|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4028/QĐ-UBND 2021 xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở ban ngành Quảng Ninh
Số hiệu:
|
4028/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khắng
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 3322/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải
cách hành chính tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BNV
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch triển khai xác
định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 100/TTr-SNV ngày 05 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3952/QĐ-UBND ngày
15/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về việc xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các
ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/hiện);
- Bộ Nội vụ (để b/cáo);
- TT, Tỉnh ủy, TT, HĐND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- V0, V1-3, KSTT1, TH4;
- Lưu VT, TH1.
3b_QĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số cải cách hành
chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá chính xác, thực chất, khách quan và công
bằng kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh tham gia đánh giá xếp hạng CCHC.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện
công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Thông qua kết quả xếp hạng Chỉ số
CCHC hàng năm, các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu trong thực hiện CCHC, giúp các cơ quan, đơn
vị, địa phương có những điều chỉnh cần thiết về mục tiêu, nội dung và các giải
pháp trong triển khai CCHC hàng năm, góp phần nâng cao hiệu quả CCHC, xây dựng
nền hành chính trong sạch, vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Việc đánh giá, xác định CCHC phù
hợp với điều kiện thực tế của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương).
b) Việc đánh giá, xếp hạng kết quả
thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương được tổ chức định
kỳ hàng năm.
c) Đánh giá, xếp hạng đảm bảo khách
quan, công khai, minh bạch, khoa học và chính xác, phản ánh đúng tình hình thực
tế kết quả hoạt động cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường sự tham gia đánh giá
của người dân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
đ) Hình thành hệ thống theo dõi, đánh
giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan nhà nước từ
tỉnh đến cơ sở.
e) Hội nghị công bố xếp hạng CCHC
được tổ chức công khai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố.
3. Các cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh có tham gia vào công tác đánh giá xếp hạng CCHC.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND tỉnh.
Điều 3. Phạm vi áp dụng
Quy định này xác định Chỉ số CCHC các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh tham gia đánh
giá xếp hạng CCHC.
Chương II
NỘI DUNG XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 4. Nội dung và thang điểm xác
định Chỉ số cải cách hành chính
1. Chỉ số Cải cách hành chính các
sở, ban, ngành
a) Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành
được xác định trên 9 nội dung, 44 tiêu chí, 46 tiêu chí thành phần (quy định
cụ thể tại Phụ lục I kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong
đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 51/100
điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội
học là: 49/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra Chỉ số SIPAS là: 30
điểm; điểm điều tra xã hội học đối với đối tượng công chức là: 19 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: Các sở, ban, ngành tự
theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ
quan và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy
định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các cơ quan có thể thuyết
minh, giải trình phần tự chấm điểm của mình trực tiếp vào báo cáo đánh giá (tại
phần ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh giá của các
sở, ban, ngành được Hội đồng thẩm định xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh trong
quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học:
quy định trong Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành được tiến hành lấy ý kiến của các
nhóm đối tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC các sở, ban, ngành.
d) Tính điểm xác định chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua
điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số
CCHC của các sở, ban, ngành.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ
lệ (% giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của
từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và
văn bản liên quan đến công tác CCHC phải được ban hành có chữ ký số; thời gian,
nội dung phải đảm bảo theo đúng các văn bản hướng dẫn của cơ quan chủ trì các
nội dung CCHC.
- Đối với các văn bản liên quan đến
công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải
có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
2. Chỉ số Cải
cách hành chính của UBND cấp huyện
a) Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện
được xác định trên 10 nội dung, 53 tiêu chí, 62 tiêu chí thành phần (quy
định cụ thể tại Phụ lục II kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong
đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định:
56,5/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội
học là: 43,5/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra Chỉ số SIPAS là: 30
điểm; điểm điều tra xã hội học đối với đối tượng công chức là: 13,5 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: UBND các huyện, thị
xã, thành phố tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ
CCHC của địa phương và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành
phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các địa phương
có thể thuyết minh, giải trình phần tự chấm điểm của mình trực tiếp vào báo cáo
đánh giá (tại phần ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh
giá của các địa phương được Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định, xem xét,
công nhận hoặc điều chỉnh trong quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua
theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học:
Thực hiện theo quy định trong Chỉ số CCHC của cấp huyện được tiến hành lấy ý
kiến của các nhóm đối tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC cấp huyện.
d) Tính điểm xác định Chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua
điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số
CCHC của các huyện, thị xã, thành phố.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ
lệ (% giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của
từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và
văn bản liên quan đến công tác CCHC phải được ban hành có chữ ký số; thời gian,
nội dung phải đảm bảo theo đúng các văn bản hướng dẫn của cơ quan chủ trì các
nội dung CCHC.
- Đối với các văn bản liên quan đến
công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải
có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
3. Chỉ số Cải
cách hành chính của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
a) Chỉ số CCHC của cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh được xác định trên 10 nội dung, 40 tiêu chí, 54 tiêu chí
thành phần (quy định cụ thể tại Phụ lục III kèm theo Quy định này).
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong
đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 51/100
điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội
học là: 49/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra Chỉ số SIPAS là: 30
điểm; điểm điều tra xã hội học đối với đối tượng công chức là: 19 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: Các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các cơ quan có thể thuyết minh,
giải trình phần tự chấm điểm của mình trực tiếp vào báo cáo đánh giá (tại phần
ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh giá của các cơ quan
được Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định, xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh
trong quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học:
Thực hiện theo quy định trong Chỉ số CCHC của cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm đối tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
d) Tính điểm xác định chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua
điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số
CCHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ
lệ (% giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của
từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và
văn bản liên quan đến công tác CCHC thực hiện theo hướng dẫn của ngành dọc và
của Ủy ban nhân dân tỉnh phải đảm bảo về thời gian, nội dung và gửi về cơ quan
chủ trì CCHC để tổng hợp, làm căn cứ thẩm định chấm điểm chỉ số CCHC hàng năm
(theo hướng dẫn của các cơ quan chủ trì các nội dung CCHC).
- Đối với các văn bản liên quan đến
công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải
có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
4. Chỉ số Cải
cách hành chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
a) Chỉ số CCHC của đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc UBND tỉnh được xác định trên 9 nội dung, 30 tiêu chí, 33
tiêu chí thành phần (quy định cụ thể tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này).
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong
đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định:
56,5/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội
học là: 43,5/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra đối tượng công chức
của các sở, ban, ngành đánh giá là: 25 điểm; điểm điều tra xã hội học đối với
đối tượng viên chức tại đơn vị là: 18,5 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: Các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc UBND tỉnh tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả
thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được
quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các đơn vị có thể thuyết
minh, giải trình phần tự chấm điểm của mình trực tiếp vào báo cáo đánh giá (tại
phần ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh giá của các cơ
quan được Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định, xem xét, công nhận hoặc điều
chỉnh trong quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học:
Đánh giá qua điều tra xã hội học quy định trong Chỉ số CCHC của các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm đối
tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
d) Tính điểm xác định chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua
điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số
CCHC của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ
lệ (% giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của
từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và
văn bản liên quan đến công tác CCHC thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban nhân
dân tỉnh phải đảm bảo về thời gian, nội dung và gửi về cơ quan chủ trì CCHC để
tổng hợp, làm căn cứ thẩm định chấm điểm chỉ số CCHC hàng năm (theo hướng dẫn
của các cơ quan chủ trì các nội dung CCHC).
- Đối với các văn bản liên quan đến
công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải
có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
Chương III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Quy
trình xác định Chỉ số cải cách hành chính
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và chấm điểm thực hiện
CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.
- Hàng năm, căn cứ vào nội dung, tiêu
chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC quy định tại Quyết định này, hướng dẫn
của Sở Nội vụ và kết quả triển khai thực hiện CCHC, các cơ quan, đơn vị, địa
phương tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ
số CCHC tại đơn vị.
- Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của
các cơ quan, đơn vị, địa phương phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng điểm đạt được; đồng thời phải cung cấp đầy
đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho kết quả đạt được theo đúng yêu cầu (chấm
điểm theo Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quy định này).
Bước 2: Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá.
- Thành lập Hội đồng thẩm định của
tỉnh để thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương và dự kiến xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng thẩm
định được quy định cụ thể tại Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
- Căn cứ để thẩm định:
+ Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết
quả CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
+ Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho
các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC.
+ Thông tin, số liệu theo dõi từ các
cơ quan chuyên môn được giao chủ trì các nội dung CCHC và các cơ quan khác có
liên quan.
Bước 3: Thực hiện điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của
các nhóm đối tượng khác nhau.
- Thực hiện điều tra xã hội học đo
lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (Chỉ số SIPAS) và được quy đổi bằng 30 điểm
trong tổng điểm điều tra xã hội học.
Riêng đối với Chỉ số cải cách hành
chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, kết quả điều tra
xã hội học được tổng hợp từ kết quả khảo sát đối với công chức, viên chức của
các sở, ban, ngành đối với công tác phối hợp, triển khai, thực hiện các nhiệm
vụ của đơn vị.
- Thực hiện điều tra xã hội học với
nhóm đối tượng là cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo kế
hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm đánh giá việc triển khai thực
hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Bước 4: Tổng hợp điểm thẩm định và điểm điều tra xã hội học để xác định Chỉ số
CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương, báo cáo UBND tỉnh.
Bước 5: Cơ quan chủ trì tham mưu, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả
Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND
tỉnh.
Bước 6: Thực hiện công bố xếp hạng Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh. Kết quả Chỉ số cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp hạng theo thứ tự từ cao
xuống thấp.
Điều 6. Thời gian tổ chức thực
hiện đánh giá
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự
đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC trong năm của đơn vị mình, gửi báo cáo
tự chấm điểm (theo Phụ lục I, II, III, IV kèm theo) và tài liệu kiểm chứng về
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tổng hợp trước ngày 10 tháng 01 hàng năm.
2. Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì
tổng hợp (Sở Nội vụ) thực hiện cập nhật, tổng hợp báo cáo tự chấm điểm của các
cơ quan, đơn vị, địa phương từ ngày 11/01 đến ngày 30/01; tổ chức họp Hội đồng
thẩm định trong khoảng thời gian từ ngày 05/02 đến ngày 15/02; tổng hợp, xây
dựng báo cáo trình UBND tỉnh trong tháng 03 hàng năm.
3. Tổ chức Hội nghị công bố xếp hạng
Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND
tỉnh hàng năm được tổ chức trước ngày 31/3 hàng năm.
Điều 7. Thực hiện xếp hạng
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công
tác CCHC đối với các cơ quan trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở tổng điểm
của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra xã hội
học) theo thứ tự từ cao xuống thấp và được xếp hạng như sau:
- Xuất sắc: Từ 90 điểm đến 100 điểm.
