
nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa
dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và
2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động
(nếu có).
2.3. Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và
xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết
bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị
xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống
ồn, rung
2.3.5. Các công trình, biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục
từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại,
công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình
quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết
quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải,
phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê
xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và
so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải tạo,
vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn
thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường.
CHƯƠNG III. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu
do chất thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng
và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường
hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở
phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải
quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi
áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so
sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp
không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị
cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động
xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh
đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện
pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng
khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải, nước
thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện
hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ cơ sở
giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử
lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được thể
hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của Phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên
nhân của các kết quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại đề
án bảo vệ môi trường, trong nội dung của Phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các
thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện pháp
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục
này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải
được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng
cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của Phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện
hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn
thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề
về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường
và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng
giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung,
tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ
báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động
của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên
quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản
về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết
quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản
khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh
họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong
phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn
chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng trang
và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của
chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
6. Thủ tục: Xác nhận, xác
nhận lại đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (cấp tỉnh, thành phố)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) - lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, phê duyệt. Trường hợp không đủ điều
kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông
báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ đề nghị xác nhận
đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường (đối với các dự án thuộc đối tượng quy định
tại Phụ lục 5.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường) bao gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi
trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy
định tại Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
* Thành phần hồ sơ đề nghị xác nhận
lại đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường (đối với các đối tượng quy định tại Khoản
4 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường 2014) cũng bao gồm các mục như trên.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn không quá mười (10)
ngà làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xác nhận, xác nhận lại đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường.
Trường hợp không xác nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Một (01) Giấy xác nhận đăng ký Kế
hoạch bảo vệ môi trường, hoặc một (01) văn bản thông báo chưa đủ điều kiện để
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
h. Phí, lệ phí:
Không có.
i. Mẫu bản Kế hoạch:
Theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.4
và 5.5 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường;
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Phụ
lục 5.4
Mẫu
trang bìa của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của
Sở Tài nguyên và Môi trường
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của (2)
Đại diện (1) (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Đại diện đơn vị tư vấn (nếu có) (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng … năm 20…
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ;
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ
bìa.
Phụ
lục 5.5
Cấu
trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng
ký của Sở Tài nguyên và Môi trường
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính
gửi: (1) ………………………………
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch
bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên
gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương).
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...,
điện thoại…., Fax….., Email……
1.4. Người đại diện theo pháp
luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc
với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
1.6. Địa điểm thực hiện dự
án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các
điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ
đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,…),
các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,...), hiện trạng
sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải
của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp
dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi
công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các
thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu,
nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên
liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức
cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện,
nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động
cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin
liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử
dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi
trường
2.1. Tác động xấu đến môi
trường do chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại: ...
2.1.5. Chất thải khác:... (nếu
có)
Đối với mỗi loại chất thải phải
nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời
gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm
lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm
thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi
trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến
môi trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự
xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng
hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự
biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng
sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu
đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc
toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu
tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động xấu
do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả
thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc
có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị
cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng
biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh,
đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không
đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể
để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động
xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh
đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giảm thiếu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện
pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi
trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước
thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự
án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu
một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án
có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu
cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà
dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể
hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục
này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải
được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng
cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện
hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ
môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp
luật Việt Nam. Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản có liên quan đến dự án (nếu
có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể
cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ
môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền
của chủ dự án ở trang cuối cùng.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Xác nhận, xác
nhận lại đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND
quận/huyện/thị xã (hoặc xã, phường, thị trấn nếu được ủy quyền theo Điểm c Khoản
1 Điều 19 Nghị định 18/2015/NĐ-CP) - lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính;
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, UBND
quận/huyện/thị xã (hoặc xã, phường, thị trấn nếu được ủy quyền) có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ, xác nhận. Trường hợp không đủ điều kiện, UBND quận/huyện/thị
xã (hoặc xã, phường, thị trấn nếu được ủy quyền) trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND quận/huyện/thị
xã (hoặc xã, phường, thị trấn nếu được ủy quyền) - lấy phiếu nhận và hẹn trả
kết quả giải quyết TTHC tại UBND quận/huyện/thị xã.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ đề nghị xác nhận
đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường (đối với các dự án thuộc đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, trừ các đối tượng quy định tại
Phụ lục 5.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường) bao gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi
trường với yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông
tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
* Thành phần hồ sơ đề nghị xác
nhận lại đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường (đối với các đối tượng quy định tại
Khoản 4 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường 2014) cũng bao gồm các mục như trên.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân các Quận,
huyện, thị xã (hoặc Ủy ban nhân dân xã nếu được ủy quyền) có trách nhiệm xác
nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp không xác nhận, phải nêu rõ
lý do bằng văn bản.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND các Quận, huyện, thị xã (hoặc UBND xã, phường, thị trấn nếu được ủy quyền).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tài nguyên và Môi trường các Quận, huyện, thị xã (hoặc UBND xã, phường,
thị trấn nếu được ủy quyền).
g. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Một (01) giấy xác nhận đăng ký Kế
hoạch bảo vệ môi trường, hoặc một (01) văn bản thông báo chưa đủ điều kiện để
xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường.
h. Phí, lệ phí:
Không có.
i. Mẫu bản Kế hoạch:
Theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Phụ
lục 5.6
Cấu
trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng
ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
(Địa
điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính
gửi: (1) ………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi
trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi
chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ....,
điện thoại…., fax….., Email……
1.4. Người đại diện theo pháp
luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc
với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt
động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
……………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ………
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu
sử dụng trong quá trình sản xuất: ……..
