|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 40/QĐ-UBND thủ tục hành chính ngành xây dựng Kon Tum 2017
Số hiệu:
|
40/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lại Xuân Lâm
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 23 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 29/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế
phối hợp công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan
hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng
và Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố các
thủ tục hành chính thuộc ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có
danh mục và nội dung cụ thể của từng TTHC kèm theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
- Thay thế TTHC số 1 mục I
phần II và số 1 mục II phần II Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh Kon Tum.
- Bãi bỏ các TTHC ban hành
kèm theo các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum: Số 186/QĐ-CT ngày
03/4/2012; số 290/QĐ-CT ngày 22/6/2012; số 353/QĐ-CT ngày 14/6/2013; số
362/QĐ-UBND ngày 18/7/2014; số 507/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 và số 59/QĐ-UBND
ngày 06/02/2015.
Điều 3. Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/hiện);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- VPUB: CVP, PCVP (TH);
- Lưu VT-NC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH
MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND, ngày 23/01/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục các TTHC mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (29 thủ tục).
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực xây dựng:
|
1
|
Cấp Giấy phép xây dựng đối
với công trình không theo tuyến.
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình theo tuyến.
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng
theo giai đoạn đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I.
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng.
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình tượng đài, tranh hoành tráng.
|
6
|
Cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình quảng cáo.
|
7
|
Cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế.
|
8
|
Cấp giấy phép xây dựng cho
dự án.
|
9
|
Cấp giấy phép sửa chữa,
cải tạo công trình.
|
10
|
Cấp giấy phép xây dựng đối
với trường hợp di dời công trình.
|
11
|
Cấp giấy phép xây dựng có
thời hạn.
|
12
|
Cấp lại giấy phép xây dựng.
|
13
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
14
|
Điều chỉnh giấy phép xây
dựng.
|
15
|
Thẩm định thiết kế cơ sở
thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng.
|
16
|
Thẩm định thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán công trình thuộc báo cáo kinh tế kỹ thuật thuộc thẩm quyền
của Sở Xây dựng.
|
17
|
Thẩm định thiết kế xây
dựng và dự toán công trình triển khai sau thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền của
Sở Xây dựng.
|
II
|
Lĩnh vực quy hoạch xây
dựng:
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng vùng
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch
xây dựng vùng
|
3
|
Thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch đô thị.
|
4
|
Thẩm định đồ án quy hoạch
đô thị.
|
5
|
Thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch khu chức năng đặc thù.
|
6
|
Thẩm định đồ án quy hoạch
khu chức năng đặc thù.
|
7
|
Cấp Giấy phép quy hoạch dự
án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền
|
|
của UBND tỉnh.
|
III
|
Lĩnh vực kinh doanh bất
động sản:
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản.
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản.
|
IV
|
Lĩnh vực Vật liệu Xây
dựng:
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ công bố
sản phẩm vật liệu xây dựng trên địa bàn phù hợp với tiêu chuẩn pháp quy kỹ
thuật.
|
V
|
Lĩnh vực Quản lý giá
xây dựng:
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt dự
toán chi phí lập đồ án quy hoạch.
|
VI
|
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ
thuật:
|
1
|
Cấp Giấy phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị đối với các loại cây cổ thụ, cây bảo tồn.
|
B. Danh mục TTHC sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (01 thủ tục).
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định nội dung sửa đổi.
|
Nội dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực quy hoạch:
|
1
|
|
Cấp giấy phép quy hoạch
xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia.
|
|
Rút ngắn thời gian cấp
giấy phép quy hoạch so với quy định: Từ 45 ngày làm việc còn 15 ngày làm
việc.
|
C. Danh mục các TTHC mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện (18 thủ tục).
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực xây dựng:
|
1
|
Cấp Giấy phép xây dựng đối
với công trình không theo tuyến.
|
2
|
Cấp Giấy phép xây dựng đối
với công trình theo tuyến.
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà
ở riêng lẻ.
|
4
|
Cấp giấy phép sửa chữa,
cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ.
|
5
|
Cấp giấy phép di dời công
trình, nhà ở riêng lẻ.
|
6
|
Cấp lại giấy phép xây dựng.
|
7
|
Gia hạn giấy phép xây dựng.
|
8
|
Điều chỉnh giấy phép xây
dựng.
|
9
|
Cấp giấy phép xây dựng có
thời hạn đối với nhà ở riêng lẻ đô thị
|
II
|
Lĩnh vực Nhà ở:
|
1
|
Phê duyệt danh sách hộ gia
đình có công được hỗ trợ về nhà ở.
|
III
|
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ
thuật:
|
1
|
Cấp Giấy phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị.
|
IV
|
Lĩnh vực quy hoạch xây
dựng
|
1
|
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch đô thị.
|
2
|
Thủ tục thẩm định đồ án
quy hoạch đô thị.
|
3
|
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch khu chức năng đặc thù.
|
4
|
Thủ tục thẩm định đồ án
quy hoạch khu chức năng đặc thù.
|
5
|
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng nông thôn.
|
6
|
Thủ tục thẩm định đồ án
quy hoạch xây dựng nông thôn.
|
7
|
Thủ tục cấp Giấy phép quy
hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm
quyền của UBND cấp huyện.
|
D. Danh mục TTHC sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện (01 thủ tục).
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định nội dung sửa đổi
|
Nội dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực quy hoạch:
|
1
|
|
Cấp Giấy phép quy hoạch
xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm
quyền của UBND cấp huyện.
|
|
Rút ngắn thời gian cấp
giấy phép quy hoạch so với quy định: Từ 45 ngày làm việc còn 15 ngày làm
việc.
|
Đ. Danh mục các TTHC mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã (03 thủ tục).
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Nhà ở:
|
1
|
Xác nhận về thực trạng nhà
ở và lập danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Xác nhận về thực trạng nhà
ở hoàn thành theo giai đoạn.
|
3
|
Xác nhận xây dựng nhà ở
hoàn thành đưa vào sử dụng.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. TTHC mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 29 thủ tục.
I. Lĩnh vực
xây dựng:
1. Thủ tục cấp giấy phép
xây dựng đối với công trình không theo tuyến.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản
cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày
làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính
vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra
điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:.
- Sở Xây dựng kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét,
cấp giấy phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;
trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết
quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính.
Thời gian
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ
Sáu. Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ
30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (Theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng
trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho
xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp
tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các
mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ
lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử
lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Phù hợp với vị trí và
tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị.
6. Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép
quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết
định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết
định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
2. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến trong đô thị.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản
cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày
làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào
thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây
dựng kiểm tra điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau thời
hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể
hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang
chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với công trình
ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt
ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Văn bản chấp thuận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến.
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế
(theo mẫu), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự
án đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng sử dụng cho công trình theo tuyến (theo mẫu tại phụ lục số 1
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép
quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị định
số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết
định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết
định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
3. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản
cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày
làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính
vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây dựng kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với công trình
không theo tuyến:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình
xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử
dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của
UBND cấp huyện;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Giai đoạn
1:
Bản vẽ mặt
bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
Bản vẽ mặt
bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ
1/50, bản vẽ
mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn
1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông
tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
+ Giai đoạn
2:
Bản vẽ các
mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50
- 1/200;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ
quan chuyên môn về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế).
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm
an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen,
có tầng hầm).
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư (đối với công trình yêu
cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng).
* Đối
với công trình theo tuyến trong đô thị:
Việc phân
chia công trình theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết
định đầu tư. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định
của pháp luật về đất đai;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị
trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt
bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ
theo từng giai đoạn:
Bản vẽ các
mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Đối với công
trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện
chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Sơ đồ đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Trường hợp thiết kế xây
dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản
vẽ thiết kế quy định như trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản
vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập
dự án đầu tư xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu
đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Phù hợp với vị trí và
tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị.
6. Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép
quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết
định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết
định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
4. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản
cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày
làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính
vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra
điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:.
- Sở Xây dựng kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét,
cấp giấy phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;
trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết
quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các
mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ
lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử
lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng.
* Riêng đối với công
trình tôn giáo: Ngoài các hồ sơ quy định tại điểm a như trên, còn có
thêm Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Phù hợp với vị trí và
tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị.
6. Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép
quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
5. Thủ tục cấp giấy phép
xây dựng đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản
cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày
làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính
vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây dựng kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà
nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình
tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ các mặt đứng, các
mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự
án đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm
an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ
công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di
tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy,
nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế
xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Phù hợp
với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị.
6. Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép
quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
6. Thủ tục cấp giấy phép
xây dựng đối với công trình quảng cáo.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản
cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày
làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính
vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra
điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây dựng kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét,
cấp giấy phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;
trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết
quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại
khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển
đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với
trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
* Đối với trường hợp
công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình
tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công
trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và
mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng
chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
* Đối với trường hợp
biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ
phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công
trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự
án đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì
thiết kế (theo mẫu tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Phù hợp với vị trí và
tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị.
6. Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép
quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
7. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức
quốc tế.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp
qua dịch vụ bưu chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên
nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ, thực địa.
Sở Xây dựng
tổ chức kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài
liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một
lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian
không quá 04 ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa
hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây
dựng kiểm tra điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp
cần thiết, Sở Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các
lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04
ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc
chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ
quan được tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công
vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan).
Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây
dựng căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể
tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy phép xây dựng.
- Sở Xây
dựng tổng hợp ý kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả
lời bằng văn bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
- Trường hợp
đến thời hạn trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông
báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc
trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua
dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các
mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ
lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử
lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập
dự án đầu tư xây dựng).
- Các tài liệu khác theo
quy định tại các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận, điều ước quốc tế
đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp
với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm
an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ
công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di
tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy,
nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế
xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Phù hợp với
vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị.
6. Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép
quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
8. Thủ tục cấp giấy phép
xây dựng cho dự án.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản
cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày
làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính
vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra
điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây dựng kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét,
cấp giấy phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;
trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết
quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về
xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của
dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và
các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ
lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ
đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện,
thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây
dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản
vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các
bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép xây dựng sử dụng cho dự án (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây
dựng năm 2014.
5. Phù hợp với vị trí và
tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị.
6. Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép
quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum..
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
9. Thủ tục cấp giấy phép
sửa chữa, cải tạo công trình.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản
cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày
làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính
vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây dựng kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép sửa chữa, cải tạo công trình (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản
lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây
dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa
chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ
các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15
cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình
di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải
có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự
án đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép sửa chữa, cải
tạo hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy
phép sửa chữa, cải tạo.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép sửa
chữa, cải tạo: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
sửa chữa, cải tạo (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Phù hợp với vị trí và
tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị.
6. Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép
quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết
định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết
định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
10. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản
cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày
làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính
vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây dựng kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép di dời công trình (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp
pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới
tỷ lệ 1/50 - 1/500 (Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp
tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về
xây dựng thẩm định).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ
lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới 500 (Trường hợp thiết kế xây
dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, bản vẽ
thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng
đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng
của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật
Xây dựng 2014, cụ thể: Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực thực hiện gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện
trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời,
phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị nhân lực giải pháp bảo đảm an
toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm
vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công
trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp
thi công di dời công trình.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án
đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
di dời công trình (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Phù hợp với vị trí và
tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị.
6. Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép
quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
11. Thủ tục cấp giấy phép
xây dựng có thời hạn.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản
cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày
làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính
vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây dựng kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành
phần hồ sơ: Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như
quy định đối với từng loại công trình tương ứng, ngoài ra còn bao gồm những
thành phần sau:
- Tiêu đề
của Đơn được sửa đổi là: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
- Bản cam
kết của chủ đầu tư về việc tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được
ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng
chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
- Trường hợp
công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn hết thời gian tồn tại, nhưng
Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch xây dựng, nếu chủ đầu tư có nhu cầu sử
dụng tiếp thì đề nghị với cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài thời hạn
tồn tại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình tại các
thủ tục hành chính tương ứng.
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Điều kiện chung:
a) Thuộc khu vực có quy
hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công
bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
b) Phù hợp với quy mô công
trình do UBND cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công
trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt;
c) Chủ đầu tư cam kết tự
phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng
có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho
việc cưỡng chế phá dỡ.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết
định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết
định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
12. Thủ tục cấp lại giấy
phép xây dựng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Sở Xây dựng kiểm
tra hồ sơ lưu trữ, tổ chức cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định.
Bước 3. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;
trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết
quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại (theo mẫu tại
Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng).
- Bản chính giấy phép xây
dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng được
cấp lại.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Giấy phép xây dựng được
cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
13. Thủ tục gia hạn giấy
phép xây dựng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Sở Xây dựng kiểm
tra hồ sơ lưu trữ, tổ chức gia hạn giấy phép xây dựng theo quy định.
Bước 3. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;
trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết
quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản chính giấy phép xây
dựng đã được cấp.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Cho phép thời gian gia hạn
không quá 12 tháng.
|
Lệ phí:
|
10.000 đồng/01 lần gia hạn.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Trước thời điểm giấy
phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi
công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép
xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12
tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây
dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
2. Đối với công trình được
cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy
phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc
người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem
xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực
hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có
thời hạn đã được cấp.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày
21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày
11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
|
14. Thủ tục điều chỉnh
giấy phép xây dựng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
thực địa.
Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn bản
cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04 ngày
làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính
vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây dựng kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh
giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản chính giấy phép xây
dựng đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng
mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm
quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá
nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây
dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Trường hợp thiết kế xây
dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản
vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây
dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
- Nội dung giấy phép xây
dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi
thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với Giấy phép xây dựng đã
được cấp hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để điều
chỉnh giấy phép xây dựng.
|
Lệ phí:
|
Không có.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị điều chỉnh
giấy phép xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 2 ban hành kèo theo
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Trong quá trình xây
dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung
dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
a) Thay đổi hình thức kiến
trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực
có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
b) Thay đổi một trong các
yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công
trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
c) Khi điều chỉnh thiết kế
bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an
toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
2. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
3. Phù hợp
với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
4. Bảo đảm
an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ
công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di
tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy,
nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
5. Thiết kế
xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
6. Phù hợp
với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa,
cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu
tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ
hộ): …………………………………………………………..
- Người đại diện:
…………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố
……………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố:
………………………………………………………….
- Số điện thoại:
…………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
……………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện
tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ……………………….
Đường/phố ………………………
- Phường/xã ……………………………..
Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1. Đối với công
trình không theo tuyến:
- Loại công trình: …………………………………..
Cấp công trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng: ……… m2.
- Cốt xây dựng: ……… m
- Tổng diện tích sàn: …………m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công
trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:
……………………………. Cấp công trình: …………………………………
- Tổng chiều dài công trình:
…………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………..m
(ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của
tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………….m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công
trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: …………………….
Cấp công trình: ………………………………..
- Diện tích xây dựng: ……….m2.
- Cốt xây dựng: …………m
- Chiều cao công trình:
……..m
3.4. Đối với công
trình quảng cáo:
- Loại công trình:
…………………………….. Cấp công trình: ………………………………
- Diện tích xây dựng:
……………..m2.
- Cốt xây dựng: …………..m
- Chiều cao công trình:
……………….m
- Nội dung quảng cáo:
…………………….
3.5. Đối với công
trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt): ………m2.
- Tổng diện tích sàn: ………..m2
(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường
hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình:
…………………………… Cấp công trình: ……………………….
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt): ……….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …….m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường
hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:
………………………. Cấp công trình: ………………………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m
(tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường
hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ………………….
Cấp công trình: ……………………
- Tổng chiều dài công trình
theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng
địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ……..m (qua
các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của
tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi
rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường
hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt,
theo Quyết định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n):
(tên công trình)
* Loại công trình:
………………………….. Cấp công trình: ……………………………
* Các thông tin chủ yếu của
công trình: …………………………………………
3.10. Đối với trường
hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình:
………………………………. Cấp công trình: ……………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt): ……………………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
…………………………………………………………………m2.
- Chiều cao công trình:
………………………………………………………………m2.
- Địa điểm công trình di dời
đến: ……………………………………………………..
- Lô đất số: ……………………………
Diện tích …………………………………m2.
- Tại: …………………………………………
Đường: ………………………………..
- Phường (xã) ……………………………….
Quận (huyện) ……………………….
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………………………………………….
- Số tầng:
……………………………………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế:
……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế:
……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá
nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
- Điện thoại:
………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số
(nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin
cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày
……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):
……………………………………………………………
- Người đại diện:
………………………………… Chức vụ: …………………………….
- Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………….
- Số nhà: ………………… Đường
(phố) ………………. Phường (xã) ………………
- Quận (huyện)
…………………………………. Tỉnh, thành phố: ……………………
- Số điện thoại:
……………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng:
………………………………………………………………………
- Lô đất số:
…………………………………………. Diện tích …………………..m2.
- Tại: ………………………………………………….
Đường: ………………………….
- Phường (xã)
……………………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố:
………………………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã
được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều
chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế: ………………………………………….
- Tên đơn vị thiết kế:
……………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………
- Tên chủ nhiệm thiết kế:
…………………………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá
nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
- Điện thoại:
……………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số
(nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….
6. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 -
|
……….
ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
…………………………………..
1.1. Tên: ……………………………………
1.2. Địa chỉ:
……………………………………….
1.3. Số điện thoại:
………………………………………..
1.4. Nội dung đăng ký kinh
doanh: …………………………………….
2. Kinh nghiệm thiết kế:
………………………………….
2.1. Kê khai ít nhất 03 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a) ………………………………………..
b) ………………………………………..
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết
kế:
a) Số lượng: …………………………….
Trong đó:
- Kiến trúc sư:
……………………………………………….
- Kỹ sư các loại:
………………………………………………….
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
……………………………………………
- Số chứng chỉ (kèm
photocopy chứng chỉ): ………………………………
- Công trình đã chủ nhiệm,
chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………
c) Chủ trì thiết kế các bộ
môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
………………………………………………..
- Số chứng chỉ (kèm
photocopy chứng chỉ): ………………………………………
- Công trình đã chủ nhiệm,
chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ………
|
……….., Ngày
…… tháng.... năm....
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)
|
15. Thủ tục
thẩm định thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ
sơ đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum (Địa chỉ: 345 Bà Triệu, TP. Kon Tum).
Bước 2. Sở Xây dựng có
trách nhiệm tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp
hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Theo phiếu hẹn,
chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng
tỉnh Kon Tum.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định thiết kế cơ sở (theo mẫu).
- Các văn bản pháp lý:
+ Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (đối với dự án sử dụng vốn khác).
+ Quyết định lựa chọn
phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy
định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có).
+ Quyết định lựa chọn nhà
thầu lập dự án.
+ Các tài liệu liên quan
đến quy hoạch chi tiết xây dựng của dự án; quy hoạch xây dựng, quy hoạch tổng
mặt bằng; giấy phép quy hoạch xây dựng, văn bản chấp thuận về hướng tuyến của
cấp có thẩm quyền đối với trường hợp thay đổi so với đồ án quy hoạch; các số
liệu hạ tầng kỹ thuật và các văn bản liên quan khác.
+ Văn bản thẩm duyệt hoặc
ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi
trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
+ Hồ sơ pháp lý về lô đất
xây dựng: Các hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất hợp pháp của chủ đầu tư
(nếu có) hoặc văn bản giới thiệu địa điểm lô đất xây dựng công trình.
+ Văn bản thỏa thuận độ
cao tĩnh không (nếu có).
+ Các văn bản thông tin,
số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị; thông tin đến nguồn cấp điện, thông tin
liên lạc, nguồn cấp nước, hướng thoát nước (nếu có).
+ Các văn bản pháp lý khác
có liên quan (nếu có).
- Tài liệu khảo sát,
thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng
phục vụ lập dự án.
+ Thuyết minh báo cáo
nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán).
+ Thiết kế cơ sở bao gồm
bản vẽ và thuyết minh.
- Hồ sơ năng lực của
các nhà thầu:
+ Thông tin
năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở (Bản sao
có chứng thực).
+ Chứng chỉ
hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ
nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (Bản sao có
chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Đối với dự án nhóm B:
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C:
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Chủ đầu tư.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Văn bản thông báo kết quả
thẩm định thiết kế cơ sở.
|
Lệ phí, phí:
|
Thực hiện theo Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Phí thẩm định được tính
dựa trên mức thu theo chi phí xây dựng trước thuế, có Biểu mức thu phí thẩm
định dự án đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 176/2011/TT-BXD ngày
06/12/2011 của Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Tờ trình đề nghị thẩm định
thiết kế cơ sở (Theo mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
(CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự
án:........................................................................................
2. Nhóm dự án:.......................................................................................
3. Loại và cấp công
trình:.........................................................................
4. Người quyết định đầu
tư:........................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có)
và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
....................................................................................................................
6. Địa điểm xây
dựng:................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu
tư:.............................................................................
8. Nguồn vốn đầu
tư:..................................................................................
9. Thời gian thực
hiện:................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng:..............................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo
nghiên cứu khả thi:............................................
12. Các thông tin khác (nếu
có):.................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và
phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà
thầu lập dự án;
- Các tài liệu liên quan đến
quy hoạch chi tiết xây dựng của dự án; quy hoạch xây dựng, quy hoạch tổng mặt
bằng; giấy phép quy hoạch xây dựng, văn bản chấp thuận về hướng tuyến của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp thay đổi so với đồ án quy hoạch; các số liệu
hạ tầng kỹ thuật và các văn bản liên quan khác;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý
kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Hồ sơ pháp lý về lô đất
xây dựng: Các hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất hợp pháp của chủ đầu tư
(nếu có) hoặc văn bản giới thiệu địa điểm lô đất xây dựng công trình.
- Văn bản thỏa thuận độ cao
tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số
liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị; thông tin đến nguồn cấp điện, thông tin liên
lạc, nguồn cấp nước, hướng thoát nước (nếu có);
- Các văn bản pháp lý khác
có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết
kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng
phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên
cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản
vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các
nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và
thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết
kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung
nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày
6/12/2011 của Bộ Tài chính)
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng)
|
<15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0010
|
16. Thủ tục thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình thuộc báo cáo kinh tế-kỹ thuật
thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ
sơ đề nghị thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình thuộc báo
cáo kinh tế-kỹ thuật trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Xây dựng tỉnh Kon Tum (Địa chỉ: 345 Bà Triệu, TP. Kon Tum).
Bước 2. Sở
Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn
thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Theo
phiếu hẹn, chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
Thời gian
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ
Sáu. Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
* Riêng
đối với công trình có nhu cầu đồng thời thẩm định thiết kế và cấp giấy phép
xây dựng, chủ đầu tư nộp thêm hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định (trừ
bản vẽ thiết kế xây dựng đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật
Xây dựng), các phòng chuyên môn của Sở Xây dựng sẽ phối hợp thực hiện đồng
thời các thủ tục. Việc cấp Giấy phép xây dựng được thực hiện sau khi chủ đầu
tư bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ và bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (sau khi có kết quả thẩm định của Sở Xây dựng) theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình thuộc báo cáo
kinh tế-kỹ thuật (theo mẫu 13 kèm theo).