- Tốt: Từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Khá: Từ 70 điểm đến dưới 80 điểm.
- Trung bình: Từ 50 điểm đến dưới 70
điểm.
- Kém: Dưới 50 điểm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ
1. Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh
triển khai các văn bản chỉ đạo về công tác CCHC; nội dung về tổ chức bộ máy
hành chính và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh; theo dõi việc triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa
phương để làm căn cứ xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương
hàng năm.
2. Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông
tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC đối với các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
3. Định kỳ hàng năm xây dựng Kế hoạch
kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC; chủ trì tổ chức
triển khai thực hiện sau khi Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có
liên quan theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá, chấm
điểm thực hiện công tác CCHC theo các nội dung của Chỉ số CCHC do UBND tỉnh ban
hành.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng mẫu điều tra xã hội học và tổ chức triển khai thực hiện điều
tra.
6. Trình UBND tỉnh quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (khi có sự thay đổi).
7. Tổng hợp và xây dựng báo cáo kết
quả Chỉ số CCHC, trình UBND tỉnh quyết định đánh giá, xếp hạng, khen thưởng các
cơ quan có thành tích trong công tác CCHC hàng năm.
8. Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tổ
chức công bố xếp hạng Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung nội dung Chỉ số CCHC trình UBND tỉnh
quyết định ban hành đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế.
10. Chủ trì, tham mưu kiểm tra, giám
sát việc thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương; hướng dẫn, đôn đốc
việc triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ
quan chủ trì các nhiệm vụ CCHC
1. Sở Tư pháp:
- Nâng cao chất lượng thẩm định dự
thảo các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND,
UBND tỉnh, đồng thời hướng dẫn các sở, ban, ngành trong công tác xây dựng và tổ
chức thực hiện văn bản QPPL tại địa phương; đảm bảo các văn bản QPPL của tỉnh
được ban hành đồng bộ, thống nhất, hợp lý và tính khả thi cao.
- Chủ trì theo dõi công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL của các sở, ban, ngành, địa phương; theo dõi việc
thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi
ngành, lĩnh vực và tổ chức ngày pháp luật hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ xác định kết quả chỉ số CCHC của các sở,
ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh chỉ
đạo các sở, ban, ngành thường xuyên rà soát, cập nhật bộ TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố sau khi các bộ, ngành Trung ương
công bố.
- Chủ trì theo dõi việc rà soát, đánh
giá cập nhật TTHC và việc công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
theo quy định của các sở, ban, ngành, địa phương; tiếp nhận, xử lý, giải quyết
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, hoạt động
giải quyết TTHC của cơ quan, thái độ, hành vi của người có thẩm quyền trong
giải quyết TTHC để làm cơ sở đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC của các cơ quan,
đơn vị (theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh).
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì tham mưu các giải pháp để
thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ
quan, đơn vị, địa phương; hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quyết định đã được UBND phê
duyệt.
- Theo dõi việc thực hiện công khai
tài chính; việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí; việc thực hiện tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức,
viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương để làm cơ sở đánh giá chỉ số CCHC
hàng năm.
- Thẩm định, báo cáo UBND tỉnh bố trí
đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực
hiện nâng cao tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; việc
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
đảm bảo đạt theo các tiêu chí đã được đề ra trong Bộ chỉ số CCHC các sở, ban,
ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì,
hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch
áp dụng, duy trì, cải tiến và chuyển đổi áp dụng ISO 9001:2015 vào hoạt động
đảm bảo theo đúng kế hoạch đã đề ra.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc UBND tỉnh
1. Xây dựng, ban hành các văn bản
triển khai thực hiện theo hướng dẫn của các cơ quan được UBND tỉnh giao chủ trì
các nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm chỉ số CCHC.
2. Tổ chức triển khai, xây dựng báo
cáo đánh giá xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi, trách nhiệm của cơ quan, đơn
vị theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Phân công
công chức theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị mình.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc
tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của cơ
quan, đơn vị, địa phương hàng năm.
4. Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm
kết quả thực hiện công tác CCHC của đơn vị theo các tiêu chí; tổng hợp, xây
dựng báo cáo đánh giá Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC đảm bảo
theo đúng thời gian quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Xây dựng, ban hành các văn bản
triển khai thực hiện theo hướng dẫn của các sở, ngành được UBND tỉnh giao chủ
trì các nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm chỉ số CCHC.
2. Hướng dẫn UBND cấp xã, các phòng
chuyên môn thuộc UBND huyện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác
CCHC của địa phương theo các tiêu chí; tổng hợp kết quả thẩm định, xây dựng báo
cáo đánh giá kết quả Chỉ số CCHC của cấp huyện gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để
tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của địa phương.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức
điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; điều tra xã hội học đối với cán
bộ, công chức, viên chức đánh giá việc triển khai công tác CCHC của địa phương
phục vụ xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Xây dựng, ban hành Quyết định Quy
định xác định Chỉ số CCHC của các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND
cấp xã trên địa bàn và hàng năm tổ chức Hội nghị công bố xếp hạng trong tháng 4.
Điều 12. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem
xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12.5
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch Cải cách hành
chính (CCHC)
|
1.5
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch
|
1.5
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
định kỳ; báo cáo chuyên đề
|
1.5
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo
đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định
|
1.5
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo
không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có
02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy
định
|
0
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1.5
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các
phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc (có KH kiểm tra riêng hoặc nằm
trong Kế hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra hoặc lồng ghép
trong kế hoạch khác với đầy đủ nội dung và thực hiện 100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra riêng
hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác
và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra
|
0
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý nhưng chưa hoàn thành
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị
|
0
|
|
|
|
1.4
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
1.5
|
|
|
|
1.4.1
|
Thực hiện kế hoạch tuyên truyền
CCHC (nếu không ban hành riêng mà được lồng ghép trong kế hoạch CCHC thì phải
rõ nội dung, rõ thời gian thực hiện và hình thức thực hiện)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch tuyên
truyền CCHC hoặc được lồng ghép trong kế hoạch CCHC và hoàn thành 100% kế
hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100%
kế hoạch
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 90% nội dung của kế hoạch
được hoàn thành
|
0
|
|
|
|
1.4.2
|
Các hình thức tuyên truyền cải cách
hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời các
nội dung, hội nghị cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan trên Cổng thông
tin điện tử thành phần của cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức hội nghị, cuộc họp về
cải cách hành chính (việc tổ chức tự đánh giá, phân tích Chỉ số của đơn vị)
(chỉ tính các đơn vị đã có văn bản gửi về Sở Nội vụ tổng hợp; trường hợp
không có văn bản gửi về Sở Nội vụ mà chỉ có văn bản gửi theo tài liệu kiểm
chứng thì không được tính điểm)
|
0.25
|
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền cải cách
hành chính thông qua in ấn tờ rơi, sân khấu hóa, video clip, qua zalo,
facebook....
|
0.25
|
|
|
|
1.5
|
Có sáng kiến, giải pháp mới
trong cải cách hành chính (được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
1.5
|
|
|
|
|
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên
|
1.5
|
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên
|
1
|
|
|
|
|
Có từ 01 sáng kiến hoặc giải
pháp mới
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
|
0
|
|
|
|
1.6
|
Triển khai thực hiện kịp thời
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh CCHC,
cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 131/CTr-UBND
ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản triển khai kịp thời,
đầy đủ nội dung
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản triển khai nhưng chưa
kịp thời, đầy đủ nội dung
|
0.5
|
|
|
|
|
Chưa có văn bản triển khai
|
0
|
|
|
|
1.7
|
Công tác tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định
|
1.5
|
|
|
|
1.7.1
|
Báo cáo công tác tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
0.75
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo quý đảm bảo đầy
đủ nội dung và gửi đúng thời gian quy định
|
0.75
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo gửi không đúng
thời gian quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Có 02 báo cáo gửi không đúng
thời gian quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Có 03 báo cáo trở lên gửi không đúng
thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
1.7.2
|
Kết quả giải quyết khiếu nại, tố
cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan
|
0.75
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 90% - dưới 100%
đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm
quyền hoặc cơ quan không có phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
0.75
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 80% - dưới 90% đơn
thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 70% đến dưới 80%
đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền
|
0.25
|
|
|
|
|
Giải quyết dưới 70% khiếu nại,
tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
1.8
|
Thực hiện phản ánh hiện trường
xử lý phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone
|
0.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có phản ánh kiến
nghị qua ứng dụng smartphone hoặc Giải quyết đảm bảo kịp thời, đúng quy định từ
90% đến 100% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
Giải quyết đảm bảo kịp thời,
đúng quy định từ 80% đến dưới 90% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng
smartphone: 0.25
|
0.25
|
|
|
|
|
Giải quyết dưới 80% phản ánh,
kiến nghị qua ứng dụng smartphone: 0
|
0
|
|
|
|
1.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% so nhiệm
vụ được giao trong năm
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ
được giao
|
0
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
9.5
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật (QPPL)
|
1.5
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng văn
bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực theo đúng quy định của
Luật Ban hành văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
100% văn bản QPPL được xây dựng
đúng quy trình
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% văn bản
QPPL được xây dựng đúng quy trình
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản QPPL được xây
dựng đúng quy trình
|
0
|
|
|
|
2.1.2
|
Tham mưu HĐND, UBND ban hành văn
bản QPPL quy định chi tiết nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành được
giao trong văn bản QPPL của Trung ương
|
1
|
|
|
|
|
Kịp thời tham mưu ban hành
|
1
|
|
|
|
|
Có tham mưu nhưng không kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
Tham mưu không kịp thời
|
0
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật theo lĩnh vực sở, ngành quản lý
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành chậm không quá 15 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành
chậm quá 15 ngày trở lên
|
0
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc báo cáo chậm
so với quy định
|
0
|
|
|
|
2.3
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát văn bản
QPPL hàng năm (ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép); Kế hoạch hệ thống hóa
văn bản QPPL theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch và thực
hiện đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng thực hiện chưa
đầy đủ
|
0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không thực
hiện:
|
0
|
|
|
|
2.3.2
|
Có báo cáo và xử lý kết quả sau rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0.5
|
|
1
|
|
|
Từ 90% đến 100% vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
2.3.3
|
Tổ chức thực hiện thông báo kết
luận kiểm tra văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện, tham mưu xử
lý kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện hoặc
không tham mưu xử lý
|
0
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức ngày pháp
luật hàng năm
|
1
|
|
|
|
2.4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành chậm (không quá 15 ngày)
|
0.25
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành
chậm quá 15 ngày trở lên
|
0
|
|
|
|
2.4.2
|
Báo cáo kết quả công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp
luật hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nhưng muộn không
quá 15 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc muộn quá
15 ngày trở lên
|
0
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng văn bản QPPL do các sở, ban, ngành tham mưu ban hành
|
4
|
|
|
|
2.5.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ
thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tham mưu
|
1
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.5.2
|
Tính hợp lý của hệ thống văn bản
