ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2018/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 30
tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10/12/2018.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định các tiêu
chí, trình tự, thủ tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai trong việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố thuộc tỉnh Lào Cai (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện);
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thẩm định, đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Mục
đích đánh giá
1. Thông qua đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm phản ánh đúng mức độ, hiệu quả hoạt động của
UBND cấp huyện trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. Từ đó đề ra
các giải pháp để phát huy những mặt tích cực, khắc phục mặt hạn chế, yếu kém
trong hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND cấp huyện.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của UBND cấp huyện là một trong những căn cứ để xét khen
thưởng đối với UBND và Chủ tịch UBND cấp huyện.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
1. Đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của UBND cấp huyện, được tổ chức định kỳ hằng năm phải căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước,
của tỉnh và những công việc được giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều
hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và các tiêu chí đánh giá được quy định tại
văn bản này.
2. Việc đánh giá phải đảm bảo
toàn diện, chính xác, khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản
ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của UBND cấp huyện, đồng thời kiểm
điểm làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong năm của đơn vị
và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp theo.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
Đăng ký kế hoạch công tác năm của UBND cấp huyện và dự kiến kết quả đạt được
1. Nội dung đăng ký và dự kiến
kết quả đạt được:
a) Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm đánh
giá;
b) Kế hoạch thực hiện các đề
án, dự án…, chiến lược phát triển của địa phương;
c) Kế hoạch công tác theo chức
năng, nhiệm vụ được giao (nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị);
d) Kế hoạch về công tác cải
cách hành chính;
đ) Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin;
e) Kế hoạch thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
g) Kế hoạch công tác thanh tra,
kiểm tra.
2. Thời gian đăng ký kế hoạch
công tác:
UBND cấp huyện đăng ký và gửi dự
thảo kế hoạch về: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng
UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh
để thẩm định. Thời gian, chậm nhất ngày 31/12 hằng năm.
3. Thẩm định dự thảo kế hoạch
công tác:
a) Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội
vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh phải thẩm định xong các mục tiêu đăng ký và các
chỉ số đầu ra (theo lĩnh vực ngành phụ trách) trong kế hoạch công tác của UBND
cấp huyện;
b) Cơ quan thẩm định có thể kiến
nghị với cơ quan đăng ký kế hoạch xem xét điều chỉnh bổ sung những nội dung còn
thiếu, những nội dung chưa phù hợp, các chỉ số đầu ra khó đo lường về các nội
dung thuộc thẩm quyền giám sát;
c) Kết quả thẩm định phải được
lập thành văn bản và gửi cho UBND cấp huyện trước ngày 20 tháng 01 của năm kế
hoạch;
d) Căn cứ kết quả thẩm định của
cơ quan quy định tại điểm a khoản này, UBND cấp huyện hoàn chỉnh kế hoạch công
tác năm, ký ban hành và tổ chức thực hiện. Kế hoạch này được gửi đến các cơ
quan quy định tại điểm a khoản này để theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện.
Điều 5. Nội
dung, tiêu chí đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
1. Nội dung và tiêu chí đánh
giá: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện, gồm 04 mức:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 6. Xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
UBND cấp huyện xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện
sau:
a) Có tổng số điểm theo Phụ lục
số 01 đạt từ 96 điểm trở lên;
b) Các tiêu chí quy định tại mục
IV của Phụ lục số 01 không có điểm không và đạt từ 40 điểm trở lên;
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
UBND cấp huyện xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Có tổng số điểm theo Phụ lục
số 01 đạt từ 85 điểm đến dưới 96 điểm;
b) Các tiêu chí quy định tại mục
IV của Phụ lục số 01 không có điểm không và đạt từ 35 điểm trở lên.
3. Hoàn thành nhiệm vụ: UBND cấp
huyện xếp loại hoàn thành nhiệm vụ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm theo Phụ lục
số 01 đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm;
b) Các tiêu chí quy định tại mục
IV của Phụ lục số 01 đạt từ 30 điểm trở lên.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ:
UBND cấp huyện xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ thuộc một trong các trường hợp
sau:
a) Có tổng số điểm theo Phụ lục
số 01 đạt dưới 70 điểm;
b) Không nộp hồ sơ đề nghị đánh
giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
5. Đơn vị tiêu biểu xuất sắc:
Số lượng UBND cấp huyện được bình
bầu danh hiệu tiêu biểu xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ năm không quá 02 đơn
vị và đảm bảo các điều kiện sau:
a) UBND cấp huyện được xếp loại
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Các tiêu chí quy định tại mục
IV của Phụ lục số 01 đạt tối đa 45 điểm;
c) Có tổng điểm được Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh đánh giá đạt 98 điểm trở lên.