- Các văn bản pháp lý:
+ Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công)
hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác).
+ Quyết định lựa chọn
phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy
định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có).
+ Quyết định lựa chọn nhà
thầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật.
+ Các tài liệu liên quan
đến quy hoạch chi tiết xây dựng; quy hoạch xây dựng, giấy phép quy hoạch xây
dựng, quy hoạch tổng mặt bằng; văn bản chấp thuận về hướng tuyến của cấp có
thẩm quyền đối với trường hợp thay đổi so với đồ án quy hoạch; các số liệu hạ
tầng kỹ thuật và các văn bản liên quan khác.
+ Văn bản thẩm duyệt hoặc
ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi
trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
+ Hồ sơ pháp lý về lô đất
xây dựng: Các hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất hợp pháp của chủ đầu tư
(nếu có) hoặc văn bản giới thiệu địa điểm lô đất xây dựng công trình.
+ Văn bản thỏa thuận độ
cao tĩnh không (nếu có).
+ Các văn
bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị; thông tin đến nguồn cấp
điện, thông tin liên lạc, nguồn cấp nước, hướng thoát nước (nếu có).
+ Các văn
bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
- Tài
liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
+ Hồ sơ khảo
sát xây dựng.
+ Hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ.
+ Dự toán
xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách.
- Hồ sơ
năng lực của các nhà thầu:
+ Thông tin
năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình (bản
sao có chứng thực).
+ Chứng chỉ
hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Đối với dự án nhóm B:
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C:
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Riêng đối với công
trình có nhu cầu đồng thời thẩm định thiết kế và cấp giấy phép xây dựng, thời
gian cấp Giấy phép xây dựng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày chủ đầu tư
bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ và bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (sau khi có kết quả thẩm định) theo quy định của Luật Xây dựng.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Chủ đầu tư.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Văn bản thông báo kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình thuộc báo cáo kinh
tế-kỹ thuật.
|
Lệ phí, phí:
|
Thực hiện theo Thông tư số
75//2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng dựng
(Phí thẩm định được tính dựa trên mức thu theo chi phí xây dựng trước thuế,
có Biểu mức phí ban hành kèm theo Thông tư số 75//2014/TT-BTC ngày 12/6/2014
của Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Tờ trình đề nghị thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình thuộc báo cáo kinh tế-kỹ thuật
(Theo mẫu số 04, ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
75//2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính.
- Thông
tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ).
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình thuộc báo cáo
kinh tế-kỹ thuật.
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công)
và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG
TRÌNH
1. Tên công
trình:.................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công
trình:.....................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các
thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….):........
4. Địa điểm xây
dựng:......................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng
công trình:..........................................................
6. Nguồn vốn đầu
tư:................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và
dự toán xây dựng:................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng:.................................................................
9. Các thông tin khác có
liên quan:................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (đối với dự án sử dụng vốn khác).
- Quyết định lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và
phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có).
- Quyết định lựa chọn nhà
thầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật.
- Các tài liệu liên quan đến
quy hoạch chi tiết xây dựng; quy hoạch xây dựng, giấy phép quy hoạch xây dựng,
quy hoạch tổng mặt bằng; văn bản chấp thuận về hướng tuyến của cấp có thẩm
quyền đối với trường hợp thay đổi so với đồ án quy hoạch; các số liệu hạ tầng
kỹ thuật và các văn bản liên quan khác.
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý
kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
- Hồ sơ pháp lý về lô đất
xây dựng: Các hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất hợp pháp của chủ đầu tư
(nếu có) hoặc văn bản giới thiệu địa điểm lô đất xây dựng công trình.
- Văn bản thỏa thuận độ cao
tĩnh không (nếu có).
- Các văn bản thông tin, số
liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị; thông tin đến nguồn cấp điện, thông tin liên
lạc, nguồn cấp nước, hướng thoát nước (nếu có).
- Các văn bản pháp lý khác
có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát,
thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công bao gồm thuyết minh và bản vẽ.
- Dự toán xây dựng công
trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các
nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình (bản sao có chứng thực).
- Chứng chỉ hành nghề của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế
của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung
nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
17. Thủ tục thẩm định
thiết kế xây dựng và dự toán công trình triển khai sau thiết kế cơ sở thuộc
thẩm quyền của Sở Xây dựng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ
sơ đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán công trình triển khai sau
thiết kế cơ sở trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng
tỉnh Kon Tum (Địa chỉ: 345 Bà Triệu, TP. Kon Tum).
Bước 2. Sở Xây dựng có
trách nhiệm tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp
hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Theo phiếu hẹn,
chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng
tỉnh Kon Tum.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
* Riêng đối với công
trình có nhu cầu đồng thời thẩm định thiết kế và cấp giấy phép xây dựng, chủ
đầu tư nộp thêm hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định (trừ bản vẽ thiết
kế xây dựng đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng),
các phòng chuyên môn của Sở Xây dựng sẽ phối hợp thực hiện đồng thời các thủ
tục. Việc cấp Giấy phép xây dựng được thực hiện sau khi chủ đầu tư bổ sung đủ
hồ sơ hợp lệ và bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(sau khi có kết quả thẩm định của Sở Xây dựng) theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (theo mẫu 14 kèm
theo).
- Các văn bản pháp lý:
+ Quyết định phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng công trình.
+ Hồ sơ thiết kế cơ sở được
phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng.
+ Văn bản phê duyệt danh
mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có).
+ Văn bản thẩm duyệt phòng
cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm
quyền (nếu có).
+ Báo cáo tổng hợp của chủ
đầu tư.
+ Các văn bản khác có liên
quan.
- Tài liệu khảo sát,
thiết kế, dự toán:
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ
thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ.
+ Dự toán xây dựng công
trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách.
- Hồ sơ năng lực của
các nhà thầu:
+ Thông tin năng lực của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình (bản sao có chứng
thực).
+ Giấy phép nhà thầu nước
ngoài (nếu có).
+ Chứng chỉ hành nghề của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế
của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Đối với công trình cấp
II và cấp III: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các công trình
còn lại: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Riêng đối với công
trình có nhu cầu đồng thời thẩm định thiết kế và cấp giấy phép xây dựng, thời
gian cấp Giấy phép xây dựng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày chủ đầu tư
bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ và bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (sau khi có kết quả thẩm định) theo quy định của Luật Xây dựng.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Chủ đầu tư.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Văn bản thông báo kết quả
thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán công trình triển khai sau thiết kế cơ
sở.
|
Lệ phí, phí:
|
Thực hiện theo Thông tư số
75//2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng dựng
(Phí thẩm định được tính dựa trên mức thu theo chi phí xây dựng trước thuế,
có Biểu mức phí ban hành kèm theo Thông tư số 75//2014/TT-BTC ngày 12/6/2014
của Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Tờ trình đề nghị thẩm định
thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (Theo mẫu số 06, ban hành
theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
75//2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính.
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
BIỂU MỨC PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/
6/2014 của Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC SỐ 1
PHÍ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC DO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN TOÀN BỘ CÔNG VIỆC THẨM TRA
1. Phí thẩm tra thiết kế
Đơn
vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc
dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,165
|
0,110
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,041
|
0,029
|
0,022
|
0,019
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,190
|
0,126
|
0,097
|
0,075
|
0,058
|
0,044
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,109
|
0,072
|
0,055
|
0,043
|
0,033
|
0,025
|
0,021
|
0,016
|
0,014
|
4
|
Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
0,121
|
0,080
|
0,061
|
0,048
|
0,037
|
0,028
|
0,023
|
0,017
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,126
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,039
|
0,030
|
0,026
|
0,019
|
0,017
|
2. Phí thẩm tra dự toán
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự
toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
< 15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,160
|
0,106
|
0,083
|
0,062
|
0,046
|
0,038
|
0,028
|
0,021
|
0,018
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,185
|
0,121
|
0,094
|
0,072
|
0,055
|
0,041
|
0,033
|
0,023
|
0,020
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,106
|
0,068
|
0,054
|
0,041
|
0,031
|
0,024
|
0,020
|
0,014
|
0,012
|
4
|
Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
0,117
|
0,076
|
0,060
|
0,046
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
0,016
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,122
|
0,082
|
0,062
|
0,047
|
0,037
|
0,029
|
0,024
|
0,017
|
0,014
|
PHỤ LỤC SỐ 2
PHÍ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC KHI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUÊ TỔ CHỨC TƯ VẤN, CÁ NHÂN CÙNG
THẨM TRA
1. Phí thẩm tra thiết kế
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán
công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân
dụng
|
0,0495
|
0,0330
|
0,0255
|
0,0195
|
0,0150
|
0,0123
|
0,0087
|
0,0066
|
0,0057
|
2
|
Công trình
công nghiệp
|
0,0570
|
0,0378
|
0,0291
|
0,0225
|
0,0174
|
0,0132
|
0,0105
|
0,0078
|
0,0066
|
3
|
Công trình
giao thông
|
0,0327
|
0,0216
|
0,0165
|
0,0129
|
0,0099
|
0,0075
|
0,0063
|
0,0048
|
0,0042
|
4
|
Công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,0363
|
0,0240
|
0,0183
|
0,0144
|
0,0111
|
0,0084
|
0,0069
|
0,0051
|
0,0042
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,0378
|
0,0255
|
0,0195
|
0,015
|
0,0117
|
0,0090
|
0,0780
|
0,0057
|
0,0051
|
2. Phí thẩm tra dự toán
Đơn
vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc
dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,0480
|
0,0318
|
0,0249
|
0,0186
|
0,0138
|
0,0114
|
0,0084
|
0,0063
|
0,0054
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,0555
|
0,0363
|
0,0282
|
0,0216
|
0,0165
|
0,0123
|
0,0099
|
0,0069
|
0,006
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,0318
|
0,0204
|
0,0162
|
0,0123
|
0,0093
|
0,0072
|
0,006
|
0,0042
|
0,0036
|
4
|
Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
0,0351
|
0,0228
|
0,0180
|
0,0138
|
0,0105
|
0,0078
|
0,0066
|
0,0048
|
0,0042
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,0366
|
0,0246
|
0,0186
|
0,0141
|
0,0111
|
0,0087
|
0,0072
|
0,0051
|
0,0042
|
PHỤ LỤC SỐ 3
PHÍ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
KHÁC
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự
toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,099
|
0,066
|
0,051
|
0,039
|
0,030
|
0,024
|
0,017
|
0,013
|
0,012
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,114
|
0,076
|
0,058
|
0,045
|
0,035
|
0,026
|
0,021
|
0,016
|
0,013
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,065
|
0,043
|
0,033
|
0,026
|
0,020
|
0,015
|
0,012
|
0,010
|
0,008
|
4
|
Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
0,072
|
0,048
|
0,036
|
0,029
|
0,022
|
0,017
|
0,014
|
0,010
|
0,009
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,076
|
0,051
|
0,039
|
0,030
|
0,024
|
0,018
|
0,016
|
0,012
|
0,010
|
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ).
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình triển khai
sau thiết kế cơ sở.
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công)
và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG
TRÌNH
1. Tên công
trình:...........................................................................
2. Cấp công
trình:................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết
định đầu tư được phê duyệt...............................
4. Tên chủ đầu tư và các
thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):...........
5. Địa điểm xây
dựng:..................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng
công trình:.......................................................
7. Nguồn vốn đầu
tư:..........................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và
dự toán xây dựng:........................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng:................................................................
10. Các thông tin khác có
liên quan:...................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được
phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục
tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng
cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ
đầu tư;
- Các văn bản khác có liên
quan.
2. Tài liệu khảo sát xây
dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ
thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công
trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các
nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước
ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế
của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội
dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
II. Lĩnh vực quy hoạch
xây dựng:
1. Thủ tục
thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo
quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- Sở Xây dựng kiểm tra hồ
sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Sở Xây dựng lấy ý kiến
của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý tham gia, các cơ
quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội
dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia
của các cơ quan được tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm
thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn
của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là
đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; Sở Xây dựng căn cứ quy định hiện hành để thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch theo quy định.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
theo quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị
thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
- 02 (hai) bộ
thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ.