QPPL thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tham mưu
|
1
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.5.3
|
Tính khả thi của các văn bản QPPL
thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành tham mưu
|
1
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.5.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc
phạm vi quản lý của sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
ĐT
XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính (TTHC) hàng năm
|
1.5
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành và thực hiện 100% kế
hoạch đề ra
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành chậm so với quy định và
thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra
|
0
|
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện báo cáo kiểm soát TTHC
định kỳ
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đầy đủ nhưng đúng
thời gian quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc quá thời gian
quy định
|
0
|
|
|
|
3.1.3
|
Thường xuyên rà soát và xử lý các
vấn đề phát hiện qua rà soát
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có vấn đề phát sinh sau rà
soát hoặc 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 90% vấn đề phát hiện qua rà
soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện công bố, công khai
TTHC đúng quy định
|
2.5
|
|
|
|
3.2.1
|
Rà soát, cập nhật trình UBND tỉnh
công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc không kịp thời (quá
05 ngày) sau khi Bộ, ngành Trung ương ban hành Quyết định công bố Bộ TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết, các sở, ban, ngành chưa rà soát, cập nhật, trình
UBND tỉnh ban hành quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0
|
|
|
|
3.2.2
|
Kịp thời cung cấp nội dung TTHC cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (nếu có)
để triển khai thực hiện. (Nếu không cung cấp kịp thời, quá 03 ngày sau khi
UBND tỉnh có quyết định phê duyệt thì tính điểm: 0. Vì theo nguyên tắc, UBND
tỉnh ban hành QĐ công bố TTHC thì đã có hiệu lực áp dụng luôn)
|
0.5
|
|
|
|
3.2.3
|
100% TTHC được niêm yết, công khai
đầy đủ, kịp thời, rõ ràng và dễ tiếp cận trên Cổng dịch vụ công của tỉnh;
Cổng thông tin điện tử của Tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của đơn
vị (Dưới 100% TTHC được niêm yết thì chấm điểm 0)
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một của liên thông
|
4
|
|
|
|
3.3.1
|
Cử công chức làm việc tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
3.3.2
|
Quy trình giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
100% TTHC được xây dựng và giải quyết
theo đúng quy trình
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC được xây dựng và
giải quyết theo đúng quy trình
|
0
|
|
|
|
3.3.3
|
Kết quả giải quyết hồ sơ cho cá
nhân, tổ chức của các sở, ban, ngành (dựa trên tổng hợp từ Chính quyền
điện tử; hoặc qua kiểm tra, giám sát phát hiện (ghi vào biên bản kiểm tra,
giám sát). Trong trường hợp phát hiện đơn vị báo cáo sai so với kết quả kiểm
tra, giám sát có ít nhất 01 hồ sơ quá hạn nhưng vẫn được báo cáo là đúng và
trước hạn (áp dụng cả cho trường hợp kiểm tra năm trước lũy kế sang năm đánh
giá, chấm điểm nội dung này sẽ tính 0 điểm)
|
2
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ được giải quyết
đúng hẹn và trước hẹn
|
2
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% số hồ sơ
được giải quyết đúng hạn và trước hẹn
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95% số hồ sơ
được giải quyết đúng hạn và trước hẹn
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 90% số hồ sơ được giải
quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
0
|
|
|
|
3.3.4
|
Thực hiện đúng quy định có văn bản
xin lỗi người dân, tổ chức khi chậm giải quyết TTHC (dựa trên kết quả kiểm
tra, giám sát; trên hệ thống) (thực hiện đối với các đơn vị có hồ sơ trễ hẹn,
còn đối với các đơn vị không có hồ sơ trễ hẹn thì vẫn đạt điểm tuyệt đối 0,5
điểm)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có văn bản xin lỗi
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có văn bản xin lỗi
|
0
|
|
|
|
3.3.5
|
Phản ánh, kiến nghị của người dân,
tổ chức về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị của
người dân, tổ chức về công khai, niêm yết TTHC và quá trình giải quyết TTHC hoặc
có kiến nghị, đề xuất mang tính tích cực
|
0.5
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về công khai, niêm yết TTHC và quá trình giải quyết TTHC nhưng
đảm bảo 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết
|
0.25
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về công khai, niêm yết TTHC và quá trình giải quyết TTHC nhưng
dưới 80% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết
|
0
|
|
|
|
3.4
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc triển
khai các mô hình Trung tâm PV Hành chính công các cấp nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho người dân, tổ chức đến giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
8
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính
phủ, Bộ ngành Trung ương và của Tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2.5
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
0
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
Lãnh đạo cấp phòng và tương
đương được bổ nhiệm đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Lãnh đạo cấp phòng và tương
đương được bổ nhiệm không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
4.2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc,
có phân công nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan
|
1.5
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện rà soát, đề xuất cơ quan
có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan khi có văn
bản của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ chuyên ngành, chỉ đạo của Tỉnh
|
0.75
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát kịp thời
|
0.75
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát không kịp thời
|
0
|
|
|
|
4.2.2
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể
của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc khi có Quyết
định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy
của cơ quan có thẩm quyền
|
0.75
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, phù hợp
|
0.75
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời, không phù
hợp hoặc thực hiện kịp thời nhưng không phù hợp
|
0
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý theo ngành,
lĩnh vực
|
1
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định
và báo cáo đúng thời gian quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định nhưng
báo cáo chậm thời gian quy định (không quá 15 ngày)
|
0.15
|
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định
hoặc không gửi báo cáo hoặc báo cáo chậm sau 15 ngày
|
0
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định
và báo cáo đầy đủ nội dung, đúng thời gian quy định: 0.25
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định nhưng
không báo cáo đầy đủ nội dung hoặc chậm thời gian quy định (không quá 15
ngày)
|
0.15
|
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định
hoặc không gửi báo cáo
|
0
|
|
|
|
4.3.3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ của các Bộ chuyên ngành, UBND tỉnh đã phân cấp cho
huyện và các đơn vị trực thuộc
|
0.25
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
0.25
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
4.3.4.
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
0.25
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.25
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.15
|
|
|
|
|
Dưới 95% vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ
chức bộ máy hành chính
|
3
|
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền các sở, ban,
ngành
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Hiệu quả hoạt động của các sở, ban,
ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ được Tỉnh phân cấp, phân quyền
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tình hình phối hợp triển khai
thực hiện nhiệm vụ giữa các sở, ban, ngành, địa phương
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
9.5
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công
chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm đã được
phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
100% thực hiện đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% được thực
hiện đúng quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử
dụng công chức, viên chức
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời, đúng
quy định
|
0.15
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện tinh giản biên chế
trong cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Hàng năm thực hiện điều chỉnh,
bổ sung kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
Không điều chỉnh, bổ sung kịp
thời
|
0
|
|
|
|
5.4
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CCVC
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành và hoàn thành 100% kế
hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành và hoàn thành từ 90%
đến dưới 100% kế hoạch
|
0.25
|
|
|
|
|
Không ban hành và hoàn thành dưới
90% mục tiêu đề ra
|
0
|
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên
chức
|
2
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp
sở, ngành và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng
và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công
chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
0.5
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện giải quyết chế độ,
chính sách cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời, không đúng
quy định
|
0
|
|
|
|
5.7
|
Thực hiện việc báo cáo định kỳ, báo
cáo chuyên đề về chất lượng đội ngũ CBCCVC trong cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo kịp thời đầy đủ theo quy
định
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung nhưng
chậm không quá 15 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng yêu cầu hoặc
chậm quá 15 ngày
|
0
|
|
|
|
5.8
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và
đầy đủ thông tin về công chức, viên chức, người lao động các phòng, ban, đơn
vị trực thuộc trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức (tính cả đơn
vị trực thuộc)
|
1
|
|
|
|
|
100% thực hiện cập nhật đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% thực hiện
cập nhật nhưng chưa đầy đủ, chưa kịp thời, đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện cập nhật
nhưng còn thiếu, nội dung thông tin chưa chính xác
|
0
|
|
|
|
5.9
|
Tác động của cải cách đến quản
lý, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi
chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7.5
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện công khai tài chính
|
0.5
|
|
|
|
|
Đảm bảo nội dung và thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Chỉ đảm bảo nội dung hoặc thời gian
theo quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Không đảm bảo nội dung và thời gian
theo quy định
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán
|
1
|
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán
ngân sách hàng năm đảm bảo thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán
ngân sách hàng năm chậm không quá 15 ngày so với quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán
ngân sách hàng năm chậm trên 15 ngày so với quy định
|
0
|
|
|
|
6.3
|
Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
|
1
|
|
|
|
|
Nộp báo cáo đảm bảo nội dung
theo quy định và gửi đúng thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
Nộp báo cáo không đầy đủ nội
dung hoặc báo cáo chậm không quá 15 ngày so với quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Nộp báo cáo không đầy đủ nội
dung theo quy định và chậm trên 15 ngày so với quy định
|
0
|
|
|
|
6.4
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu
nhập cho công chức, viên chức làm việc tại Sở, ban, ngành và các đơn vị trực
thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động đạt từ 1,5 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên
|
1
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động đạt từ 1 lần đến dưới 1,5 lần lương cơ
sở/người/tháng trở lên
|
0.75
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động đạt từ 0,5 lần đến dưới 1 lần lương cơ
sở/người/tháng trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động dưới 0,5 lần lương cơ sở/người/tháng
|
0
|
|
|
|
6.5
|
Xây dựng và rà soát, sửa đổi quy
chế chi tiêu nội bộ
|
0.5
|
|
|
|
|
Có quyết định mới hoặc có văn
bản triển khai sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có quyết định ban hành mới
hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ hoặc văn bản triển khai
|
0
|
|
|
|
6.6
|
Xây dựng dự toán ngân sách hàng
năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng đúng quy định
và gửi đúng thời hạn
|
0.5
|
|
|
|
|
Xây dựng không đúng quy định
hoặc gửi muộn (không quá 15 ngày) so với quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Xây dựng dự toán không đúng quy
định và gửi muộn quá 15 ngày so với quy định
|
0
|
|
|
|
6.7
|
Tác động của cải cách đến quản
lý tài chính công
|
3
|
|
|
|
|
Tính hiệu quả của việc quản lý,
sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN SỐ
|
10
|
|
|
|
7.1
|
Đánh giá chính quyền điện tử cấp
sở, ngành và cấp huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ninh (Theo Quyết định phê duyệt Bộ
tiêu chí chấm điểm hàng năm)
|
4
|
|
|
|
7.2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 20% số TTHC trở lên có phát sinh
hồ sơ
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 20% số TTHC có phát
sinh hồ sơ
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC có phát sinh hồ
sơ
|
0
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.25
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên
|
0.25
|
|
|
|
|
Từ 5% đến dưới 10% số hồ sơ TTHC
|
0.15
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC
|
0
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0.25
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên
|
0.25
|
|
|
|
|
Từ 15% đến dưới 20% số hồ sơ TTHC
|
0.15
|
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ TTHC
|
0
|
|
|
|
7.3
|
Đánh giá xếp hạng công tác xây
dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh
|
2
|
|
|
|
7.4
|
Tác động của cải cách đến hiện
đại hóa nền hành chính
|
3
|
|
|
|
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành
phần của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần
của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
ĐIỂM
THƯỞNG
|
3
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính
trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời điểm đánh giá)
|
2
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ hoặc
các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương...)