Điều 7. Quy
trình đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện
1. Việc đánh giá, xếp loại UBND
cấp huyện thực hiện theo thứ tự, gồm:
a) UBND cấp huyện tự đánh giá
(do Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp huyện thực hiện);
b) Tổ thẩm định giúp việc Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh (sau đây viết tắt là Tổ thẩm định) tổng hợp, thẩm định, lập hồ
sơ trên cơ sở kết quả tự đánh giá của UBND cấp huyện, tài liệu kiểm chứng và kết
quả theo dõi, tổng hợp lĩnh vực ngành;
c) Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
xem xét, quyết định trên cơ sở hồ sơ đề nghị của UBND cấp huyện và kết quả thẩm
định của cơ quan thẩm định.
2. UBND cấp huyện tự đánh giá,
xếp loại:
a) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết
định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp huyện,
thành phần Hội đồng đánh giá cấp huyện gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Các
Phó Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký:
Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện;
- Các Ủy viên Hội đồng gồm đại
diện lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng HĐND-UBND, Phòng Tài chính - Kế hoạch,
Phòng Tư pháp, Phòng Văn hóa - Thông tin, Phòng Kinh tế hạ tầng, Phòng Tài
nguyên và Môi trường, Thanh tra và một số cơ quan có liên quan.
Mời: Thường trực HĐND, lãnh đạo
Ban Tổ chức, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động cùng cấp tham
gia Hội đồng.
- Phòng Nội vụ là cơ quan thường
trực của Hội đồng.
b) Căn cứ quy định tại Điều 5,
Điều 6 của Quy định này, UBND cấp huyện tiến hành họp, xem xét, đánh giá, tự chấm
điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện. Lập hồ sơ
gửi về Hội đồng đánh giá cấp tỉnh theo quy định tại Điều 10 Quy định này.
3. Thẩm định của Tổ thẩm định:
a) Sở Nội vụ chủ trì, tổ chức họp
Tổ thẩm định để thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND cấp huyện. Việc thẩm định
được thực hiện trên cơ sở kết quả tự chấm điểm, tài liệu kiểm chứng, kết quả tổng
hợp, theo dõi của ngành. Từng thành viên Tổ thẩm định cho ý kiến về mức độ hoàn
thành các mục tiêu kế hoạch, số điểm mà UBND cấp huyện đạt được đối với từng
tiêu chí trong phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy định này. Trong quá trình thẩm
định, ngoài việc đối chiếu hồ sơ, tài liệu với kết quả tự chấm điểm của UBND cấp
huyện; trong trường hợp cần thiết, Tổ thẩm định có thể tổ chức khảo sát, kiểm
tra trực tiếp tại một số UBND cấp huyện.
Kết quả đánh giá của Tổ thẩm định
được lập thành văn bản (đối với những nội dung trừ điểm phải nêu rõ lý do và được
thống nhất chung trong Tổ);
b) Căn cứ kết quả đánh giá của
Tổ thẩm định, Sở Nội vụ trình Hội đồng đánh giá cấp tỉnh xem xét quyết định. Việc
trừ điểm đối với từng nội dung thuộc từng tiêu chí phải được nêu lý do, lý giải
rõ ràng (được nêu trong quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm).
4. Đánh giá của Hội đồng đánh
giá cấp tỉnh:
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh họp,
xem xét hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của UBND cấp
huyện, ý kiến của Tổ thẩm định, thảo luận và quyết định số điểm, xếp loại hoàn
thành nhiệm vụ của của UBND cấp huyện, trình UBND tỉnh công nhận kết quả đánh
giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND các huyện, thành phố.
Điều 8. Thẩm
quyền công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
của UBND cấp huyện
UBND tỉnh công nhận kết quả
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện theo
đề nghị của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh.
Điều 9. Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ thẩm định
1. Thẩm quyền thành lập:
UBND tỉnh quyết định thành lập
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ thẩm định.
2. Thành phần Hội đồng đánh giá
cấp tỉnh gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch
UBND tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Thường trực Hội
đồng: Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Các Uỷ viên Hội đồng, gồm:
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; Chỉ huy
trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh.