- Dự thảo Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ.
- Các văn bản pháp lý có
liên quan.
- Văn bản giải trình ý
kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng về nội dung nhiệm vụ quy hoạch.
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện
để thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy
hoạch tương ứng - Bảng số 12 Phụ lục kèm theo Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
2. Thủ tục
thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo
quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- Sở Xây dựng kiểm tra hồ
sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Sở Xây dựng lấy ý kiến
của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý tham gia, các cơ
quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội
dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia
của các cơ quan được tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm
thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn
của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là
đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; Sở Xây dựng căn cứ quy định hiện hành để thẩm định đồ án quy hoạch
theo quy định.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định đồ án quy hoạch theo
quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ
sở Sở Xây dựng.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị
thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch.
- 02 (hai) bộ
thuyết minh tổng hợp bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ.
- Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Dự thảo quyết định phê
duyệt đồ án.
- 02 (hai) bộ bản
vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định.
- Các văn bản pháp lý có
liên quan.
- Văn bản giải trình ý
kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch.
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ
nội dung hồ sơ đồ án. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
đồ án quy hoạch hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để
thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch (quy định
tại Bảng số 12 Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013
của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
3. Thủ tục
thẩm định nhiệm vụ quy hoạch đô thị:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo
quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- Sở Xây dựng kiểm tra hồ
sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Sở Xây dựng lấy ý kiến
của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý tham gia, các cơ
quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội
dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia
của các cơ quan được tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm
thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn
của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là
đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; Sở Xây dựng căn cứ quy định hiện hành để thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch theo quy định.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
theo quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt Nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung
Nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt Nhiệm vụ;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan.
b) Số lượng
hồ sơ: 03 (ba) bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Xây dựng
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện
để thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy
hoạch tương ứng - Bảng số 12 Phụ lục kèm theo Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội.
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
4. Thủ tục
thẩm định đồ án quy hoạch đô thị:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo
quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- Sở Xây dựng kiểm tra hồ
sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Sở Xây dựng lấy ý kiến
của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý tham gia, các cơ
quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội
dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia
của các cơ quan được tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm
thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn
của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là
đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; Sở Xây dựng căn cứ quy định hiện hành để thẩm định đồ án quy hoạch
theo quy định.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định đồ án quy hoạch theo
quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ
án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Dự thảo quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch đô thị;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt đồ án;
- Các bản vẽ in màu đúng
tỷ lệ theo quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ
hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch.
- Bản sao (có công
chứng hoặc chứng thực) điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn, chứng chỉ
hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ
trì thiết kế chuyên ngành (kiến trúc, san nền, cấp điện, cấp nước, thoát
nước và môi trường).
b) Số lượng
hồ sơ: 03 (ba) bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Xây dựng
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
đồ án quy hoạch hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để
thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch (quy định
tại Bảng số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội.
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
5. Thủ tục thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo
quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- Sở Xây dựng kiểm tra hồ
sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Sở Xây dựng lấy ý kiến
của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý tham gia, các cơ
quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội
dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia
của các cơ quan được tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm
thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn
của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là
đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; Sở Xây dựng căn cứ quy định hiện hành để thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch theo quy định.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
theo quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung
Nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt Nhiệm vụ;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Văn bản giải trình ý
kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy
hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (ba)
bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Xây dựng
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện
để thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy
hoạch tương ứng - Bảng số 12 Phụ lục kèm theo Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
6. Thủ tục thẩm định đồ
án quy hoạch khu chức năng đặc thù:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo
quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- Sở Xây dựng kiểm tra hồ
sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Sở Xây dựng lấy ý kiến
của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia,
các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn
bản tham gia của các cơ quan được tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được
văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện
tại sổ công văn của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến
thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc
chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng căn cứ quy định hiện hành để thẩm
định đồ án quy hoạch theo quy định.
- Sở Xây dựng tổng hợp ý
kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định đồ án quy hoạch theo
quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ
sở Sở Xây dựng.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt đồ án;
- Thuyết minh tổng hợp bao
gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt đồ án;
- Các bản vẽ in màu đúng
tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan.
- Văn bản giải trình ý
kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ
nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng
hồ sơ: 03 (ba) bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Xây dựng
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
đồ án quy hoạch xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ
điều kiện để thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch (quy định
tại Bảng số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Bảng số 12
Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm
của chi phí lập đồ án quy hoạch.
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác
định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị).
TT
|
Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Lập nhiệm vụ quy hoạch
(tỷ lệ%)
|
12,8
|
9,6
|
8,0
|
7,2
|
5,2
|
3,6
|
2,9
|
2,6
|
2
|
Thẩm định đồ án quy
hoạch (tỷ lệ%)
|
11,2
|
8,8
|
7,6
|
6,8
|
4,8
|
3,4
|
2,8
|
2,4
|
3
|
Quản lý nghiệp vụ
lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ%)
|
9,6
|
8,0
|
7,2
|
6,4
|
4,4
|
3,2
|
2,6
|
2,2
|
Ghi chú: Chi
phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 12
chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm định đồ
án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác
thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch lập
dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.
7. Thủ tục cấp Giấy phép
quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra điều kiện cấp phép theo quy định. Nếu có tài liệu còn
thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
trong thời gian không quá 04 ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ
sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dưng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép quy hoạch. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép quy hoạch thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
- Trên cơ sở ý kiến tham
gia của các cơ quan liên quan và kết quả thẩm định điều kiện cấp phép theo
quy định, Sở Xây dựng tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, cấp giấy phép quy
hoạch hoặc trả lời bằng văn bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp
giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3. Xem xét,
cấp giấy phép quy hoạch.
- Văn phòng UBND tỉnh có
trách nhiệm trình UBND tỉnh xem xét, cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng.
- Trường hợp quá thời hạn
nêu trên, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản thông báo kết quả giải quyết cho Sở
Xây dựng và chủ đầu tư để biết, thực hiện.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Xây dựng; trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua
dịch vụ bưu chính.
- Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h00 đến 16h30; từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, Tết theo quy định).
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch (theo mẫu).
- Sơ đồ vị trí, địa điểm
đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch.
- Dự kiến phạm vi, ranh
giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị.
- Dự kiến nội dung đầu tư,
quy mô dự án và tổng mức đầu tư.
- Báo cáo về pháp nhân và
năng lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Sở Xây dựng thẩm định và
lấy ý kiến: 10 ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền
cấp phép (UBND tỉnh): 05 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép quy hoạch hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép quy
hoạch.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép quy
hoạch: 2.000.000 đồng/giấy phép (Hai triệu đồng/giấy phép).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (Theo
mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06/5/2015).
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ trung (Theo
mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06/5/2015).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số
23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính.
- Quyết định số
1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng.
- Nghị định số 44/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
|
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính
gửi:......................................................................
1. Chủ đầu
tư:...................................................................................................
- Người đại
diện:..................................... Chức
vụ:........................................
- Địa chỉ liên
hệ:..............................................................................................
- Số
nhà........Đường:.............................. Phường
(xã):....................................
- Tỉnh, thành
phố..............................................................................................
- Số điện
thoại:.................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự
kiến đầu tư:........................................................
- Phường
(xã).......................................... Quận
(huyện):..................................
- Tỉnh, thành
phố:............................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu
tư:................................................................................
- Quy mô, diện
tích:…………………................................................(ha)
- Hiện trạng sử dụng đất..................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:...........................................................................................
- Chức năng dự
kiến:.......................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự
kiến:.........................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự
kiến:............................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
…………., ngày
……. tháng... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính
gửi:.......................................................................
1. Chủ đầu
tư:....................................................................................................
- Người đại
diện:..................................... Chức
vụ:.........................................
- Địa chỉ liên
hệ:...............................................................................................
- Số
nhà:...........Đường.................................Phường
(xã):...............................
- Tỉnh, thành
phố:............................................................................................
- Số điện
thoại:...................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự
kiến đầu tư:.........................................................
- Phường
(xã):.........................................Quận (huyện):...................................
- Thành
phố:.....................................................................................................
- Phạm vi ranh
giới:..........................................................................................
- Quy mô, diện
tích:…………………........................................................(ha)
- Hiện trạng sử dụng
đất:...................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:............................................................................................
- Chức năng công
trình:....................................................................................
- Mật độ xây
dựng:...............................%
- Chiều cao công
trình:........................m.
- Số
tầng:........................................................
- Hệ số sử dụng đất:...............................m2
- Dự kiến tổng diện tích sàn
xây dựng:..............................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến
xây dựng:.............................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
…………., ngày
……. tháng... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. Lĩnh vực kinh doanh
bất động sản:
1. Thủ tục cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum (Địa chỉ: 345 Bà
Triệu, TP. Kon Tum).
Bước 2. Sở Xây dựng
có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường
hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Cá nhân
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Kon
Tum.
Thời gian nhận và trả hồ
sơ: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản là hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch kiến
thức môi giới bất động sản. Cụ thể:
- Đơn đăng ký dự thi sát
hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, có dán ảnh màu 4 x 6
(theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người
nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu).
- Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành
nghề môi giới bất động sản (nếu có).
- Bản sao có chứng thực
bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương trở lên).
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6cm
chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có
dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản.
|
Lệ phí:
|
200.000 đồng/chứng chỉ.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đăng ký dự thi sát hạch
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (Theo phụ lục 1, ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
- Có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ, không đang trong tình trạng truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp
hành án phạt tù.
- Đạt điểm dự thi sát hạch
theo quy định (Bài thi đạt yêu cầu như sau: Đạt 70/100 điểm trở lên đối với
bài thi phần kiến thức cơ sở; đạt 70/100 điểm đối với bài thi phần kiến thức
chuyên môn).
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng.
|
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI
GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng
Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch
bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất
động sản)
(Ảnh
4 x 6)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ngày…
tháng… năm…..
|
ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: ………………………………….
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc
hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại liên hệ:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã
được cấp; (tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên)
.........................................................................................................................................
Tôi xin đăng ký dự thi sát
hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người làm
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum (Địa chỉ: 345
Bà Triệu, TP. Kon Tum).
Bước 2. Sở Xây dựng
có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường
hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Cá nhân
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Kon
Tum.
Thời gian nhận và trả hồ
sơ: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn xin cấp lại, cấp đổi
chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu).
- 02 ảnh cỡ 4 x 6cm chụp
trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Chứng chỉ cũ (nếu có).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản
|
Lệ phí:
|
200.000 đồng/chứng chỉ
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn xin cấp lại chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản (Theo mẫu tại phụ lục 5, ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
- Người đề nghị cấp lại
chứng chỉ phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang trong tình trạng
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù.
- Người được cấp chứng chỉ
nhưng bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả
kháng khác thì được cấp lại chứng chỉ.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng.
|
PHỤ LỤC 5
MẪU ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG
SẢN
(Ban hành theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng
Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao
dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao
dịch bất động sản)
(Ảnh
4 x 6)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: …………………………….
1. Họ và tên:......................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:...................................................................................................
3. Số CMND hoặc Hộ chiếu:
…………. cấp ngày: ……….. Nơi cấp:.................................
4. Đăng ký thường trú
tại:...................................................................................................
5. Nơi ở hiện
nay:..............................................................................................................
6. Đơn vị công
tác:.............................................................................................................
7. Điện
thoại:......................................................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp lại:
Tôi đã được cấp Chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản số … ngày....tháng…năm…
Người làm đơn nêu rõ
nguyên nhân đề nghị Cấp lại Chứng chỉ
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan mọi thông
tin nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Tôi làm đơn này kính đề nghị
Sở Xây dựng cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
Tôi xin gửi kèm theo:
- 02 ảnh (4x6cm);
- Chứng chỉ cũ (nếu có).