|
2
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của UBND tỉnh hoặc
của Bộ chuyên ngành
|
1
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành
|
0.5
|
|
|
|
8.2
|
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm
|
1
|
|
|
|
8.2.1
|
Thời gian nộp báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo đúng thời hạn
|
0
|
|
|
|
8.2.2
|
Nội dung, tính chính xác, chất
lượng của báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất
lượng đảm bảo
|
0.5
|
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, báo cáo
tự chấm điểm có chênh lệch so với thẩm định từ 5% số điểm trở lên
|
0.25
|
|
|
|
|
Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính
xác, báo cáo tự chấm điểm lệch 5% trở lên
|
0
|
|
|
|
9
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
30
|
|
|
|
|
Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ
số SIPAS)
|
30
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12.5
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ; báo cáo chuyên đề
|
1.5
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo
đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định
|
1.5
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo
không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có
02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy
định
|
0
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các
phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc (có KHKT tra riêng hoặc nằm trong
Kế hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra hoặc lồng ghép
trong kế hoạch khác với đầy đủ nội dung và thực hiện 100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra riêng
hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác
và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra
|
0
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý nhưng chưa hoàn thành
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị
|
0
|
|
|
|
1.4
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
1.5
|
|
|
|
1.4.1
|
Thực hiện kế hoạch tuyên truyền
CCHC (nếu không ban hành riêng mà được lồng ghép trong kế hoạch CCHC thì phải
rõ nội dung, rõ thời gian thực hiện và hình thức thực hiện)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành KH tuyên truyền CCHC
hoặc được lồng ghép trong kế hoạch CCHC và hoàn thành 100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100%
kế hoạch
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 90% nội dung của kế hoạch
được hoàn thành
|
0
|
|
|
|
1.4.2
|
Các hình thức tuyên truyền cải cách
hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời các
nội dung, hội nghị cải cách hành chính của tỉnh, của địa phương trên Cổng
thông tin điện tử thành phần của địa phương
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc
họp, tập huấn về cải cách hành chính (chỉ tính các đơn vị đã có văn bản gửi
về Sở Nội vụ tổng hợp; trường hợp không có văn bản gửi về Sở Nội vụ mà chỉ có
văn bản gửi theo tài liệu kiểm chứng thì không được tính điểm)
|
0.25
|
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền cải cách
hành chính thông qua in ấn tờ rơi, sân khấu hóa, video clip, qua zalo,
facebook....
|
0.25
|
|
|
|
1.5
|
Có sáng kiến, giải pháp mới
trong cải cách hành chính (được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
1.5
|
|
|
|
|
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên
|
1.5
|
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên
|
1
|
|
|
|
|
Có từ 01 sáng kiến hoặc giải
pháp mới
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
|
0
|
|
|
|
1.6
|
Triển khai thực hiện kịp thời
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy
mạnh CCHC; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình
hành động số 131/CTr- UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TU
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản triển khai kịp thời,
đầy đủ nội dung
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản triển khai nhưng chưa
kịp thời, đầy đủ nội dung
|
0.5
|
|
|
|
|
Chưa có văn bản triển khai
|
0
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện việc đánh giá và công
bố xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã (năm được đánh giá)
|
1
|
|
|
|
1.7.1
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện đánh giá và xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã và các phòng chuyên
môn cấp huyện (trong quý I hàng năm)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch, đúng thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc
chậm so với thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
1.7.2
|
Tổ chức đánh giá và công bố xếp
hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã và các phòng chuyên môn cấp huyện (tháng
4 hàng năm)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có tổ chức và đảm bảo đúng thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoặc chậm hơn so
với thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
1.8
|
Công tác tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định
|
1.5
|
|
|
|
1.8.1
|
Báo cáo công tác tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
0.75
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo quý gửi đúng thời
gian quy định
|
0.75
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo gửi không đúng
thời gian quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Có 02 báo cáo gửi không đúng
thời gian quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Có 03 báo cáo trở lên gửi không đúng
thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
1.8.2
|
Kết quả giải quyết khiếu nại, tố
cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan
|
0.75
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 90% - dưới 100%
đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm
quyền hoặc cơ quan không có phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
0.75
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 80% - dưới 90% đơn
thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 70% đến dưới 80%
đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền
|
0.25
|
|
|
|
|
Giải quyết dưới 70% khiếu nại,
tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
1.9
|
Thực hiện phản ánh hiện trường
xử lý phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone hoặc đã giải quyết đảm bảo kịp
thời, đúng quy định từ 90% đến 100% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng
smartphone
|
0.5
|
|
|
|
|
Giải quyết đảm bảo kịp thời,
đúng quy định từ 80% đến dưới 90% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone
|
0.25
|
|
|
|
|
Giải quyết dưới 80% phản ánh,
kiến nghị qua ứng dụng smartphone
|
0
|
|
|
|
1.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm
vụ được giao trong năm
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ
được giao
|
0
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
7.5
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật
|
1
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
thuộc phạm vi của địa phương
|
0.5
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành trong năm
được xây dựng đúng quy trình
|
0.5
|
|
|
|
|
80% đến dưới 100% VBQPPL ban
hành trong năm được xây dựng đúng quy trình
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 80% VBQPPL ban hành trong
năm được xây dựng đúng quy trình
|
0
|
|
|
|
2.1.2
|
Tham mưu HĐND, UBND ban hành văn
bản QPPL quy định chi tiết nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành được
giao trong văn bản QPPL của Trung ương
|
0.5
|
|
|
|
|
Kịp thời tham mưu ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Có tham mưu nhưng không kịp thời
|
0.25
|
|
|
|
|
Tham mưu không kịp thời
|
0
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
2.2.1
|
Xây dựng kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch, đúng thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch nhưng chậm
không quá 15 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch hoặc
chậm quá 15 ngày trở lên
|
0
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình thi
hành pháp luật
|
0.25
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp
luật
|
0.25
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành
không đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật theo thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
2.3
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL
|
1.5
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát
văn bản QPPL hàng năm; Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch và thực
hiện đảm bảo đúng thời gian quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch, thực hiện nhưng
chậm (quá 15 ngày) so với thời gian quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không thực
hiện
|
0
|
|
|
|
2.3.2
|
Có báo cáo và xử lý kết quả sau rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến
nghị xử lý kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
2.3.3
|
Tổ chức triển khai công tác tự kiểm
tra, kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền tại địa phương. Có báo cáo kết quả
kiểm tra văn bản, xử lý văn bản sau kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả kiểm tra và
có văn bản xử lý kịp thời 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả kiểm tra và
có văn bản xử lý dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
0.25
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện hoặc
không có báo cáo kết quả kiểm tra
|
0
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi của địa phương và tổ chức Ngày pháp
luật hàng năm
|
1
|
|
|
|
2.4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành chậm không quá 15 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành
chậm quá 15 ngày trở lên
|
0
|
|
|
|
2.4.2
|
Báo cáo kết quả công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp
luật hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đầy đủ hoặc muộn
không quá 15 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc muộn quá
15 ngày trở lên
|
0
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng văn bản QPPL do các địa phương ban hành
|
2.5
|
|
|
|
2.5.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ
thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
0.5
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.5.2
|
Tính hợp lý của hệ thống văn bản
QPPL thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
0.5
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.5.3
|
Tính khả thi của các văn bản QPPL
thuộc phạm vi quản lý của các địa phương
|
0.5
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.5.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc
phạm vi quản lý của địa phương
|
1
|
|
|
ĐT
XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
4
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai việc rà soát, đánh
giá cập nhật thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.5
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính theo quy định của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành và thực hiện 100% kế
hoạch đề ra
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành chậm so với quy định và
thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra
|
0
|
|
|
|
3.1.2
|
Báo cáo kiểm soát TTHC đầy đủ, đúng
thời gian quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian theo quy
định nhưng nội dung chưa đầy đủ
|
0.25
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc quá thời gian
quy định
|
0
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
0.5
|
|
|
|
|
Kịp thời đề nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên
quan theo thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
Có đề nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên
quan theo thẩm quyền nhưng muộn hơn so với quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Không có đề nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên
quan theo thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết theo quy định
|
1.5
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định các TTHC thuộc thẩm quyền được UBND tỉnh công bố theo quy định tại
Trung tâm Hành chính công của địa phương; trên Cổng thông tin điện tử thành
phần của địa phương
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số TTHC được công
khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 95% số TTHC được công khai
đầy đủ, đúng quy định
|
0
|
|
|
|
3.2.2
|
Đơn vị hành chính cấp xã thực hiện
việc công khai TTHC đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị hành chính cấp xã
thực hiện công khai TTHC đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Có đơn vị hành chính cấp xã công
khai không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
3.2.3
|
Các TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp huyện, cấp xã (theo Quyết định công bố của UBND tỉnh) được công
khai, niêm yết đầy đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử/trang thông
tin điện tử của địa phương
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC được công khai
đầy đủ, đúng quy định
|
0
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý, giải quyết
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc đối
với các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương
|
1
|
|
|
|
3.3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc đối với các
TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương
|
0.5
|
|
|
|
|
Niêm yết công khai nội dung
hướng dẫn và đường dây nóng; thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của công
dân, tổ chức đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không niêm yết hoặc không thực
hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
|
0
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc đối với các TTHC
thuộc thẩm quyền của địa phương hoặc không có phản ánh, kiến nghị
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị được
xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số phản ánh, kiến nghị
được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết
|
0
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
7.75
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính
phủ, Bộ ngành Trung ương và của Tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2.5
|
|
|
|
4.1.1
|
Tổ chức và hoạt động theo đúng quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của địa phương
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy định của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành và theo chỉ đạo của
tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng theo quy
định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành và theo chỉ
đạo của tỉnh
|
0
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc địa phương
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
0
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương
đương được bổ nhiệm đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng
và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định
|
0
|
|
|
|
