BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2008/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật sở hữu trí
tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Cục Bản quyền tác giả là cơ quan
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực
hiện quản lý nhà nước về bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan trong cả nước
theo đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Cục Bản quyền tác giả có con dấu
riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, kế hoạch về bảo hộ quyền
tác giả, quyền liên quan; dự thảo các Điều ước quốc tế, cam kết quốc tế về quyền
tác giả, quyền liên quan và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Trình Bộ trưởng quy định về
việc cung cấp, hợp tác, đặt hàng và đảm bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền
liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng
và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện các biện pháp
bảo vệ quyền hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân về quyền tác giả, quyền
liên quan.
4. Quản lý quyền tác giả đối với
tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn,
bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng thuộc về nhà nước theo quy định của
pháp luật.
5. Xây dựng và quản lý bộ máy về
quyền tác giả, quyền liên quan; tổ chức bồi dưỡng cán bộ về quyền tác giả, quyền
liên quan.
6. Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hộ
quyền tác giả, quyền liên quan cho cán bộ, công chức, viên chức của các Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, các ngành, địa phương, doanh nghiệp và các tổ chức xã
hội.
7. Hướng dẫn thực hiện các quy định
chế độ nhuận bút về quyền tác giả, quyền liên quan của tác giả, chủ sở hữu tác
phẩm văn học, nghệ thuật.
8. Quản lý các hoạt động chuyên
môn của các tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan; quản lý hoạt
động giám định quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật.
9. Cấp, cấp lại, đổi, hủy bỏ Giấy
chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
10. Tổ chức và phối hợp hoạt động
giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, cơ chế, chính sách về quyền
tác giả, quyền liên quan.
11. Tổ chức các hoạt động thông
tin, thống kê, sổ đăng ký quốc gia, xuất bản công báo về quyền tác giả, quyền
liên quan.
12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
về quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật.
13. Đề xuất khen thưởng các tổ
chức và cá nhân có thành tích trong công tác bảo hộ quyền tác giả, quyền liên
quan.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế về
quyền tác giả, quyền liên quan theo quyết định của Bộ trưởng.
15. Giúp Bộ trưởng phối hợp với
Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng các chủ trương, chính sách, pháp luật chung về
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, tổng hợp thông tin chung về sở hữu trí tuệ, thực
hiện các dự án hợp tác quốc tế chung về sở hữu trí tuệ và các công việc chung
khác có liên quan.
16. Thực hiện các nội dung cải
cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
17. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục; quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và
các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Cục trưởng và các phó Phó Cục
trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Văn phòng;
b) Phòng Quyền tác giả;
c) Phòng Quyền liên quan;
d) Phòng Thông tin quyền tác giả.
3. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc:
Tạp chí Bản quyền và Thị trường.
Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả
chịu trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng
và tổ chức sự nghiệp trực thuộc; sắp xếp bố trí cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động theo đúng cơ cấu chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Bản quyền tác giả.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số
09/2007/QĐ-BVHTT ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bản quyền tác
giả văn học – nghệ thuật.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả,
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính
và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.