Tôi xin trân
trọng cám ơn!
|
……..,
ngày.... tháng.....năm...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. Lĩnh vực Vật liệu xây
dựng:
1. Thủ tục tiếp nhận hồ
sơ công bố sản phẩm vật liệu xây dựng trên địa bàn phù hợp với tiêu chuẩn pháp
quy kỹ thuật:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường công
văn hoặc nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng (Địa
chỉ: 345 Bà Triệu - TP Kon Tum).
Bước 2. Cán bộ của bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì
viết phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ của bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung (trường hợp gửi hồ
sơ qua đường bưu điện: hồ sơ còn thiếu hoặc sai sót sau 05 ngày có văn bản
trả lời)
Bước 3. Theo phiếu hẹn tổ
chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
Thời gian nhận và trả hồ
sơ: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến
16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan nhà nước hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
* Trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận (bên thứ ba):
- Văn bản đề nghị cấp giấy
đăng ký công bố hợp quy.
- Bản công bố hợp quy theo
mẫu quy định (theo mẫu);
- Bản kế hoạch kiểm soát
chất lượng (theo mẫu)
- Bản sao chứng chỉ chứng
nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường với
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp;
- Bản mô tả chung về sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công
dụng....).
* Trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
(bên thứ nhất):
- Văn bản đề nghị cấp giấy
đăng ký công bố hợp quy.
- Bản công bố hợp quy theo
mẫu quy định;
- Bản kế hoạch kiểm soát
chất lượng (theo mẫu)
- Bản mô tả chung về sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công
dụng....);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu
chuẩn (nếu có);
- Kế hoạch giám sát định
kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy
kèm theo các tài liệu có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy đăng ký
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký
công bố hợp chuẩn/công bố hợp quy. Mức thu: 150.000 đồng/giấy
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Bản công bố hợp chuẩn
(theo mẫu tại phụ lục XI ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28/9/2007)
- Bản kế hoạch kiểm soát
chất lượng (theo mẫu tại phụ lục XIII ban hành kèm theo Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007)
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
- Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ;
- Nghị định số
67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ;
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ;
- Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số
30/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số
231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số
21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 của Bộ Xây dựng.
|
PHỤ LỤC XI
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Ban hành theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số.............
Tên tổ chức,
cá nhân:.....................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................
Điện
thoại:......................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm,
hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu,
đặc trưng kỹ thuật,…)
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Phù hợp với
tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thông tin bổ
sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................
|
..............,
ngày.......tháng........năm..........
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC XIII
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình,
dịch vụ, môi trường:....................................................
Các quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các chỉ tiêu kiểm soát
|
Quy định kỹ thuật
|
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra
|
Phương pháp thử/kiểm tra
|
Biểu ghi chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............,
ngày....... tháng........ năm.....
Đại diện doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
|
V. Lĩnh vực
quản lý giá xây dựng:
1. Thủ tục thẩm định và
phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum (Địa chỉ: 345 Bà Triệu, TP Kon Tum).
Bước 2. Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì hướng dẫn bổ sung.
Bước 3. Theo phiếu hẹn, tổ chức hoặc cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
Thời gian
nhận và trả hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi
sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định và phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch.
- Bản photo các Quyết định
và công văn liên quan đến nhiệm vụ đồ án quy hoạch đó (nếu có).
- Hồ sơ dự toán: 01 quyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính và
Báo cáo kết quả thẩm định
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng;
- Công văn số
2596/UBND-XD ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh Kon Tum.
|
VI. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ
thuật:
1. Thủ tục cấp giấy phép
chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị đối với các loại cây cổ thụ, cây bảo tồn.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa của Sở Xây dựng (địa chỉ: 345 Bà Triệu - TP Kon Tum).
Bước 2. Tiếp nhận và kiểm
tra: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Nếu
trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân
nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của
Sở Xây dựng.
Thời gian nhận và trả hồ
sơ: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan nhà nước và kiểm tra hiện trạng
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo mẫu) nêu rõ vị trí chặt hạ,
dịch chuyển; kích thước, loại cây và lý do cần chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị;
- Sơ đồ vị trí cây xanh đô
thị cần chặt hạ, dịch chuyển;
- Ảnh chụp hiện trạng cây
xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển (cỡ ảnh tối thiểu 9 x 12cm) ở góc độ thể
hiện rõ vị trí, tình trạng, hiển thị sự nguy hiểm (vết sâu mục, độ nghiêng…).
* Các trường hợp được miễn
giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị là: chặt hạ ngay cho tình thế
khẩn cấp, do thiên tai hoặc cây đã chết, đã bị đổ gãy. Trước khi chặt hạ,
dịch chuyển phải có biên bản, ảnh chụp hiện trạng và phải báo cáo lại cơ quan
quản lý cây xanh đô thị chậm nhất trong vòng 10 ngày kể từ ngày thực hiện
xong.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Xây dựng
|
Kết quả:
|
Giấy phép
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép
chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo mẫu tại phụ lục 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
- Cây đã chết, đã bị đổ
gãy hoặc có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm;
- Cây xanh bị bệnh hoặc
đến tuổi già cỗi không đảm bảo an toàn;
- Cây xanh trong các khu
vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số
64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số
20/2005TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số
43/2012/QĐ-UBND ngày 04/9/2012 của UBND tỉnh Kon Tum.
|
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: (Cơ quan cấp giấy phép)
Tên tổ chức/cá
nhân:............................................................................................................
Địa
chỉ:................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………..
Fax:.....................................
Xin được chặt hạ dịch chuyển
cây …………………… tại đường …………......…………, xã (phường): ………....................…,
huyện (thành phố, thị xã):..............................................
Loại cây: ………………………., chiều
cao (m): …………….. đường kính (m):..................
Mô tả hiện trạng cây
xanh:..............................................................
Lý do cần chặt hạ dịch
chuyển, thay
thế.................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định
khác có liên quan.
|
……., ngày …
tháng … năm ……..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu kèm theo:
- Ảnh chụp hiện trạng;
- Sơ đồ vị trí cây (nếu có).
B. TTHC SỬA
ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH:
I. Lĩnh vực quy hoạch:
1. Thủ tục cấp giấy phép
quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp
quốc gia.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc nộp qua dịch vụ bưu
chính. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với
trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- Sở Xây dựng tổ chức kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra điều kiện cấp phép theo quy định. Nếu có tài liệu còn
thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
trong thời gian không quá 04 ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ
sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp cần thiết, Sở
Xây dựng có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Xây dựng lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan được
tính tại thời điểm Sở Xây dựng nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ
thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau
thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép quy hoạch. Sở Xây dựng có thể tổ
chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép quy hoạch thay
cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
- Trên cơ sở ý kiến tham
gia của các cơ quan liên quan và kết quả thẩm định điều kiện cấp phép theo
quy định, Sở Xây dựng tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, cấp giấy phép quy
hoạch hoặc trả lời bằng văn bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp
giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3. Xem xét,
cấp giấy phép quy hoạch.
- Văn phòng UBND tỉnh có
trách nhiệm trình UBND tỉnh xem xét, cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng.
- Trường hợp quá thời hạn
nêu trên, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản thông báo kết quả giải quyết cho Sở
Xây dựng và chủ đầu tư để biết, thực hiện.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Xây dựng; trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua
dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận và trả hồ
sơ: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch (theo mẫu).
- Sơ đồ vị trí, địa điểm
đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch.
- Dự kiến phạm vi, ranh
giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị.
- Dự kiến nội dung đầu tư,
quy mô dự án và tổng mức đầu tư.
- Báo cáo về pháp nhân và
năng lực tài chính để triển khai dự án. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Sở Xây dựng thẩm định và
lấy ý kiến: 10 ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền
cấp phép (UBND tỉnh): 05 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép quy hoạch hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép quy
hoạch.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép quy
hoạch: 2.000.000 đồng/giấy phép (Hai triệu đồng/giấy phép).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (Theo
mẫu 1, phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ).
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (Theo
mẫu 2, phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính.
- Quyết định số
1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng.
|
PHỤ LỤC I
Mẫu 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính
gửi:......................................................................
1. Chủ đầu tư:...................................................................................................
- Người đại
diện:..................................... Chức
vụ:........................................
- Địa chỉ liên
hệ:..............................................................................................
- Số nhà........ Đường:..............................
Phường (xã):....................................
- Tỉnh, thành
phố..............................................................................................
- Số điện
thoại:.................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự
kiến đầu tư:........................................................
- Phường
(xã).......................................... Quận
(huyện):..................................
- Tỉnh, thành
phố:............................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu
tư:................................................................................
- Quy mô, diện
tích:…………………................................................(ha)
- Hiện trạng sử dụng
đất..................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:...........................................................................................
- Chức năng dự
kiến:.......................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự
kiến:.........................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự
kiến:............................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
…………., ngày
……. tháng... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
Mẫu 2
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính
gửi:.......................................................................
1. Chủ đầu tư:....................................................................................................
- Người đại
diện:..................................... Chức
vụ:.........................................
- Địa chỉ liên
hệ:...............................................................................................
- Số nhà:...........Đường.................................Phường
(xã):...............................
- Tỉnh, thành
phố:............................................................................................
- Số điện
thoại:...................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự
kiến đầu tư:.........................................................
- Phường
(xã):.........................................Quận (huyện):...................................
- Thành
phố:.....................................................................................................
- Phạm vi ranh
giới:..........................................................................................
- Quy mô, diện
tích:…………………........................................................(ha)
- Hiện trạng sử dụng
đất:...................................................................................
3. Nội dung đầu tư:............................................................................................
- Chức năng công
trình:....................................................................................
- Mật độ xây
dựng:...............................%
- Chiều cao công
trình:........................m.
- Số tầng:........................................................
- Hệ số sử dụng
đất:...............................m2
- Dự kiến tổng diện tích sàn
xây dựng:..............................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến
xây dựng:.............................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
…………., ngày
……. tháng... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
C. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện (17 thủ tục).
I. Lĩnh vực xây dựng:
1. Thủ tục cấp giấy phép
xây dựng đối với công trình không theo tuyến.
Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, thực địa.
UBND cấp huyện tổ chức
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn
bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04
ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra
điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- UBND cấp huyện kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết,
UBND cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực
liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan
được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận được văn bản qua hòm thư
công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ
quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; UBND cấp huyện căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng.
UBND cấp huyện có thể tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp
giấy phép xây dựng thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét,
cấp giấy phép xây dựng.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và trả
kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng từ 07h00
đến 11h00, buổi chiều từ 13h00 đến 16h30.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng
trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho
xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp
tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các
mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ
lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử
lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự
án đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ((theo mẫu tại phụ lục
số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng).
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Phù hợp
với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản.
2. Bảo đảm
an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ
công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di
tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy,
nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
3. Thiết kế
xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết
định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum..
- Quyết
định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
2. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, thực địa.
UBND cấp huyện tổ chức
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn
bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 04
ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra
điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- UBND cấp huyện kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết,
UBND cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực
liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan
được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận được văn bản qua hòm thư công vụ
hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan).
Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. UBND cấp huyện có
thể tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng
thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét,
cấp giấy phép xây dựng.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 05 ngày.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng
từ 07h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h00 đến 16h30.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể
hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang
chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với công trình
ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt
ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu
tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng sử dụng cho công trình theo tuyến (theo mẫu tại phụ lục số 1
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo
mẫu tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
3. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ, thực
địa.
UBND cấp huyện tổ chức
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn
bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 03
ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:.
- UBND cấp huyện kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết,
UBND cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực
liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan
được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận được văn bản qua hòm thư công vụ
hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan).
Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. UBND cấp huyện có
thể tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng
thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng
từ 07h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h00 đến 16h30.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công
trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các
tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ
lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống
thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 -
1/200.
Trường hợp thiết kế xây
dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản
vẽ thiết kế quy định như trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản
vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Đối với công trình xây
chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ còn phải bổ
sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp
thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân
cận.
- Đối với công trình xây
dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn
đối với công trình liền kề.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 50.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng nhà ở riêng lẻ (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Điều kiện chung:
a) Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
b) Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế
xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của
Luật Xây dựng năm 2014. Cụ thể:
- Thiết kế
xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công
năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn
trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu,
phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
- Hộ gia
đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2
hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, phù hợp với quy hoạch xây dựng
được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác
động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân
cận.
2. Đối với
nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 nêu
trên và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc
khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết
xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với
nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Quyết
định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết
định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
4. Thủ tục
cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
thực địa.
UBND cấp huyện tổ chức
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn
bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 03
ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- UBND cấp huyện kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết,
UBND cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực
liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan
được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận được văn bản qua hòm thư công vụ
hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan).
Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. UBND cấp huyện có
thể tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng
thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng
từ 07h00 đến 11h00, buổi chiều từ
13h00 đến 16h30.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo (theo mẫu).
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền
sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc
bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công
trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng
với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp
(10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa,
cải tạo.
- Đối với
các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp
hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ
quan chuyên môn về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho
công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen, có tầng hầm).
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự
án đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Giấy phép sửa chữa, cải
tạo hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy
phép sửa chữa, cải tạo.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép sửa
chữa, cải tạo: Đối với công trình là 100.000 đồng/giấy phép; đối với nhà ở
riêng lẻ là 50.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép
sửa chữa, cải tạo (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
I. Đối với công trình:
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Phù hợp với vị trí và
tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản (đối với trường hợp ngoài đô thị).
II. Đối với nhà ở riêng lẻ:
1. Điều kiện chung:
a) Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
b) Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở
riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng
năm 2014. Cụ thể:
- Thiết kế xây dựng nhà ở
riêng lẻ phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của
pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng,
công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng,
mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy,
nổ và điều kiện an toàn khác.
- Hộ gia đình được tự
thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2 hoặc
dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, phù hợp với quy hoạch xây dựng được
duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động
của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ
tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, mục II phần này
(phần “yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC”) và phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn
định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ
tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm
dân cư nông thôn.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết
định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết
định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
5. Thủ tục
cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
thực địa.
UBND cấp huyện tổ chức
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn
bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 03
ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- UBND cấp huyện kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết,
UBND cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực
liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan
được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận được văn bản qua hòm thư công vụ
hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan).
Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. UBND cấp huyện có
thể tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng
thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng
từ 07h00 đến 11h00, buổi chiều từ
13h00 đến 16h30.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ (theo mẫu).
- Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình, nhà ở riêng lẻ sẽ di
dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình, nhà ở riêng lẻ theo
quy định của pháp luật.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình, nhà ở
riêng lẻ sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500 (Trường hợp thiết kế xây
dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, bản vẽ
thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng
đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định).
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200,
mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình, nhà ở riêng lẻ sẽ di dời tới
500 (Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên
môn về xây dựng thẩm định, bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định).
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng
hiện trạng của công trình, nhà ở riêng lẻ do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực thực hiện.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5
Điều 97 Luật Xây dựng 2014, cụ thể: Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có
đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
+ Phần
thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời
đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị nhân
lực giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và
công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá
nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản
vẽ biện pháp thi công di dời công trình, nhà ở riêng lẻ.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ
quan chuyên môn về xây dựng (đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế).
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm
an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen,
có tầng hầm).
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật hoặc dự án đầu tư (đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư
xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Giấy phép di dời công
trình, nhà ở riêng lẻ hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều
kiện để cấp giấy phép di dời.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép di
dời: Đối với công trình là 100.000 đồng/giấy phép; đối với nhà ở riêng lẻ là
50.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu
đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị
cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở riêng lẻ (theo mẫu tại phụ lục số 1
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
I. Đối với công trình:
1. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
5. Phù hợp với vị trí và
tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản (đối với trường hợp ngoài đô thị).
II. Đối với nhà ở riêng lẻ:
1. Điều kiện chung:
a) Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
b) Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở
riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng
năm 2014. Cụ thể:
- Thiết kế xây dựng nhà ở
riêng lẻ phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của
pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng,
công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng,
mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy,
nổ và điều kiện an toàn khác.
- Hộ gia đình được tự
thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2 hoặc
dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, phù hợp với quy hoạch xây dựng được
duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động
của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ
tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, mục II phần này
(phần “yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC”) và phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn
định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp
với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với
nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Quyết
định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết
định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
6. Thủ tục
cấp lại giấy phép xây dựng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. UBND cấp
huyện kiểm tra hồ sơ lưu trữ, tổ chức cấp lại giấy phép xây dựng theo quy
định.
Bước 3. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;
trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết
quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng
từ 07h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h00 đến 16h30.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại (theo mẫu tại
phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng).
- Bản chính giấy phép xây
dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng được
cấp lại.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp lại Giấy phép
xây dựng: Đối với công trình là 100.000 đồng/giấy phép; đối với nhà ở riêng
lẻ là 50.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Giấy phép xây dựng được
cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
7. Thủ tục gia hạn giấy
phép xây dựng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. UBND cấp huyện
kiểm tra hồ sơ lưu trữ, tổ chức gia hạn giấy phép xây dựng theo quy định.
Bước 3. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;
trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết
quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ
bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng
từ 07h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h00 đến 16h30.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản chính giấy phép xây
dựng đã được cấp.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Cho phép thời gian gia hạn
không quá 12 tháng.
|
Lệ phí:
|
10.000 đồng/lần gia hạn
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 2 ban hành kèo theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Trước thời điểm giấy
phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình, nhà ở riêng lẻ
chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi
lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi
công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
2. Đối với công trình, nhà
ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại
ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công
trình hoặc người được giao sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị cơ quan
cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy
hoạch được triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ
được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày
21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày
11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
8. Thủ tục điều chỉnh
giấy phép xây dựng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
thực địa.
UBND cấp huyện tổ chức
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn
bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 03
ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- UBND cấp huyện kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết,
UBND cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực
liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan
được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận được văn bản qua hòm thư công vụ
hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan).
Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. UBND cấp huyện có
thể tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng
thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng
từ 07h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h00 đến 16h30.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề
nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản chính
giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt
bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của
người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của
tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên
môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh
của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng
(đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng cho công trình).
- Trường hợp
thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ
thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
- Nội dung giấy phép xây
dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi
thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với Giấy phép xây dựng đã
được cấp hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để điều
chỉnh giấy phép xây dựng.
|
Lệ phí:
|
Không có.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị điều chỉnh
Giấy phép xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Trong quá trình xây
dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung
dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
a) Thay đổi hình thức kiến
trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực
có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
b) Thay đổi một trong các
yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công
trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
c) Khi điều chỉnh thiết kế
bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an
toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
2. Phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
3. Phù hợp
với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
4. Bảo đảm
an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ
công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di
tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy,
nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
5. Thiết kế
xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
6. Phù hợp
với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Nghị
định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết
định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
9. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với nhà ở riêng lẻ đô thị.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
thực địa.
UBND cấp huyện tổ chức
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần bằng văn
bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 03
ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện
cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- UBND cấp huyện kiểm tra
điều kiện cấp phép theo quy định.
- Trường hợp cần thiết,
UBND cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực
liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan
được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận được văn bản qua hòm thư công vụ
hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan).
Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép xây dựng. UBND cấp huyện có
thể tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép xây dựng
thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 4. Xem xét, cấp giấy
phép xây dựng.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến tham gia và điều kiện cấp phép để cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn
bản đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp đến thời hạn
trả kết quả nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và
chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
Bước 5. Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; trường
hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng
từ 07h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h00 đến 16h30.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành
phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với
nhà ở riêng lẻ đô thị, ngoài ra còn bao gồm những thành phần sau:
- Tiêu đề
của Đơn được sửa đổi là: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
- Bản cam
kết của chủ đầu tư về việc tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được
ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng
chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
- Trường hợp
nhà ở riêng lẻ theo giấy phép xây dựng có thời hạn hết thời gian tồn tại,
nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch xây dựng, nếu chủ đầu tư có nhu
cầu sử dụng tiếp thì đề nghị với cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài
thời hạn tồn tại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Giấy phép xây dựng hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng: 50.000 đồng/giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình tại các
thủ tục hành chính tương ứng.
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
1. Điều kiện chung cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:
a) Thuộc khu vực có quy
hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công
bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
b) Phù hợp với quy mô công
trình do UBND cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công
trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt;
c) Chủ đầu tư cam kết tự
phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng
có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho
việc cưỡng chế phá dỡ.
2. Phù hợp với mục đích sử
dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Bảo đảm an toàn cho
công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công
trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
II. Lĩnh vực Nhà ở:
1. Thủ tục phê
duyệt danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở.
Trình tự thực hiện:
|
- UBND cấp xã có văn bản
báo cáo kèm theo bảng danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn xã
gửi về UBND cấp huyện;
- Phòng Lao động - Thương
binh và xã hội cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng ban liên quan rà
soát, kiểm tra, đối chiếu danh sách người có công đang quản lý, tổng hợp và
báo cáo UBND cấp huyện phê duyệt danh sách đối tượng người có công với cách
mạng được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn huyện. Trên cơ sở báo cáo của Phòng
Lao động - Thương binh và xã hội, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách đối
tượng người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở.
|
Cách thức thực hiện:
|
UBND cấp xã gửi báo cáo
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo của
Phòng Lao động - Thương binh và xã hội kèm theo tổng hợp danh sách hộ gia
đình có công được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn huyện (theo mẫu);
- Ý kiến của các Phòng,
ban liên quan;
- Văn bản báo cáo của UBND
cấp xã kèm theo danh sách người có được hỗ trợ về nhà ở của từng xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức (Phòng Lao động -
Thương binh và xã hội, các Phòng ban liên quan).
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Kết quả:
|
Phê duyệt danh sách hộ gia
đình có công được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn huyện.
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Theo mẫu tại phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-
BXD ngày 01/7/2013 của Bộ
Xây dựng
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số
09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số
577/QĐ-BXD, ngày 26/5/2014 của Bộ Xây dựng.
|
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm
2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về
nhà ở)
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM ……………
CỦA HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ….): ……………….
STT
|
Tên phường, xã, thị trấn và tên người có công được hỗ trợ
|
Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ
|
Thuộc diện xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ)
|
Thuộc diện sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Xã A
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
Số 12, đường … quận….., TP….
|
40.000.000
|
20.000.000
|
2
|
Nguyễn Thị C
|
………………..
|
40.000.000
|
20.000.000
|
3
|
………………
|
|
…………….
|
|
II
|
Phường B
|
|
|
|
1
|
…………….
|
|
|
|
2
|
……………
|
|
|
|
III
|
Thị trấn C
|
|
|
|
1
|
……………
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ
trợ (bằng chữ ………………………………….………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ
trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ……………………………………..)
3. Tổng số tiền hỗ
trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ………………………………………….)
|
TM. UBND
huyện (quận, thị xã…)
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Năm báo cáo:
Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng
01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh
do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để
báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi tên xã, phường,
thị trấn và tên người có công có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ của từng xã,
phường, thị trấn.
- Cột 3: Ghi địa chỉ của
từng nhà ở thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 4: Ghi số tiền hỗ trợ
của từng hộ gia đình để xây dựng mới nhà ở.