4.2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND cấp huyện, có phân công nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện rà soát, đề xuất cơ quan
có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan khi có văn
bản của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ chuyên ngành, theo chỉ đạo của tỉnh
|
0.75
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát kịp thời
|
0.75
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát không kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát
|
0
|
|
|
|
4.2.2
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể
của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc khi có Quyết
định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy
của cơ quan có thẩm quyền
|
0.75
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, phù hợp
|
0.75
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời, không
phù hợp hoặc thực hiện kịp thời nhưng không phù hợp
|
0
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý theo ngành,
lĩnh vực
|
1.25
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Tỉnh ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định
và báo cáo đầy đủ nội dung, đúng thời gian quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định nhưng
không báo cáo đầy đủ nội dung hoặc chậm thời gian quy định (không quá 15
ngày)
|
0.25
|
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định
hoặc không gửi báo cáo
|
0
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với việc thực hiện các nhiệm vụ đã được phân cấp cho huyện và các đơn
vị trực thuộc
|
0.25
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
0.25
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 95% vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ
chức bộ máy hành chính
|
2.5
|
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền các sở, ban,
ngành
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Hiệu quả hoạt động của các sở, ban,
ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ được Tỉnh phân cấp, phân quyền
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tình hình phối hợp triển khai
thực hiện nhiệm vụ giữa các sở, ban, ngành, địa phương
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
12.75
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công
chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm đã được
phê duyệt:
|
0.5
|
|
|
|
|
100% thực hiện đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% được thực
hiện đúng quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử
dụng công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện tinh giản biên chế
trong cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Hàng năm thực hiện điều chỉnh,
bổ sung kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
Không điều chỉnh, bổ sung kịp
thời
|
0
|
|
|
|
5.4
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức (CCVC)
|
1
|
|
|
|
5.4.1
|
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CCVC của cơ quan hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời trong quý I hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành
chậm quá thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
5.4.2
|
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CCVC hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế
hoạch
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 90% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên
chức
|
2.5
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp huyện
và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng,
ban và tương đương trực thuộc cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp
xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công
chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
0.5
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện giải quyết chế độ,
chính sách cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời, không đúng
quy định
|
0
|
|
|
|
5.7
|
Thực hiện việc báo cáo định kỳ, báo
cáo chuyên đề về chất lượng đội ngũ CBCCVC trong cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo kịp thời đầy đủ theo quy
định
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung nhưng
chậm không quá 15 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng yêu cầu hoặc
chậm quá 15 ngày
|
0
|
|
|
|
5.8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
2.25
|
|
|
|
5.8.1
|
Thực hiện quy định về bầu cử, tuyển
dụng cán bộ, công chức cấp xã
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
|
0
|
|
|
|
5.8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% cán bộ cấp xã
đạt chuẩn
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 95% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
|
0
|
|
|
|
5.8.3
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% công chức cấp
xã đạt chuẩn
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 95% công chức cấp xã đạt
chuẩn
|
0
|
|
|
|
5.8.4
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
đào tạo, bồi dưỡng (ĐTBD) chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến 100% cán bộ, công
chức cấp xã được ĐTBD theo Kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% cán bộ, công
chức cấp xã được ĐTBD theo Kế hoạch
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 80% cán bộ, công chức cấp
xã được ĐTBD theo Kế hoạch
|
0
|
|
|
|
5.8.5
|
Thực hiện báo cáo số lượng, chất
lượng cán bộ, công chức cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nhưng chậm không
quá 15 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc có báo cáo
nhưng không đầy đủ nội dung hoặc gửi muộn quá 15 ngày
|
0
|
|
|
|
5.9
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và
đầy đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm
quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
100% thực hiện cập nhật đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% thực hiện
cập nhật nhưng chưa đầy đủ, chưa kịp thời, đúng quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện cập nhật
nhưng còn thiếu, nội dung thông tin chưa chính xác
|
0
|
|
|
|
5.10
|
Tác động của cải cách đến quản
lý, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi
chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7.5
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện chế độ công khai tài chính,
ngân sách (dự toán năm, tình hình thực hiện dự toán quý, năm và quyết toán
năm) theo quy định
|
1.5
|
|
|
|
6.1.1
|
Công khai dự toán năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Đảm bảo nội dung và thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Chỉ đảm bảo nội dung hoặc thời gian
quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Không đảm bảo nội dung và thời gian
quy định
|
0
|
|
|
|
6.1.2
|
Công khai tình hình thực hiện dự
toán quý, năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Đảm bảo nội dung và thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Chỉ đảm bảo nội dung hoặc thời gian
quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Không đảm bảo nội dung và thời gian
quy định
|
0
|
|
|
|
6.1.3
|
Công khai quyết toán
|
0.5
|
|
|
|
|
Đảm bảo nội dung và thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Chỉ đảm bảo nội dung hoặc thời gian
quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Không đảm bảo nội dung và thời gian
quy định
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện thu ngân sách trên bàn
(tỉnh giao huyện thu)
|
2
|
|
|
|
6.2.1
|
Trường hợp tỉnh có giao thu phấn đấu
|
|
|
|
|
|
Đạt và vượt chỉ tiêu thu phấn
đấu (trừ GTGC)
|
2
|
|
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu thu phấn đấu nhưng
vượt dự toán tỉnh giao từ 10% trở lên
|
1.5
|
|
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu thu phấn đấu nhưng
vượt dự toán tỉnh giao từ 5% đến dưới 10%
|
1
|
|
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu thu phấn đấu nhưng
vượt dự toán tỉnh giao từ 100 đến dưới 105%
|
0.5
|
|
|
|
|
Không đạt dự toán tỉnh giao
|
0
|
|
|
|
6.2.2
|
Trường hợp tỉnh không giao thu phấn
đấu
|
|
|
|
|
|
Vượt dự toán tỉnh giao từ 15%
trở lên (trừ GTGC)
|
2
|
|
|
|
|
Đạt từ 110% đến dưới 115% dự
toán tỉnh giao
|
1.5
|
|
|
|
|
Đạt 105% đến dưới 110% dự toán
tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
Đạt 100% đến dưới 105% dự toán
tỉnh giao
|
0.5
|
|
|
|
|
Không đạt dự toán tỉnh giao
|
0
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
|
1
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài
chính từ 10% kinh phí phân bổ theo định mức trở lên:
|
0.5
|
|
|
|
|
Có từ 10% tổng số đơn vị trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Có từ 5% đến dưới 10% tổng số
đơn vị trở lên
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 5% tổng số đơn vị
|
0
|
|
|
|
6.3.2
|
Bổ sung thu nhập tăng thêm cho cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp từ cấp xã trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt bình quân từ trên hoặc bằng
1 lần mức lương cơ sở/người/tháng trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt bình quân từ 0,5 đến dưới 1
lần mức lương cơ sở/người/tháng trở lên
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 0,5 lần mức lương cơ
sở/người/tháng hoặc không có thu nhập tăng thêm
|
0
|
|
|
|
6.4
|
Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm
|
0.25
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung và gửi đúng
thời hạn quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ nội dung
hoặc không đúng hạn hoặc không báo cáo
|
0
|
|
|
|
6.5
|
Công tác Lập dự toán; phân bổ và
giao dự toán; lập và xét duyệt quyết ngân sách hàng năm
|
0.75
|
|
|
|
6.5.1
|
Lập dự toán ngân sách hàng năm
|
0.25
|
|
|
|
|
Đúng nội dung, mẫu biểu và đảm
bảo thời gian quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Không đúng nội dung, mẫu biểu
hoặc thời gian quy định hoặc cả hai
|
0
|
|
|
|
6.5.2
|
Phân bổ và giao dự toán ngân sách
hàng năm
|
0.25
|
|
|
|
|
Đúng nội dung, mẫu biểu và đảm
bảo thời gian quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Không đúng nội dung, mẫu biểu
hoặc thời gian quy định hoặc cả hai
|
0
|
|
|
|
6.5.3
|
Lập và xét duyệt quyết ngân sách
hàng năm
|
0.25
|
|
|
|
|
Đúng nội dung, mẫu biểu và đảm
bảo thời gian quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Không đúng nội dung, mẫu biểu
hoặc thời gian quy định hoặc cả hai
|
0
|
|
|
|
6.6
|
Tác động của cải cách đến quản
lý tài chính công
|
2
|
|
|
|
|
Tính hiệu quả của việc quản lý,
sử dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN SỐ
|
9.5
|
|
|
|
7.1
|
Đánh giá chính quyền điện tử cấp
sở, ngành và cấp huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ninh (Theo Quyết định phê duyệt Bộ
tiêu chí chấm điểm hàng năm)
|
5
|
|
|
|
7.2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh
hồ sơ
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50% số TTHC có phát
sinh hồ sơ
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC có phát sinh hồ
sơ
|
0
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.25
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên
|
0.25
|
|
|
|
|
Từ 5% đến dưới 10% số hồ sơ TTHC
|
0.15
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC
|
0
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0.25
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên
|
0.25
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 15% số hồ sơ TTHC
|
0.15
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC
|
0
|
|
|
|
7.3
|
Đánh giá xếp hạng công tác xây
dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh
|
2
|
|
|
|
7.4
|
Tác động của cải cách đến hiện
đại hóa nền hành chính
|
1.5
|
|
|
|
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần
của đơn vị
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
6
|
|
|
|
8.1
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
ban hành đầy đủ các văn bản quy định về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 95% số đơn vị
|
0
|
|
|
|
8.2
|
Cử công chức làm việc tại Trung tâm
Hành chính công (HCC) cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng đối tượng, đủ thẩm quyền, năng
lực
|
0.5
|
|
|
|
|
Chưa đúng đối tượng và chưa đủ
thẩm quyền, năng lực
|
0
|
|
|
|
8.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
bố trí đủ công chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả có năng lực, trình độ
và đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ (không có lao động hợp đồng)
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
|
8.4
|
Hướng dẫn, kiểm tra cấp xã trực thuộc
trong việc xây dựng, triển khai thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
0.5
|
|
|
|
|
Có hướng dẫn triển khai thực
hiện và tổ chức kiểm tra thường xuyên
|
0.5
|
|
|
|
|
Chưa hướng dẫn triển khai và tổ
chức kiểm tra chưa thường xuyên
|
0
|
|
|
|
8.5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ hành chính
cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm HCC cấp huyện (dựa trên tổng hợp từ
Chính quyền điện tử; hoặc qua kiểm tra, giám sát phát hiện (ghi vào biên bản kiểm
tra, giám sát). Trong trường hợp phát hiện đơn vị báo cáo sai so với kết quả
kiểm tra, giám sát có ít nhất 01 hồ sơ quá hạn nhưng vẫn được báo cáo là đúng
và trước hạn (áp dụng cả cho trường hợp kiểm tra năm trước lũy kế sang năm đánh
giá, chấm điểm nội dung này sẽ tính 0 điểm)
|
1.5
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ hành chính được
giải quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ hành
chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 95% số hồ sơ hành chính
được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 90% số hồ sơ hành chính
được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
0
|
|
|
|
8.6
|
Kết quả giải quyết hồ sơ hành chính
cho cá nhân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã (dựa
trên tổng hợp từ Chính quyền điện tử; hoặc qua kiểm tra, giám sát phát hiện
(ghi vào biên bản kiểm tra, giám sát). Trong trường hợp phát hiện đơn vị báo
cáo sai so với kết quả kiểm tra, giám sát có ít nhất 01 hồ sơ quá hạn nhưng
vẫn được báo cáo là đúng và trước hạn (áp dụng cả cho trường hợp kiểm tra năm
trước lũy kế sang năm đánh giá, chấm điểm nội dung này sẽ tính 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ hành chính được
giải quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
1
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ hành
chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 95% số hồ sơ hành chính
được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 90% số hồ sơ hành chính
được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
0
|
|
|
|
8.7
|
Phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị của
người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC hoặc có phản ánh, kiến nghị
của người dân, tổ chức nhưng mang tính chất tham gia góp ý tích cực về quá
trình giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng đảm bảo 100% phản ánh, kiến nghị
được cơ quan giải quyết
|
0.25
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng dưới 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết
|
0
|
|
|
|
8.8.