3. Tổ thẩm định, giúp việc Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh:
Do Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu,
trình UBND tỉnh Quyết định.
Điều 10. Hồ
sơ và thời gian nộp hồ sơ đề nghị công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện
1. Hồ sơ đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm, gồm:
a) Báo cáo kết quả công tác năm
của UBND cấp huyện;
b) Báo cáo kết quả tự chấm điểm
và biểu điểm kèm theo (Phụ lục số 01, kèm theo Quy định này) của UBND cấp huyện.
c) Tài liệu kiểm chứng, danh mục
các tài liệu kiểm chứng để phục vụ cho việc chấm điểm (kế hoạch, quy chế, các
báo cáo có số liệu cụ thể về chỉ số kết quả đạt được; bảng kê số thứ tự, tên loại
văn bản, ngày tháng năm ban hành,…). Nội dung nào thiếu tài liệu kiểm chứng coi
như không thực hiện và không chấm điểm;
d) Văn bản đề nghị UBND tỉnh
công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của
UBND cấp huyện.
2. Thời gian nộp hồ sơ và ban
hành quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại:
a) UBND các cấp huyện gửi hồ sơ
tự đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đến các cơ quan, đơn
vị: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, Thanh
tra tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao
thông Vận tải - Xây dựng; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh (mỗi cơ quan 01
bộ) trước ngày 05/01 của năm liền kề kế tiếp, để thẩm định;
b) Tổ thẩm định thực hiện việc
tổng hợp, thẩm định, lập hồ sơ trình Hội đồng đánh giá cùng cấp trước ngày 15
tháng 01 của năm liền kề kế tiếp với năm UBND cấp huyện đề nghị đánh giá, xếp
loại.
c) Việc công nhận kết quả đánh
giá, xếp loại đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp
huyện được thực hiện xong trước ngày 20 tháng 01 của năm liền kề kế tiếp với
năm UBND cấp huyện đề nghị đánh giá, xếp loại.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Phân công nhiệm vụ cho các cơ
quan thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện:
a) Sở Nội vụ là cơ quan thường
trực của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh: Đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ
(nhiệm vụ thường xuyên)…; chương trình tổng thể cải cách hành chính; kết quả
đánh giá nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện; công tác
Xây dựng Chính quyền; Công tác Tôn giáo…; Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá cấp tỉnh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đánh
giá việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chương trình,
đề án, dự án..., tại địa phương;
c) Sở Tài chính: Đánh giá tình
hình chấp hành dự toán ngân sách, quyết toán ngân sách địa phương; thực hiện
các báo cáo về tài chính - ngân sách, quản lý tài sản, giá, đầu tư, thực hành
tiết kiệm chống lãng phí và các báo cáo khác có liên quan được giao cho Sở Tài
chính chủ trì, theo dõi, tổng hợp.
d) Văn phòng UBND tỉnh: Đánh
giá việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng Nông thôn mới; theo
dõi thực hiện Kết luận, chỉ đạo điều hành của Chủ tịch UBND tỉnh...;
đ) Sở Thông tin và Truyền
thông: Đánh giá kết quả thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý,
điều hành hoạt động của UBND cấp huyện gắn với việc áp dụng hệ thống quản lý
theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008;
e) Thanh tra tỉnh: Đánh giá việc
thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng chống tham nhũng;
g) Sở Tài nguyên và Môi trường:
Đánh giá việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về quản lý, sử dụng đất đai,
bảo vệ môi trường;
h) Sở Giao thông vận tải - Xây
dựng: Đánh giá việc thực hiện công tác quản lý nhà nước trong hoạt động xây dựng,
quản lý đô thị;
k) Bộ Chỉ huy Quân sự, Công an
tỉnh: Đánh giá việc đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trên
địa bàn huyện, thành phố;
l) Các cơ quan thẩm định có
trách nhiệm cử công chức tham gia Tổ thẩm định, giúp việc Hội đồng cấp tỉnh
theo đề nghị của Sở Nội vụ.
2. Trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị:
a) Các cơ quan thẩm định có
trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định có nội dung liên quan đến
lĩnh vực ngành phụ trách; tổ chức giám sát, đánh giá theo thẩm quyền. Đề xuất với
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh các biện pháp nâng cao chất lượng đánh giá để hệ thống
đánh giá đảm bảo chính xác, khách quan;
b) Sở Nội vụ tổng hợp kết quả
đánh giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện làm
căn cứ xét thi đua khen thưởng đối với tập thể và cá nhân lãnh đạo các cơ quan,
đơn vị. Không xét thi đua khen thưởng đối với tập thể và cá nhân lãnh đạo các
đơn vị không đánh giá xếp loại hoặc có kết quả đánh giá không hoàn thành nhiệm
vụ;
c) UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện
có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này; tổ chức triển khai việc đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm và lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền công
nhận đảm bảo thời gian theo quy định.
Điều 12.
Kiểm tra, giám sát
1. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh,
các cơ quan thẩm định kế hoạch và Tổ thẩm định có trách nhiệm thực hiện việc
giám sát, đánh giá, kiểm tra kết quả thực hiện Quy định này đối với UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh.
2. Khi cần thiết, Hội đồng đánh
giá cấp tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc giám sát,
đánh giá, kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện. Đồng
thời có biện pháp giải quyết tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện, hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với
các tổ chức, cá nhân có vi phạm theo quy định của Pháp luật.
Điều 13. Tổ
chức thực hiện
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh, các ngành có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này, kịp thời tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa
đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
UBND cấp huyện tự chấm điểm
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
I.
|
Đánh giá thực hiện đăng ký
Kế hoạch công tác năm và việc thực hiện kết luận, chỉ đạo điều hành của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
06
|
|
|
|
1
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc
đăng ký Kế hoạch công tác năm và dự kiến kết quả đạt được, chấm 03 điểm; thiếu
01 nội dung chấm 02 điểm; thiếu 02 nội dung, chấm điểm không.
|
03
|
|
|
|
2
|
Thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ
các kết luận, chỉ đạo điều hành của Chủ tịch UBND tỉnh Mỗi nội dung chỉ đạo
thực hiện chậm trừ 01 điểm;
|
03
|
|
|
|
II.
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành thực hiện các nhiệm vụ chính trị và đảm bảo việc thi hành Hiến pháp và
pháp luật; thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Dự án, Đề án… và chấp hành
chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
19
|
|
|
|
1.
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời
các văn bản chỉ đạo, điều hành các nhiệm vụ về tổ chức và đảm bảo việc
thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền, địa giới hành chính,
dân tộc, tôn giáo (Mỗi nội dung thiếu, trừ 01 điểm).
|
05
|
|
|
|
2.
|
Thực hiện đảm bảo các
Chương trình, kế hoạch, Dự án, Đề án… và chế độ thông tin báo cáo theo
quy định, chấm 10 điểm; Có văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cấp có
thẩm quyền nhắc nhở, mỗi lần trừ 02 điểm; thiếu 01 trong các báo cáo (tháng,
quý, 06 tháng, 01 năm) trừ 01 điểm.
|
09
|
|
|
|
3.
|
Thực hiện đảm bảo công tác
quản lý nhà nước về quản lý, sử dụng đất đai, bảo vệ môi trường, chấm 2,5 điểm;
Mỗi một nội dung vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai, bảo vệ môi trường,
trừ 01 điểm.
|
2,5
|
|
|
|
4.
|
Thực hiện đảm bảo công tác
quản lý nhà nước trong hoạt động xây dựng, quản lý đô thị, chấm 2,5 điểm; Mỗi
một nội dung vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai, bảo vệ môi trường,
trừ 01 điểm.
|
2,5
|
|
|
|
III.
|
Thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh
|
10
|
|
|
|
1.
|
Thường xuyên làm tốt công
tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh và tuyên truyền,
giáo dục việc thi hành đúng pháp luật, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội cho cán bộ, đảng viên và nhân dân.
|
01
|
|
|
|
2.
|
Làm tốt công tác phối hợp
thực hiện nhiệm vụ ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội; xây
dựng, củng cố quốc phòng, an ninh; trong quy hoạch xây dựng, bảo vệ công trình
quốc phòng.
|
02
|
|
|
|
3.
|
Quan tâm chỉ đạo nắm chắc
tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; Đẩy mạnh phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; nâng cao chất lượng luyện tập, diễn tập
các cấp; hoàn thành chỉ tiêu về tuyển quân, đảm bảo chất lượng; thực hiện tốt
chính sách hậu phương quân đội; thường xuyên chăm lo xây dựng, huấn luyện lực
lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên ở cấp huyện và cơ sở, đảm bảo
phát huy hiệu quả khi cần thiết; xây dựng, củng cố, kiện toàn và phát huy vai
trò, hiệu quả của lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và các tổ chức quần
chúng làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở.