- Cột 5: Ghi số tiền hỗ trợ
của từng hộ gia đình để sửa chữa nhà ở.
- Phần tổng cộng trong biểu:
Cột 3 ghi tổng số đối tượng được hỗ trợ về nhà ở; cột 4 ghi tổng số tiền hỗ trợ
để xây dựng mới; cột 5 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở.
- Khi Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi báo cáo theo mẫu này cho UBND cấp tỉnh thì phải gửi kèm theo bản sao
danh sách báo cáo của từng xã trong huyện có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo
mẫu quy định tại Phụ lục số IV ban hành theo Thông tư này.
III. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ
thuật:
1. Thủ tục cấp Giấy phép
chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị.
Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại UBND
huyện, thành phố.
Bước 2: Cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Trường hợp
hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện,
thành phố.
- Thời gian
nhận và trả hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi
sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp
tại cơ quan nhà nước
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo mẫu) nêu rõ vị trí chặt hạ,
dịch chuyển; kích thước, loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
đô thị;
- Sơ đồ vị trí cây xanh đô
thị cần chặt hạ, dịch chuyển;
- Ảnh chụp hiện trạng cây
xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển (cỡ ảnh tối thiểu 9 x 12 cm ở góc độ thể
hiện rõ vị trí, tình trạng, hiển thị sự nguy hiểm (vết sâu mục, độ nghiêng…)
* Các trường hợp được miễn
giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị là: chặt hạ ngay cho tình thế
khẩn cấp, do thiên tai hoặc cây đã chết, đã bị đổ gãy. Trước khi chặt hạ,
dịch chuyển phải có biên bản, ảnh chụp hiện trạng và phải báo cáo lại cơ quan
quản lý cây xanh đô thị chậm nhất trong vòng 10 ngày kể từ ngày thực hiện
xong.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn
giải quyết:
|
10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng
thực hiện:
|
Tổ chức, cá
nhân
|
Cơ quan
thực hiện:
|
UBND cấp
huyện, thành phố
|
Kết quả:
|
Giấy phép.
|
Lệ phí:
|
Không.
|
Tên mẫu
đơn, tờ khai:
|
Đơn xin đề
nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo mẫu tại phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
a) Cây đã
chết, đã bị đổ gãy hoặc có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm;
b) Cây xanh
bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi không đảm bảo an toàn;
c) Cây xanh
trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Căn cứ
pháp lý:
|
- Nghị
định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ;
- Thông
tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng.
- Thông
tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng.;
- Quyết
định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 04/9/2012 của UBND tỉnh Kon Tum.
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: (Cơ quan cấp giấy phép)
Tên tổ chức/cá
nhân:................................................................
Địa
chỉ:.........................................................................
Điện thoại: ……………………………..
Fax:.....................
Xin được chặt hạ dịch chuyển
cây …………………… tại đường …………......…………, xã (phường): ………....................…,
huyện (thành phố, thị xã):............................................
Loại cây: …………………., chiều
cao (m): …………….. đường kính (m):...........
Mô tả hiện
trạng cây
xanh:........................................................................................
Lý do cần chặt hạ dịch
chuyển, thay thế..............................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định
khác có liên quan.
|
……., ngày …
tháng … năm ……..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu kèm theo:
- Ảnh chụp hiện trạng;
- Sơ đồ vị trí cây (nếu có).
IV. Lĩnh vực quy hoạch
xây dựng:
1. Thủ tục
thẩm định nhiệm vụ quy hoạch đô thị:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. UBND cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo
quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo
quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ,
lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- UBND cấp huyện kiểm tra
hồ sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- UBND cấp huyện lấy ý
kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến
tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận
văn bản tham gia của các cơ quan được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận
được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể
hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý
kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc
chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ quy định hiện hành để thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch theo quy định.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
theo quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt Nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung
Nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt Nhiệm vụ;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan.
b) Số lượng
hồ sơ: 03 (ba) bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND cấp huyện
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện
để thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án
quy hoạch tương ứng - Bảng số 12 Phụ lục kèm theo Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội.
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
2. Thủ tục
thẩm định đồ án quy hoạch đô thị:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. UBND cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo
quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo
quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- UBND cấp huyện kiểm tra
hồ sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- UBND cấp huyện lấy ý
kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến
tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận
văn bản tham gia của các cơ quan được tính tại thời điểm UBND cấp huyện
nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản
đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu
không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những
nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ quy định
hiện hành để thẩm định đồ án quy hoạch theo quy định.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định đồ án quy hoạch theo
quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ
án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Dự thảo quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch đô thị;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt đồ án;
- Các bản vẽ in màu đúng
tỷ lệ theo quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ
hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch.
- Bản sao (có công
chứng hoặc chứng thực) điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn, chứng chỉ
hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ
trì thiết kế chuyên ngành (kiến trúc, san nền, cấp điện, cấp nước, thoát
nước và môi trường).
b) Số lượng
hồ sơ: 03 (ba) bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
đồ án quy hoạch hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để
thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch (quy định
tại Bảng số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội.
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
3. Thủ tục thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. UBND cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo
quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng
theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- UBND cấp huyện kiểm tra
hồ sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- UBND cấp huyện lấy ý
kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến
tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận
văn bản tham gia của các cơ quan được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận
được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể
hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý
kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ quy định hiện hành để
thẩm định nhiệm vụ quy hoạch theo quy định.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
theo quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung
Nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt Nhiệm vụ;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Văn bản giải trình ý
kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy
hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện
để thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy
hoạch tương ứng - Bảng số 12 Phụ lục kèm theo Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
4. Thủ tục thẩm định đồ
án quy hoạch khu chức năng đặc thù:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. UBND cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo
quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng
theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- UBND cấp huyện kiểm tra
hồ sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa
hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- UBND cấp huyện lấy ý
kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến
tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận
văn bản tham gia của các cơ quan được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận
được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể
hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý
kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ quy định hiện hành để
thẩm định đồ án quy hoạch theo quy định.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định đồ án quy hoạch theo
quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt đồ án;
- Thuyết minh tổng hợp bao
gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt đồ án;
- Các bản vẽ in màu đúng
tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan.
- Văn bản giải trình ý
kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ
nội dung hồ sơ đồ án. b) Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
đồ án quy hoạch xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ
điều kiện để thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch (quy định
tại Bảng số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
5. Thủ tục thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. UBND cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo
quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng
theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- UBND cấp huyện kiểm tra
hồ sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- UBND cấp huyện lấy ý
kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến
tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận
văn bản tham gia của các cơ quan được tính tại thời điểm UBND cấp huyện
nhận được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản
đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu
không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những
nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ quy định
hiện hành để thẩm định nhiệm vụ quy hoạch theo quy định.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
theo quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung
Nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt Nhiệm vụ;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Văn bản giải trình ý
kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy
hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện
để thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy
hoạch tương ứng - Bảng số 12 Phụ lục kèm theo Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
|
6. Thủ tục thẩm định đồ
án quy hoạch xây dựng nông thôn:
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đáp ứng theo
quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định.
- UBND cấp huyện kiểm tra
hồ sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định thì thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc. Thời gian mà chủ đầu tư bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- UBND cấp huyện lấy ý
kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. Trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến
tham gia, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận
văn bản tham gia của các cơ quan được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận
được văn bản qua hòm thư công vụ hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể
hiện tại sổ công văn của cơ quan). Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý
kiến thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ quy định hiện hành để
thẩm định đồ án quy hoạch theo quy định.
- UBND cấp huyện tổng hợp
ý kiến, thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp cùng các cơ quan liên
quan thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản để thẩm định đồ án quy hoạch theo
quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả và
đóng phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
-Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng:
Từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm
định, phê duyệt đồ án;
- Thuyết minh tổng hợp bao
gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt đồ án;
- Các bản vẽ in màu đúng
tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan.
- Văn bản giải trình ý
kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ
nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (ba)
bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo kết quả thẩm định
đồ án quy hoạch xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ
điều kiện để thẩm định.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch (quy định
tại Bảng số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
|
7. Thủ tục cấp Giấy phép
quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- UBND cấp huyện tổ chức
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra điều kiện cấp phép theo quy định. Nếu có tài liệu
còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
trong thời gian không quá 04 ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ
sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp cần thiết,
UBND cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực
liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan
được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận được văn bản qua hòm thư công vụ
hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan).
Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép quy hoạch. UBND cấp huyện có
thể tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép quy hoạch
thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 3. Xem xét,
cấp giấy phép quy hoạch.
- Trên cơ sở ý kiến tham
gia của các cơ quan liên quan và kết quả thẩm định điều kiện cấp phép theo
quy định, UBND cấp huyện xem xét, cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp không đủ điều
kiện để cấp giấy phép quy hoạch, UBND cấp huyện có văn bản trả lời cho chủ
đầu tư được biết trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện; trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua
dịch vụ bưu chính.
- Thời gian nhận và trả hồ
sơ: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch (theo mẫu).
- Sơ đồ vị
trí, địa điểm đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch.
- Dự kiến
phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị.
- Dự kiến
nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư.
- Báo cáo về pháp nhân và
năng lực tài chính để triển khai dự án. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Giấy phép quy hoạch hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép quy
hoạch.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép quy
hoạch: 2.000.000 đồng/giấy phép (Hai triệu đồng/giấy phép).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (Theo
mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (Theo
mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội.
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số
23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính.
- Quyết định số
1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng.
- Nghị định số 44/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ
|
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính
gửi:......................................................................
1. Chủ đầu
tư:...................................................................................................
- Người đại diện:.....................................
Chức vụ:........................................
- Địa chỉ liên
hệ:..............................................................................................
- Số
nhà........Đường:.............................. Phường
(xã):....................................
- Tỉnh, thành
phố..............................................................................................
- Số điện
thoại:.................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự
kiến đầu tư:........................................................
- Phường
(xã).......................................... Quận
(huyện):..................................
- Tỉnh, thành
phố:............................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu
tư:................................................................................
- Quy mô, diện
tích:…………………................................................(ha)
- Hiện trạng sử dụng
đất..................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:...........................................................................................
- Chức năng dự
kiến:.......................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự
kiến:.........................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự
kiến:............................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
…………., ngày
……. tháng... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính
gửi:.......................................................................
1. Chủ đầu
tư:....................................................................................................
- Người đại
diện:..................................... Chức
vụ:.........................................
- Địa chỉ liên
hệ:...............................................................................................
- Số
nhà:...........Đường.................................Phường
(xã):...............................
- Tỉnh, thành
phố:............................................................................................
- Số điện
thoại:...................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự
kiến đầu tư:.........................................................
- Phường
(xã):.........................................Quận (huyện):...................................
- Thành phố:.....................................................................................................
- Phạm vi ranh
giới:..........................................................................................
- Quy mô, diện
tích:…………………........................................................(ha)
- Hiện trạng sử dụng
đất:...................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:............................................................................................
- Chức năng công
trình:....................................................................................
- Mật độ xây
dựng:...............................%
- Chiều cao công
trình:........................m.
- Số
tầng:........................................................
- Hệ số sử dụng
đất:...............................m2
- Dự kiến tổng diện tích sàn
xây dựng:..............................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến
xây dựng:.............................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
…………., ngày
……. tháng... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
D. TTHC SỬA
ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN: 01 THỦ TỤC.
1. Thủ tục cấp giấy phép
quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tiếp nhận
hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi giấy biên nhận đối
với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
đối với trường hợp không đáp ứng theo quy định.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ, điều kiện cấp phép, lấy ý kiến các cơ quan liên quan:
- UBND cấp huyện tổ chức
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra điều kiện cấp phép theo quy định. Nếu có tài liệu
còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
trong thời gian không quá 04 ngày làm việc. Thời gian mà tổ chức, cá nhân bổ
sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp cần thiết,
UBND cấp huyện có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực
liên quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày UBND cấp huyện lấy ý kiến tham gia, các cơ quan, đơn vị được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình (thời gian ghi nhận văn bản tham gia của các cơ quan
được tính tại thời điểm UBND cấp huyện nhận được văn bản qua hòm thư công vụ
hoặc hệ thống eOfice hoặc văn bản đến thể hiện tại sổ công văn của cơ quan).