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc triển
khai các mô hình Trung tâm Hành chính công các cấp nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho người dân, tổ chức đến giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
9
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
2.5
|
|
|
|
9.1
|
Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế
- xã hội tỉnh giao
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế
hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% Kế
hoạch
|
0.25
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 90% Kế
hoạch
|
0.15
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% Kế hoạch
|
0
|
|
|
|
9.2
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính
trị của địa phương đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính
đến thời điểm đánh giá)
|
1
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ hoặc
các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương...)
|
1
|
|
|
|
|
Cờ thi của UBND tỉnh hoặc của Bộ
chuyên ngành
|
0.75
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành
|
0.5
|
|
|
|
9.3
|
Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 2 ngày trở lên, nội dung đầy đủ,
chính xác, chất lượng; báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC sai số không quá 5%
so với điểm thẩm định
|
1
|
|
|
|
9.3.1
|
Thời gian nộp báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo đúng thời hạn
|
0
|
|
|
|
9.3.2
|
Nội dung, tính chính xác, chất
lượng của báo cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất
lượng đảm bảo
|
0.5
|
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất
lượng báo cáo chưa cao, có chênh lệch so với thẩm định từ 3% số điểm trở lên
|
0.25
|
|
|
|
|
Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính
xác, chất lượng báo cáo chưa cao
|
0
|
|
|
|
10
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
30
|
|
|
|
|
Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ
số SIPAS)
|
30
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12.5
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1.5
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch
|
7.5
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
định kỳ; báo cáo chuyên đề
|
1.5
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo
đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định
|
1.5
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo
cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có
02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy
định
|
0
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1.5
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các
phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc (có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc
nằm trong Kế hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra hoặc lồng ghép
trong kế hoạch khác với đầy đủ nội dung và thực hiện 100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra riêng
hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác
và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra
|
0
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
Không có vấn đề phát sinh hoặc 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý nhưng chưa hoàn thành
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị
|
0
|
|
|
|
1.4
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
1.5
|
|
|
|
1.4.1
|
Thực hiện kế hoạch tuyên truyền
CCHC (nếu không ban hành riêng mà được lồng ghép trong kế hoạch CCHC thì phải
rõ nội dung, rõ thời gian thực hiện và hình thức thực hiện)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành KH tuyên truyền CCHC
hoặc được lồng ghép trong kế hoạch CCHC và hoàn thành 100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100%
kế hoạch
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 90% nội dung của kế hoạch
được hoàn thành
|
0
|
|
|
|
1.4.2
|
Các hình thức tuyên truyền cải cách
hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời các
nội dung, hội nghị cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan trên Cổng thông
tin điện tử thành phần của cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức hội nghị, cuộc họp, tập
huấn về cải cách hành chính trên cổng thông tin điện tử thành phần của cơ
quan (có thể là các Hội nghị phân tích đánh giá các Chỉ số của đơn vị tự phân
tích, đánh giá)
|
0.25
|
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền cải cách
hành chính thông qua in ấn tờ rơi, sân khấu hóa, video clip, qua zalo,
facebook....
|
0.25
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
2
|
|
|
|
1.5.1
|
Phụ trách công tác CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan trực tiếp chỉ
đạo, lãnh đạo điều hành thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
Giao cho cấp phó cơ quan trực
tiếp phụ trách
|
0.25
|
|
|
|
1.5.2
|
Có phân công và giao nhiệm vụ cho
bộ phận chuyên môn và công chức theo dõi công tác CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Có văn bản giao nhiệm vụ
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có văn bản giao nhiệm vụ
|
0
|
|
|
|
1.5.3
|
Có sáng kiến, giải pháp mới trong
cải cách hành chính (được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
1
|
|
|
|
|
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên
|
1
|
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến hoặc giải
pháp mới
|
0.75
|
|
|
|
|
Có từ 01 sáng kiến hoặc giải
pháp mới
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
|
|
|
|
|
1.6
|
Triển khai thực hiện kịp thời
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy
mạnh CCHC; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình
hành động số 131/CTr- UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TU
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản triển khai kịp thời,
đầy đủ nội dung
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản triển khai nhưng chưa
kịp thời, đầy đủ nội dung
|
0.5
|
|
|
|
|
Chưa có văn bản triển khai
|
0
|
|
|
|
1.7
|
Công tác tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định (Luật Tiếp công dân; Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
ngày 20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính)
|
1.5
|
|
|
|
1.7.1
|
Báo cáo công tác tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
0.75
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo quý gửi đúng thời
gian quy định
|
0.75
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo gửi không đúng
thời gian quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Có 02 báo cáo gửi không đúng
thời gian quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Có 03 báo cáo trở lên gửi không đúng
thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
1.7.2
|
Kết quả giải quyết khiếu nại, tố
cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan
|
0.75
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 90% - dưới 100%
đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm
quyền hoặc cơ quan không có phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
0.75
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 80% - dưới 90% đơn
thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 70% đến dưới 80%
đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền
|
0.25
|
|
|
|
|
Giải quyết dưới 70% khiếu nại,
tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền
|
0
|
|
|
|
1.8
|
Thực hiện phản ánh hiện trường
xử lý phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị qua
ứng dụng smartphone hoặc đã giải quyết đảm bảo kịp thời, đúng quy định từ 90%
đến 100% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
Giải quyết đảm bảo kịp thời, đúng
quy định từ 80% đến dưới 90% phản ánh, kiến nghị qua ứng dụng smartphone: 0.25
|
0.25
|
|
|
|
|
Giải quyết dưới 80% phản ánh, kiến
nghị qua ứng dụng smartphone: 0
|
0
|
|
|
|
1.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh giao
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số
nhiệm vụ được giao trong năm
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ
được giao
|
0
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
9.5
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật (QPPL)
|
1
|
|
|
|
2.1.1
|
Tham gia ý kiến vào các văn bản
QPPL đối với các văn bản QPPL của Bộ, ngành Trung ương hoặc của Tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Tham gia ý kiến đầy đủ, đúng
thời hạn
|
0.5
|
|
|
|
|
Có tham gia ý kiến nhưng không
đầy đủ hoặc không đúng thời hạn
|
0.25
|
|
|
|
|
Không tham gia hoặc các ý kiến
tham gia đều quá thời hạn
|
0
|
|
|
|
2.1.2
|
Tham mưu HĐND, UBND ban hành văn
bản QPPL quy định chi tiết nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành dọc được
Trung ương giao
|
0.5
|
|
|
|
|
Kịp thời tham mưu ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Có tham mưu nhưng không kịp thời
|
0.25
|
|
|
|
|
Tham mưu không kịp thời
|
0
|
|
|
|
2.2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL
|
1.5
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát văn bản
QPPL hàng năm (ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép); Kế hoạch hệ thống hóa
văn bản QPPL theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch và thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không thực
hiện
|
0
|
|
|
|
2.2.2
|
Có báo cáo và xử lý kết quả sau rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến
nghị xử lý kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
2.2.3
|
Tổ chức thực hiện thông báo kết
luận kiểm tra văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện, kiến nghị xử
lý kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện hoặc
không kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức theo dõi thi hành pháp
luật trong lĩnh vực quản lý
|
1
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đúng thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch chậm không quá
15 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc
chậm quá 15 ngày trở lên
|
0
|
|
|
|
2.3.2
|
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có báo cáo, chưa đầy đủ
hoặc quá thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức Ngày pháp
luật hàng năm
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành chậm (không quá 15 ngày)
|
0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành
chậm quá 15 ngày trở lên
|
0
|
|
|
|
2.3.2
|
Báo cáo kết quả công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp
luật hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nhưng muộn không
quá 15 ngày
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc muộn quá
15 ngày trở lên
|
0
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng văn bản QPPL do các ngành tham mưu ban hành
|
4
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ
thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của hệ thống văn bản
QPPL thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các văn bản QPPL
thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐT
XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
5
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai việc rà soát, đánh
giá cập nhật thủ tục hành chính (TTHC)
|
3
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành và thực hiện 100% kế
hoạch đề ra
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành chậm so với quy định và
thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra
|
0
|
|
|
|
3.1.2
|
Báo cáo kiểm soát TTHC đầy đủ, đúng
thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đầy đủ hoặc chưa
đúng thời gian
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc quá thời gian
quy định
|
0
|
|
|
|
3.1.3
|
Thường xuyên rà soát và xử lý các
vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Không có vấn đề phát sinh sau rà
soát hoặc 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 90% vấn đề phát hiện qua rà
soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của ngành theo quy định của Bộ ngành Trung ương trên
Trang thông tin điện tử của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số TTHC được công
khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 95% số TTHC được công khai
đầy đủ, kịp thời, đúng quy định
|
0
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý, giải quyết
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các TTHC thuộc thẩm quyền
của các ngành
|
1
|
|
|
|
3.3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền của đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Niêm yết công khai nội dung
hướng dẫn và đường dây nóng; thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của công
dân, tổ chức đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không niêm yết hoặc không thực
hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
|
0
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền của đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị
hoặc 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có
thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết
|
0.25
|
|
|
|
|
Không xử lý, giải quyết hoặc
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết
|
0
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính
phủ, Bộ ngành Trung ương về tổ chức bộ máy
|
3
|
|
|
|
4.1.1
|
Tổ chức và hoạt động theo quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị theo quy định
của ngành
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng theo quy
định
|
0
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
0
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vụ
trí lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương
đương được bổ nhiệm đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng
và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định
|
0
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện phân cấp quản lý theo ngành,
lĩnh vực
|
1
|
|
|
|
4.2.1
|
thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ
chuyên ngành ban hành
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định
và báo cáo đúng thời gian quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định nhưng