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)…
……………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây
ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải
ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng
để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải
ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử
dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử
lý
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử
lý
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử
lý
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù
hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù
hợp
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố
ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và
khí thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ
lọc không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử
dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử
lý
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử
lý
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố
ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực
hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và
chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực
hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung
thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ
môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
2. Thủ tục: Đăng ký và xác
nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND
quận/huyện/thị xã (hoặc UBND xã, phường, thị trấn nếu được ủy quyền) - lấy phiếu
nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, UBND
quận/huyện/thị xã (hoặc UBND xã, phường, thị trấn nếu được ủy quyền) có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, xác nhận. Trường hợp không đủ điều kiện, UBND
quận/huyện/thị xã (hoặc UBND xã, phường, thị trấn nếu được ủy quyền) trả lại hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND quận/huyện/thị
xã (hoặc UBND xã, phường, thị trấn nếu được ủy quyền) - lấy phiếu nhận và hẹn
trả kết quả giải quyết TTHC - nộp bổ sung hồ sơ tại UBND quận/huyện/thị xã
(hoặc UBND xã, phường, thị trấn nếu được ủy quyền).
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đăng ký đề án
bảo vệ môi trường đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban
hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ TNMT quy định Đề
án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
- Ba (03) bản đề án đơn giản; trường
hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm
gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội dung và
cấu trúc của đề án đơn giản theo quy định tại Phụ lục 14a (hoặc 14b nếu UBND
xã, phường, thị trấn được ủy quyền) ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28/5/2015 của Bộ TNMT quy định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo
vệ môi trường đơn giản;
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn không quá mười (10)
ngà làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản,
cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản. Trường hợp chưa xác nhận, cơ quan
có thẩm quyền xác nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn quy định cấp giấy xác nhận
môi trường đơn giản không bao gồm thời gian mà chủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ theo
yêu cầu của cơ quan thường trực đăng ký trong quá trình xem xét hồ sơ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND các Quận, huyện, thị xã (hoặc UBND xã, phường, thị trấn nếu được ủy quyền).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tài nguyên và Môi trường các Quận, huyện, thị xã (hoặc UBND xã, phường, thị
trấn nếu được ủy quyền).
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Một (01) Giấy xác nhận đăng ký đề
án bảo vệ môi trường đơn giản của UBND các Quận, huyện, thị xã (hoặc xã, phường,
thị trấn nếu được ủy quyền).
h. Phí, lệ phí:
Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn
giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ TNMT quy định Đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ TNMT quy định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ
môi trường đơn giản.
Phụ
lục 13
Mẫu
văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v xác nhận đăng ký
đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, điện
thoại…., fax…, email; … xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường
đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông
tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét
và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp
chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu
điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của
cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Phụ
lục 14
Bìa,
phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu
trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở đăng ký tại
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của
cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH
MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết
định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và
ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư
(nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ
lục của đề án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở
đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của
khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và
đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của
cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ
CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề
án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh
của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện
thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở:
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã
trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các
điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống
chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên,
kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả
nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo
quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để
minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của
cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ
tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho,
bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi
trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu
giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải;
chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập
nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian
hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành
của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của
các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do
chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc,
thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy
định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản
xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ
lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên
liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa
học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước
và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.9. Tình hình thực hiện công
tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi
trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt
vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu
có).
Yêu cầu: Trường
hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của
bản đề án.
CHƯƠNG II. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT
THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất
thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông
thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ
mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất
thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số
đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ
nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ
sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng
lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ
rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi
trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do
cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông,
bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm
nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa
dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và
2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động
(nếu có).
2.3. Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và
xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết
bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị
xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống
ồn, rung
2.3.5. Các công trình, biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục
từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại,
công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình
quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết
quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải,
phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê
xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần Phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và
so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải tạo,
vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn
thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường.
CHƯƠNG III. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu
do chất thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng
và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong
trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của
cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có
hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi
áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so
sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp
không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị
cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động
xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh
đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện
pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng
khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải, nước
thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện
hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ cơ sở
giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử
lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được thể
hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân
của các kết quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại đề
án bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các
thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện pháp
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục
này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải
được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng
cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện
hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn
thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề
về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường
và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng
giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung,
tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ
báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động
của cơ sở.
PHỤ
LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên
quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản
về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết
quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản
khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh
họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong
phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn
chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng trang
và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của
chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
Phụ
lục 14b
Bìa,
phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ
sở có quy mô hộ gia đình
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của
cơ sở
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa
MỤC
LỤC
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập trên cơ sở
giấy phép kinh doanh/đăng ký hộ kinh doanh nào, số và ngày của văn bản đó (nếu
có, sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của
cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này).
Phần I. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh
của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện
thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa lý của
cơ sở
1.4. Quy mô/công suất, quy trình
sản xuất và thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Quy trình sản xuất của cơ sở.
- Thời gian bắt đầu hoạt động, thời
gian hoạt động trong năm (đối với các loại hình hoạt động theo mùa vụ).
Phần II. NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông
thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
(nếu có)
Đối với các loại chất thải rắn,
lỏng và khí: Liệt kê nguồn phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3)
của từng nguồn và của cả cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ); biện pháp quản lý,
xử lý.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Liệt kê các nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung, mức độ; biện pháp xử lý.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Kết luận
- Về tính hiệu quả, khả thi của
các biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý các nguồn chất thải của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan ở địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết
của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung
về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt là
các nội dung về xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển
khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ
LỤC
- Các văn bản liên quan.
- Các hình vẽ, hình ảnh (nếu
có).
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở, ghi họ tên, chức danh,
đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.