|
03
|
|
|
|
4.
|
Bảo đảm an ninh, trật tự an
toàn xã hội trên địa bàn huyện, thành phố
|
04
|
|
|
|
a)
|
Không để xảy ra tình trạng hoạt
động tôn giáo trái pháp luật, tranh chấp, khiếu kiện vượt cấp, kéo dài…
|
02
|
|
|
|
b)
|
Không để xảy ra các vụ phạm pháp
hình sự rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng; các vụ việc được dư luận
quan tâm
|
01
|
|
|
|
c)
|
Không để xảy ra các vụ tai nạn
giao thông nghiêm trọng; các vụ cháy, nổ lớn gây thiệt hại về người và tài sản.
|
01
|
|
|
|
IV.
|
Kết quả tổ chức thực hiện
các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, thành phố
đã được UBND tỉnh giao và HĐND cùng cấp thông qua
|
45
|
|
|
|
1.
|
Sản xuất Nông, Lâm nghiệp…;
chăn nuôi, thủy sản
|
05
|
|
|
|
a)
|
Giá trị sản phẩm trên đơn vị
diện tích (ha) canh tác
|
02
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 02 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 01 điểm;
hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
01
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, không để xảy ra cháy rừng, phá rừng trái phép, chấm 01 điểm; hoàn thành
dưới 100% hoặc để xảy ra cháy rừng, phá rừng trái phép, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
c)
|
Tổng số đàn gia súc chủ yếu
|
01
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
d)
|
Tổng sản lượng cây lương thực
có hạt và giá trị đơn vị trên diện tích đất canh tác
|
01
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
2.
|
Công tác xây dựng Nông
thôn mới
|
05
|
|
|
|
a)
|
Số xã đạt chuẩn Nông thôn mới
|
03
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 03 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 01 điểm;
hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
b)
|
Duy trì đạt chuẩn Nông thôn mới
đối với xã đạt chuẩn Nông thôn mới
|
02
|
|
|
|
3.
|
Giá trị sản xuất công nghiệp,
Tiểu thủ công nghiệp, xây dựng cơ bản; thương mại, dịch vụ, du lịch
|
05
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu Kế hoạch
nhà nước giao đạt 100% trở lên, chấm 05 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 100%
chỉ tiêu Kế hoạch giao, chấm 03 điểm; hoàn thành dưới 80% kế hoạch, chấm 01
điểm.
|
|
|
|
|
4.
|
Y tế
|
05
|
|
|
|
a)
|
Xã phấn đấu đạt và xã duy trì
đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
01
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
b)
|
Chỉ tiêu bao phủ BHYT trên địa
bàn
|
01
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
c)
|
Giảm tỷ lệ sinh (giảm tỷ suất
sinh thô)
|
01
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
d)
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ
|
01
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
đ)
|
Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể cân nặng/tuổi
|
01
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
5.
|
Giáo dục - Đào tạo
|
05
|
|
|
|
a)
|
Công tác xây dựng, duy trì
trường học đạt chuẩn quốc gia
|
02
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu đặt ra
trong công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia tại địa phương, chấm 02 điểm;
hoàn thành từ 70% đến dưới 100%, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 70%, chấm điểm
không.
|
|
|
|
|
b)
|
Công tác huy động người học đến
trường
|
1,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu đặt
ra trong công tác huy động người học từ 05 đến 14 đi học, chấm 1,5 điểm; hoàn
thành từ 70% đến dưới 100%, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 70%, chấm điểm
không.
|
|
|
|
|
c)
|
Chất lượng giáo dục
|
1,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu đặt
ra về chất lượng chăm sóc, giáo dục đối với người học tại địa phương, chấm
1,5 điểm; hoàn thành từ 70% đến dưới 100%, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 70%,
chấm điểm không.
|
|
|
|
|
6.
|
Phát triển sự nghiệp Văn
hóa
|
05
|
|
|
|
a)
|
Gia đình văn hóa
|
02
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 02 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 01 điểm;
hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
b)
|
Thôn, tổ dân phố văn hóa
|
02
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 02 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 01 điểm;
hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
c)
|
Thiết chế văn hóa cấp cơ sở
(thôn, bản)
|
01
|
|
|
|
7.