báo cáo chậm thời gian quy định (không quá 15
ngày)
|
0.15
|
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định
hoặc không gửi báo cáo hoặc báo cáo chậm sau 15 ngày
|
0
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ của các Bộ chuyên ngành đã phân cấp cho các cơ quan
và các đơn vị trực thuộc
|
0.25
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
0.25
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
4.2.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 90% vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
|
|
|
4.3
|
Tác động của cải cách đến tổ
chức bộ máy hành chính
|
3
|
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Hiệu quả hoạt động của các đơn vị
trong việc thực hiện nhiệm vụ được Bộ, ngành, Tỉnh phân cấp, phân quyền
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tình hình phối hợp triển khai thực
hiện nhiệm vụ giữa cơ quan ngành dọc với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
9
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công
chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm và đã
được phê duyệt:
|
0.5
|
|
|
|
|
100% thực hiện đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% được thực
hiện đúng quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử
dụng công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ công chức, viên chức (CCVC)
|
1.5
|
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành Kế hoạch hoặc văn bản đăng
ký đào tạo, bồi dưỡng CCVC của cơ quan hàng năm theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CCVC hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch hoặc nội
dung đăng ký
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế
hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 90% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên
chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức (thông qua báo cáo của đơn vị; qua các
thông tin trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, của tỉnh và các trang báo
chính thống)
|
1
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công
chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
1
|
|
|
|
|
Trong năm có từ 1 cán bộ, công
chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
0
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện giải quyết chế độ,
chính sách CCVC
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.6
|
Tác động của cải cách đến quản
lý, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
Năng lực chuyên môn của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tinh thần trách nhiệm của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
4
|
|
|
|
6.1
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán
kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ
|
1
|
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán
ngân sách hàng năm đảm bảo thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán
ngân sách hàng năm chậm không quá 15 ngày so với quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Lập và gửi báo cáo quyết toán
ngân sách hàng năm chậm trên 15 ngày so với quy định
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Xây dựng và rà soát, sửa đổi quy
chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
Có quyết định, quyết định mới
hoặc có văn bản triển khai sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
Không có quyết định ban hành mới
hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ
|
0
|
|
|
|
6.3
|
Tác động của cải cách đến quản
lý tài chính công
|
2
|
|
|
|
|
Đánh giá việc thực hiện quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Đánh giá việc thực hiện công
khai tài chính của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN SỐ
|
10.5
|
|
|
|
7.1
|
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan
|
5.5
|
|
|
|
7.1.1
|
Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản
và điều hành tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
100% văn bản đến, đi (trừ văn
bản mật) được thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản đến, đi (trừ
văn bản mật) được thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của
đơn vị
|
0
|
|
|
|
7.1.2
|
Thực hiện kết nối, liên thông các
phần mềm quản lý văn bản đối với ngành dọc và các cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông đối với ngành
dọc và các cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông dưới 100% đơn
vị cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết nối liên thông
|
0
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 (trừ các TTHC đặc thù thuộc thẩm quyền của Công An tỉnh; Bộ Chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh)
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến 100% số TTHC được
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% số TTHC được
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC được cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4
|
0
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3, 4 (trừ các TTHC đặc thù thuộc thẩm quyền của Công An tỉnh; Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ngân hàng Nhà nước
tỉnh)
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70% số hồ sơ TTHC trở lên
|
1
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% số hồ sơ TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 50% số hồ sơ TTHC
|
0
|
|
|
|
7.1.5
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) (Trừ đơn vị đặc thù
là Kho bạc Nhà nước tỉnh)
|
1
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên số TTHC có hồ sơ
được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
1
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 20% số TTHC có
hồ sơ được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC có hồ sơ được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
0
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng (ISO 9001)
|
2
|
|
|
|
|
Có triển khai áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng ISO và thực hiện đúng quy trình
|
2
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định
|
0
|
|
|
|
7.3
|
Tác động của cải cách đến hiện
đại hóa nền hành chính
|
3
|
|
|
|
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần
của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
9
|
|
|
|
8.1
|
Tổ chức tiếp nhận và giải quyết TTHC
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1.5
|
|
|
|
8.1.1
|
Ban hành đầy đủ các văn bản về thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành văn bản kịp thời và
thực hiện theo đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành và không thực hiện
|
0
|
|
|
|
8.1.2
|
Bố trí người làm việc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả (Có quyết định của người đứng đầu về việc cử người
làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trà kết quả của đơn vị)
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định
|
0
|
|
|
|
8.1.3
|
Thực hiện chế độ bồi dưỡng, cấp
trang phục vụ đối với người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo quy định (đối với cơ quan ngành dọc có trang phục của ngành được tính
điểm 0.5)
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện theo quy định
|
0
|
|
|
|
8.2
|
Giải quyết TTHC theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
8.2.1
|
Thường xuyên, rà soát, cập nhật
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết lên Cổng thông tin điện tử thành phần của
đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện thường xuyên, đúng quy
định
|
0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện, không đúng quy
định
|
0
|
|
|
|
8.2.2
|
TTHC được xây dựng quy trình và tổ
chức giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy trình
|
0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy trình
|
0
|
|
|
|
8.3
|
Tham gia đưa TTHC thuộc thẩm
quyền vào giải quyết tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
1
|
|
|
|
8.3.1
|
Thực hiện đưa TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của đơn vị vào giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
(Riêng đối với ngành đặc thù như Hải quan, Kho bạc NN, Ngân hàng NN, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh vẫn được tính điểm 0.5)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có đưa TTHC vào giải quyết tại
Trung tâm PV HCC
|
0.5
|
|
|
|
|
Không đưa TTHC vào giải quyết
tại Trung tâm PV HCC
|
0
|
|
|
|
8.3.2
|
Cử công chức làm việc tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công (Riêng đối với ngành đặc thù như Hải quan, Kho bạc
NN, Ngân hàng NN, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
vẫn được tính điểm 0.5)
|
0.5
|
|
|
|
|
Đủ thẩm quyền, năng lực
|
0.5
|
|
|
|
|
Chưa đủ thẩm quyền, năng lực
|
0
|
|
|
|
8.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân,
tổ chức của các đơn vị (qua báo cáo của đơn vị; qua khảo sát thực tiễn tại
một số lĩnh vực)
|
1.5
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ được giải quyết
đúng hẹn và trước hẹn
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% số hồ sơ
được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95% số hồ sơ
được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 90% số hồ sơ được giải
quyết đúng hẹn và trước hẹn
|
0
|
|
|
|
8.5
|
Phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị của
người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng đảm bảo 100% phản ánh, kiến nghị
được cơ quan giải quyết
|
0.75
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng đảm bảo từ 90% đến dưới 100% phản
ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng dưới 90% phản ánh, kiến nghị được
cơ quan giải quyết
|
0
|
|
|
|
8.6
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng giải quyết TTHC
|
3
|
|
|
|
8.6.1
|
Tính hợp lý trong việc triển
khai các mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công các cấp nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho người dân, tổ chức đến giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
8.6.2
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
8.6.3
|
Sự phối hợp với các cơ quan
chuyên môn của Tỉnh trong việc thực hiện giải quyết TTHC cho người dân, tổ
chức
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
9
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
3.5
|
|
|
|
9.1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính
trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng chỉ tính đến
thời điểm đánh giá)
|
2
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ hoặc
các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương...)
|
2
|
|
|
|
|
Cờ thi của UBND tỉnh hoặc của Bộ
chuyên ngành
|
1
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành
|
0.5
|
|
|
|
9.2
|
Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và
báo cáo sớm hơn thời gian quy định 3 ngày trở lên, nội dung đầy đủ, chính xác,
chất lượng; báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC sai số không quá 5% so với điểm
thẩm định
|
1.5
|
|
|
|
9.2.1
|
Thời gian nộp báo cáo
|
0.75
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên
|
0.75
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo đúng thời hạn
|
0
|
|
|
|
9.2.2
|
Nội dung, tính chính xác, chất
lượng của báo cáo
|
0.75
|
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất
lượng đảm bảo
|
0.75
|
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất
lượng báo cáo chưa cao
|
0.25
|
|
|
|
|
Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính
xác, chất lượng báo cáo chưa cao
|
0
|
|
|
|
10
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
30
|
|
|
|
|
Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ
số SIPAS)
|
30
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC
TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
17
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch Cải cách hành
chính (CCHC)
|
2
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
định kỳ
|
3
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo
đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định
|
3
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo
không đầy đủ nội dung hoặc chưa gửi đúng thời gian quy định
|
2
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo hoặc có 02 báo cáo
không gửi đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thiếu 03 báo cáo trở lên hoặc có
03 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1.5
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các
phòng chuyên môn của đơn vị (có Kế hoạch kiểm tra riêng hoặc nằm trong Kế
hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác và có thời gian,
nội dung kiểm tra cụ thể )
|
0.5
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra và thực
hiện 100% kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra riêng
hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác
và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra
|
0
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý nhưng chưa hoàn thành
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị
|
0
|
|
|
|
1.4
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
2.5
|
|
|
|
1.4.1
|
Thực hiện kế hoạch tuyên truyền
CCHC (có thể có kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong KH cải cách hành chính
hàng năm nhưng phải có nội dung cụ thể, thời gian thực hiện và cách thức thực
hiện tuyên truyền)
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100%
kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 90% nội dung của kế hoạch
được hoàn thành
|
0
|
|
|
|
1.4.2
|
Các hình thức tuyên truyền cải cách
hành chính
|
1.5
|
|
|
|
|
Có đăng tải những nội dung cải cách
hành chính của tỉnh, của cơ quan trên Cổng thông tin điện tử thành phần của
đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện tuyên truyền các
nội dung cải cách hành chính tại các cuộc họp hoặc tại các Hội nghị của đơn
vị (thông qua biên bản cuộc họp; thông báo cuộc họp của đơn vị)
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền cải cách
hành chính thông qua các hình thức khác phù hợp....
|
0.5
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
4
|
|
|
|
1.5.1
|
Có phân công Lãnh đạo đơn vị và
giao nhiệm vụ cho bộ phận chuyên môn và (viên chức) theo dõi công tác CCHC
(thể hiện bằng văn bản phân công nhiệm vụ)
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản giao nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
Không có văn bản giao nhiệm vụ
|
0
|
|
|
|
1.5.3
|
Có sáng kiến, giải pháp mới trong
cải cách hành chính hoặc trong lĩnh vực thực hiện (được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và giải pháp đã được áp dụng và mang lại hiệu quả)
|
3
|
|
|
|
|
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên
|
3
|
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên
|
2
|
|
|
|
|
Có từ 01 sáng kiến hoặc giải
pháp mới
|
1
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
|
0
|
|
|
|
1.6
|
Triển khai thực hiện kịp thời
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy
mạnh CCHC; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình
hành động số 131/CTr- UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TU
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản triển khai kịp thời,
đầy đủ nội dung
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản triển khai nhưng chưa
kịp thời, đầy đủ nội dung
|
0.5
|
|
|
|
|
Chưa có văn bản triển khai
|
0
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh giao
|
3
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm
vụ được giao trong năm
|
3
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ
được giao
|
0
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
7
|
|
|
|
2.1
|
Tham gia ý kiến đối với các văn bản
QPPL đối với các văn bản QPPL của Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Tham gia ý kiến đầy đủ, đúng
thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
Có tham gia ý kiến nhưng không
đầy đủ hoặc không đúng thời hạn
|
0.5
|
|
|
|
|
Không tham gia ý kiến hoặc các ý
kiến tham gia quá thời hạn
|
0
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức Ngày pháp
luật hàng năm
|
4
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành chậm (không quá 15 ngày)
|
1
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành
chậm quá 15 ngày trở lên
|
0
|
|
|
|
2.2.2
|
Báo cáo kết quả công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp
luật hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định
|
2
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nhưng muộn không
quá 15 ngày
|
1
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc muộn quá
15 ngày trở lên
|
0
|
|
|
|
2.3
|
Đánh giá hiệu quả triển khai
thực hiện, áp dụng các văn bản QPPL liên quan đến lĩnh vực của đơn vị
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Triển khai áp dụng đảm bảo đúng quy
định, phù hợp với thực tiễn của ngành, lĩnh vực
|
1
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.3.2
|
Thường xuyên rà soát, có ý kiến đề
xuất sửa đổi, bổ sung đối với các văn bản QPPL chưa phù hợp với thực tiễn của
ngành, lĩnh vực
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
5
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện công khai các TTHC
hoặc quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện trên Cổng thông tin
điện tử thành phần của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Chủ động đăng tải công khai các TTHC
hoặc các quy định liên quan đến tổ chức, công dân khi giải quyết công việc liên
quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
Chủ động đăng tải cùng khai các TTHC
hoặc các quy định liên quan đến tổ chức, công dân khi giải quyết công việc liên
quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện nhưng chưa đầy đủ
|
0.5
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai các
TTHC hoặc các quy định liên quan đến tổ chức, công dân khi giải quyết công
việc liên quan đến ngành, lĩnh vực
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Công tác tiếp nhận, xử lý, giải quyết
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc về
TTHC hoặc quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện
|
2
|
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc về TTHC hoặc
các quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực tham gia giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
Niêm yết công khai nội dung
hướng dẫn và đường dây nóng; thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của công
dân, tổ chức đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Không niêm yết hoặc không thực
hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
|
0
|
|
|
|
3.2.2
|
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc về TTHC hoặc quy
định liên quan đến ngành, lĩnh vực tham gia giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị được
xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
Không xử lý, giải quyết hoặc
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết
|
0
|
|
|
|
3.3
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng quy định TTHC
|
2
|
|
|
|
3.3.1
|
Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu
đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC liên quan đến lĩnh vực của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
3.3.2
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
9.5
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính
phủ, Bộ ngành Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
6
|
|
|
|
4.1.1
|
Tổ chức và hoạt động theo đúng quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy định
|
1.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng theo quy
định
|
0
|
|
|
|
4.1.2
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể
của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc khi có Quyết
định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy
của cơ quan có thẩm quyền
|
1.5
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, phù hợp
|
1.5
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời, không phù
hợp hoặc thực hiện kịp thời nhưng không phù hợp
|
0
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
0
|
|
|
|
4.1.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vụ
trí lãnh đạo cấp phòng thuộc đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương
đương được bổ nhiệm đúng quy định
|
2
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng
và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định
|
0
|
|
|
|
4.2
|
Tác động của cải cách đến tổ
chức bộ máy hành chính
|
3.5
|
|
|
|
4.2.1
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy của đơn vị
|
1.5
|
|
|
ĐTXHH
|
4.2.2
|
Hiệu quả hoạt động của các phòng,
ban trực thuộc đơn vị sau khi thực hiện sắp xếp, kiện toàn
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
4.2.3
|
Tình hình phối hợp triển khai thực
hiện nhiệm vụ giữa đơn vị sự nghiệp công lập với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
11
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp
viên chức theo danh mục vị trí việc làm làm đã được phê duyệt:
|
1
|
|
|
|
|
100% thực hiện dung quy định
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% được thực
hiện đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử
dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
0
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng viên
chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch hoặc mục
tiêu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế
hoạch hoặc mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 90% kế hoạch hoặc
mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
0
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại viên chức
|
2.5
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại viên chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, viên chức (thông qua báo cáo của đơn vị; qua các thông tin
trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, của tỉnh và các trang báo chính thống)
|
1.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công
chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
1.5
|
|
|
|
|
Trong năm có từ 1 cán bộ, công
chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật lừ mức khiển trách trở lên
|
0
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện giải quyết chế độ,
chính sách viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và
đầy đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm
quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
100% thực hiện cập nhật đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% thực hiện
cập nhật nhưng chưa đầy đủ, chưa kịp thời, đúng quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
Dưới 90% thực hiện cập nhật
nhưng còn thiếu, nội dung thông tin chưa chính xác
|
0
|
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải cách đến quản
lý, chất lượng đội ngũ viên chức
|
4
|
|
|
|
5.7.1
|
Năng lực chuyên môn của viên chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tinh thần trách nhiệm của viên chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.3
|
Tình trạng viên chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi
chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện công khai tài chính
|
2
|
|
|
|
|
Đảm bảo nội dung và thời gian
quy định
|
2
|
|
|
|
|
Chi đảm bảo nội dung hoặc thời gian
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Không đảm bảo nội dung và thời gian
theo quy định
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Xây dựng và rà soát, sửa đổi quy
chế chi tiêu nội bộ
|
2
|
|
|
|
|
Có quyết định, quyết định mới
hoặc có văn bản triển khai sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ
|
2
|
|
|
|
|
Không có quyết định ban hành mới
hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ
|
0
|
|
|
|
6.3
|
Tác động của cải cách đến quản
lý tài chính công
|
4
|
|
|
|
|
Đánh giá việc thực hiện quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Đánh giá việc thực hiện công
khai tài chính của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Hiệu quả của tự chủ tài chính
đối với hoạt động của đơn vị
|
2
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN SỐ
|
10.5
|
|
|
|
7.1
|
Thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin của đơn vị (Đánh giá đối với 04 đơn vị chưa thực hiện đánh giá
chính quyền cơ sở đối với sở, ban, ngành địa phương năm 2021. Những đơn vị đã
thực hiện đánh giá thì sẽ tích hợp từ kết quả đánh giá của Sở Thông tin và
Truyền thông năm 2021)
|
5.5
|
|
|
|
7.1.1
|
Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản
và điều hành tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
100% văn bản đến, đi (trừ văn
bản mật) được thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản đến, đi (trừ
văn bản mật) được thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của
đơn vị
|
0
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ lãnh đạo đơn vị xử lý công
việc trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản; thực hiện phát hành văn bản đi
được lãnh đạo ký số trực tiếp trên phần mềm quản lý văn bản
|
1
|
|
|
|
|
Đảm bảo 100% văn bản được lãnh
đạo xử lý và phát hành đi được ký số trực tiếp trên phần mềm
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% được thực
hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 90% được thực hiện
|
0
|
|
|
|
7.1.3
|
Việc sử dụng hệ thống thư điện tử
của đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
100% Lãnh đạo đơn vị thường
xuyên sử dụng thư công vụ để trao đổi công việc
|
0.5
|
|
|
|
|
100% Lãnh đạo cấp phòng thường xuyên
sử dụng thư công vụ để trao đổi công việc
|
0.5
|
|
|
|
|
100% viên chức, nhân viên thường
xuyên sử dụng thư công vụ để trao đổi công việc
|
0.5
|
|
|
|
7.1.4
|
Đăng tải đầy đủ các thông tin về tổ
chức bộ máy của đơn vị trên Cổng thông tin điện tử thành phần của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
Thông tin về cơ cấu tổ chức bộ
máy, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin về cán
bộ, viên chức, người lao động của đơn vị lên Cổng thông tin điện tử thành
phần của đơn vị (Ảnh; Họ tên; Chức vụ; Trình độ; Nhiệm vụ được giao; số điện
thoại; Hòm thư công vụ)
|
1
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng (ISO 9001: 2015)
|
2
|
|
|
|
|
Có triển khai áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng ISO và thực hiện đúng quy trình
|
2
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định
|
0
|
|
|
|
7.3
|
Tác động của cải cách đến hiện
đại hóa nền hành chính
|
3
|
|
|
|
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần
của đơn vị
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
ĐIỂM
THƯỞNG
|
7
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính
trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến
thời điểm đánh giá)
|
3
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ hoặc
các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương...)
|
3
|
|
|
|
|
Cờ thi của UBND tỉnh hoặc của Bộ
chuyên ngành
|
2
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành
|
1
|
|
|
|
8.2
|
Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và
báo cáo sớm hơn thời gian quy định 3 ngày trở lên, nội dung đầy đủ, chính xác,
chất lượng; báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC sai số không quá 5% so với điểm
thẩm định
|
4
|
|
|
|
8.2.1
|
Thời gian nộp báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên
|
2
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày
|
1
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại và
nộp báo cáo đúng thời hạn
|
0
|
|
|
|
8.2.2
|
Nội dung, tính chính xác, chất
lượng của báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất
lượng đảm bảo
|
2
|
|
|
|
|
Nội dung đầy đủ, chính xác, chất
lượng báo cáo chưa cao
|
1
|
|
|
|
|
Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính
xác, chất lượng báo cáo chưa cao
|
0
|
|
|
|
9
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
25
|
|
|
|
|
Tổng hợp quy đổi điểm đánh giá
từ các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình phối hợp thực hiện các
nhiệm vụ (có phiếu khảo sát đối với cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, địa
phương)
|
25
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
Quyết định 4028/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4028/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
694
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|