|
Lao động, giảm nghèo
|
05
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ giảm nghèo trong năm
|
03
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 03 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 01 điểm;
hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
b)
|
Số lao động có việc làm tăng
thêm trong năm
|
02
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu được
giao, chấm 02 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 01 điểm;
hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
8.
|
Thu, chi ngân sách
|
10
|
|
|
|
a)
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn
|
05
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu Kế hoạch
nhà nước giao đạt 100% trở lên, chấm 05 điểm; Hoàn thành dưới 100% chỉ tiêu Kế
hoạch giao, chấm 02 điểm.
|
|
|
|
|
b)
|
Thu, chi ngân sách địa phương
|
05
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu Kế hoạch
nhà nước giao đạt 100% trở lên, chấm 05 điểm; Hoàn thành dưới 100% chỉ tiêu Kế
hoạch giao, chấm 02 điểm.
|
|
|
|
|
V.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, điều hành hoạt động trong các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND cấp huyện quản lý gắn với việc áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008
|
05
|
|
|
|
1.
|
Xếp hạng mức độ cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin Điện tử thành viên
|
2,5
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
trên cơ sở kết quả đánh giá năm về mức độ Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng thông tin Điện tử thành viên do Văn phòng UBND tỉnh đánh giá:
- Đạt mức tốt, chấm 2,5 điểm - Đạt mức khá, chấm 02 điểm - Đạt
mức trung bình, chấm 01 điểm - Kém, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
2.
|
Xếp hạng mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước
|
2,5
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
trên cơ sở kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan hành chính nhà nước hằng năm do Sở Thông tin và Truyền thông
đánh giá: - Đạt mức tốt, chấm 2,5 điểm - Đạt mức khá, chấm 02
điểm - Đạt mức trung bình, chấm 01 điểm - Kém, chấm điểm không.
|
|
|
|
|
VI.
|
Kết quả thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
05
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch
và tổ chức thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định của Luật Thanh tra và văn bản
hướng dẫn thi hành, chấm 0,5 điểm; Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch
thanh tra, kiểm tra trong năm, chấm 0,5 điểm; Báo cáo kết quả xử lý những vấn
đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đúng thời gian quy định, chấm 01 điểm.
|
02
|
|
|
|
2.
|
Tổ chức và thực hiện việc
tiếp công dân đảm bảo theo quy định
|
01
|
|
|
|
3.
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền và khi được giao đúng quy định của pháp luật. (Không
có đơn thư khiếu nại, tố cáo được chấm 01 điểm; có đơn thư khiếu nại, tố cáo
vượt cấp, có vụ việc nổi cộm liên quan đến công tác khiếu nại, tố cáo, chấm
điểm không).
|
01
|
|
|
|
4.
|
Thực hiện đảm bảo các quy
định của Đảng, pháp luật của nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị
(trong đó có công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí; công tác quản lý tài chính, tài sản; việc thực hiện quy chế dân chủ,
văn hóa công sở…): Báo cáo đúng mẫu biểu, chấm 0,5 điểm; Báo cáo đúng thời
gian quy định, chấm 0,5 điểm; không có báo cáo, chấm điểm không.
|
01
|
|
|
|
VII.
|
Thực hiện tổng thể Chương
trình cải cách hành chính
|
05
|
|
|
|
|
Căn cứ kết quả đánh giá hằng
năm của UBND tỉnh, UBND cấp huyện được đánh giá đạt loại tốt, chấm 05 điểm; đạt
loại khá, chấm 03 điểm; đạt loại trung bình, chấm 01 điểm; đạt loại yếu, chấm
điểm không.
|
|
|
|
|
VIII.
|
Kết quả đánh giá nhiệm vụ các
cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện
|
05
|
|
|
|
1.
|
Các phòng, ban chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện trong năm được đánh giá Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ từ 80% trở lên, chấm 2,5 điểm; Dưới 80%, chấm 01 điểm; Có đơn vị trực thuộc
không hoàn thành nhiệm vụ, không chấm điểm.
|
2,5
|
|
|
|
2.
|
Số lượng chính quyền cơ sở
trong năm được đánh giá trong sạch, vững mạnh đạt tỷ lệ từ 80% trở
lên, chấm 2,5 điểm; Dưới 80%, chấm 01 điểm; Có chính quyền cơ sở yếu, chấm điểm
không.
|
2,5
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|