Sau thời hạn nêu trên, nếu không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ quy định hiện hành để cấp giấy phép quy hoạch. UBND cấp huyện có
thể tổ chức họp cùng các cơ quan liên quan để xem xét cấp giấy phép quy hoạch
thay cho việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Bước 3. Xem xét,
cấp giấy phép quy hoạch.
- Trên cơ sở ý kiến tham
gia của các cơ quan liên quan và kết quả thẩm định điều kiện cấp phép theo
quy định, UBND cấp huyện xem xét, cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp không đủ điều
kiện để cấp giấy phép quy hoạch, UBND cấp huyện có văn bản trả lời cho chủ
đầu tư được biết trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4. Trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện; trường hợp đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua
dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận và trả hồ
sơ: Các ngày làm việc trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ; buổi chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch (theo mẫu).
- Sơ đồ vị trí, địa điểm
đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch.
- Dự kiến phạm vi, ranh
giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị.
- Dự kiến nội dung đầu tư,
quy mô dự án và tổng mức đầu tư.
- Báo cáo về pháp nhân và
năng lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Giấy phép quy hoạch hoặc
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép quy
hoạch.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép quy
hoạch: 2.000.000 đồng/giấy phép (Hai triệu đồng/giấy phép).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (Theo
mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (Theo
mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Thông tư số
23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính.
- Quyết định số
1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng.
|
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính
gửi:......................................................................
1. Chủ đầu
tư:...................................................................................................
- Người đại
diện:..................................... Chức vụ:........................................
- Địa chỉ liên
hệ:..............................................................................................
- Số
nhà........Đường:.............................. Phường
(xã):....................................
- Tỉnh, thành
phố..............................................................................................
- Số điện
thoại:.................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự
kiến đầu tư:........................................................
- Phường (xã)..........................................
Quận (huyện):..................................
- Tỉnh, thành
phố:............................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu
tư:................................................................................
- Quy mô, diện
tích:…………………................................................(ha)
- Hiện trạng sử dụng
đất..................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:...........................................................................................
- Chức năng dự
kiến:.......................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự
kiến:.........................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự
kiến:............................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
…………., ngày
……. tháng... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính
gửi:.......................................................................
1. Chủ đầu
tư:....................................................................................................
- Người đại diện:.....................................
Chức vụ:.........................................
- Địa chỉ liên
hệ:...............................................................................................
- Số
nhà:...........Đường.................................Phường
(xã):...............................
- Tỉnh, thành
phố:............................................................................................
- Số điện
thoại:...................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự
kiến đầu tư:.........................................................
- Phường
(xã):.........................................Quận (huyện):...................................
- Thành
phố:.....................................................................................................
- Phạm vi ranh
giới:..........................................................................................
- Quy mô, diện
tích:…………………........................................................(ha)
- Hiện trạng sử dụng
đất:...................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:............................................................................................
- Chức năng công
trình:....................................................................................
- Mật độ xây
dựng:...............................%
- Chiều cao công
trình:........................m.
- Số tầng:........................................................
- Hệ số sử dụng
đất:...............................m2
- Dự kiến tổng diện tích sàn
xây dựng:..............................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến
xây dựng:.............................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
…………., ngày
……. tháng... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đ. TTHC MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ: 03 THỦ TỤC.
1. Thủ tục
xác nhận về thực trạng nhà ở và lập danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên
địa bàn tỉnh:
Trình tự thực hiện:
|
- UBND xã, phường, thị
trấn (gọi chung là UBND cấp xã) thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở
cho người có công với cách mạng của xã, gồm đại diện chính quyền cấp xã, đại
diện Mặt trận tổ quốc cấp xã, đại diện Hội Cựu chiến binh.
- Người có công với cách
mạng thuộc diện được hỗ trợ nộp đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở gửi UBND cấp xã
thông qua trưởng thôn, làng, tổ dân phố, buôn, (sau đây gọi tắt là trưởng
thôn). Trưởng thôn có trách nhiệm tập hợp đơn và lập danh sách gửi UBND cấp
xã nơi có nhà ở.
- Trên cơ sở tập hợp danh
sách đơn, Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng
của xã tổ chức kiểm tra hiện trạng nhà ở của từng đối tượng có đơn đề nghị hỗ
trợ nhà ở. Sau khi kiểm tra, Ban chỉ đạo báo cáo UBND cấp xã xác nhận vào đơn
và lập danh sách hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn theo mẫu 26, mẫu
27 ban hành theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng
gửi UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp cho trưởng
thôn nơi có nhà ở cần hỗ trợ.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn của người có công
với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở có xác nhận của UBND cấp xã về
thực trạng nhà ở (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ:
- Đối với thủ tục xác nhận
thực trạng nhà ở: 01 đơn;
- Đối với thủ tục lập danh
sách hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở: Tổng hợp số lượng đơn của người có
công với cách mạng thuộc diện hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn xã.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân (hộ gia đình người
có công, trưởng thôn).
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của
xã (gồm đại diện chính quyền cấp xã, đại diện Mặt trận tổ quốc cấp xã, đại
diện Hội Cựu chiến binh).
|
Kết quả:
|
Xác nhận của UBND cấp xã
vào đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở của hộ gia đình người có công và tổng hợp danh
sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn.
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị hỗ trợ về
nhà ở theo mẫu tại phụ lục số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD
ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng.
- Danh sách đối tượng được
hỗ trợ nhà ở theo mẫu tại phụ lục số 2, ban hành kèm theo Thông tư số
09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng.
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
- Phải là hộ gia đình có
người có công với cách mạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận (người có
tên trong danh sách người có công với cách mạng do Phòng Lao động - Thương
binh và xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quản lý tại thời
điểm trước ngày Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành);
b) Yêu cầu,
điều kiện 2:
- Hộ gia
đình đang sinh sống và có đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày 15/6/2013
(ngày Quyết định 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) tại nhà ở mà nhà ở đó
có một trong các điều kiện sau:
+ Nhà ở bị hư hỏng nặng
phải phá dỡ để xây dựng mới nhà ở;
+ Nhà ở bị hư hỏng, dột
nát cần phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số
09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 576/QĐ-BXD,
ngày 26/5/2014 của Bộ Xây dựng.
|
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm
2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về
nhà ở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-------------
…….......,
ngày…… tháng..…. năm..….…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị
trấn):………………………….
Quận (huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)……….……………..
Tỉnh (thành phố):……….……………………………………………
|
Tên tôi
là:………………………………………………………………………………….
Địa chỉ đăng
ký hộ khẩu thường trú:…………………………...……………………..
Đại diện cho
hộ gia đình có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (hoặc
phường, thị trấn)….............xác nhận các nội dung sau đây:
1. Hiện trạng nhà ở của gia
đình: ghi rõ là nhà ở bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung- tường và mái)
cần hỗ trợ xây dựng mới hoặc nhà ở chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái)
cần hỗ trợ sửa chữa:………………………………………………………………………………..
2. Mẫu nhà áp dụng nếu xây
dựng mới:………………………………………………………
3. Đề nghị cung ứng vật liệu
để tự xây dựng nhà ở (nếu có nhu cầu):
TT
|
Tên vật liệu xây dựng
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Xi măng loại…
|
|
|
|
2
|
Thép
|
|
|
|
3
|
Tấm lợp…..
|
|
|
|
4
|
Gỗ
|
|
|
|
5
|
…..
|
|
|
|
4. Đề nghị hỗ trợ kinh phí
để tự xây dựng nhà ở:…...............................
5. Đề nghị tổ chức, đoàn thể
giúp đỡ xây dựng nhà ở:…..........................
Tôi xin trân
trọng cảm ơn./.
Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn)
|
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: UBND cấp xã phải kiểm tra thực trạng nhà ở để xác nhận: hiện trạng nhà
ở của hộ gia đình bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung-tường và mái) phải phá
dỡ để xây mới hoặc chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) hoặc không thuộc
diện được hỗ trợ; nếu nhà ở thuộc diện được hỗ trợ thì mới xác nhận tiếp các
nội dung đăng ký của hộ gia đình tại các mục 2, 3, 4 và 5.
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của
Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013
của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM
……….. CỦA XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) ………………..
STT
|
Họ tên chủ hộ gia đình
|
Tên người có công với cách mạng trong hộ gia đình và mối quan hệ với
chủ hộ
|
Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ
|
Thuộc diện xây mới nhà ở (hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ)
|
Thuộc diện sửa chữa nhà ở (hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Ng Văn A
(chủ hộ)
|
Đối tượng a
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Ng Văn C
(chồng)
|
Đối tượng c
|
|
|
|
|
…………….
|
…..
|
……
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ
trợ (bằng chữ ………………………………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ
trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ………………………..)
3. Tổng số tiền hỗ
trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ……………………………..)
|
TM. UBND XÃ
(phường, thị trấn)
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Năm báo cáo:
Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng
01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh
do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để
báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi họ tên chủ hộ
gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 3: Chỉ ghi họ tên một
người có công với cách mạng hiện có hộ khẩu thường trú tại nhà ở được hỗ trợ và
mối quan hệ với chủ hộ.
- Cột 4: Ghi đối tượng người
có công theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg (ví
dụ: nếu là người hoạt động cách mạng trước năm 1945 thì ghi “đối tượng a”, nếu
là thân nhân liệt sĩ thì ghi “đối tượng c”, nếu là Bệnh binh thì ghi “đối tượng
h” …).
- Cột 6: Căn cứ vào hiện
trạng nhà ở của từng hộ, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện phải phá dỡ
để xây dựng nhà ở mới thì ghi rõ số tiền 40 triệu đồng.
- Cột 7: Căn cứ vào hiện
trạng nhà ở, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện chỉ phải sửa chữa thì ghi
rõ số tiền 20 triệu đồng.
- Trong phần tổng cộng: tại
cột 5 ghi tổng số hộ gia đình được hỗ trợ; cột 6 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây
dựng mới nhà ở; cột 7 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở hiện có.
2.Thủ tục
xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn.
Trình tự thực hiện:
|
Sau khi xây dựng xong phần
móng và khung - tường nhà ở, UBND cấp xã có trách nhiệm lập Biên bản xác nhận
xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn theo mẫu 28, ban hành theo Thông tư
số 09/2013/TT- BXD.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp kiểm tra, xem
xét thực tế phần công việc đã thực hiện
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách hộ gia đình có
công được hỗ trợ về nhà ở đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt
b) Số lượng hồ sơ: 01
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa quy định (tùy theo
điều kiện thực tế của địa phương)
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân (hộ gia đình người
có công).
|
Cơ quan thực hiện:
|
Đại diện UBND xã, đại diện
thôn hoặc tổ dân phố, đại diện hộ gia đình.
|
Kết quả:
|
Biên bản xác nhận xây dựng
nhà ở hoàn thành theo giai đoạn.
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Theo mẫu tại phụ lục V,
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng.
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Nhà ở xây dựng xong móng,
khung-tường
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD
ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số
576/QĐ-BXD, ngày 26/5/2014 của Bộ Xây dựng.
|
PHỤ LỤC SỐ V
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm
2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về
nhà ở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở
HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
Hôm nay, ngày…….…. tháng
….…..năm…………..
Tại công trình nhà ở của chủ
hộ (ông/bà)………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………
Ban nghiệm thu xây dựng nhà
ở xã (hoặc phường thị trấn…) gồm:
1. Đại diện Ủy ban nhân dân
xã (hoặc phường, thị trấn)………………………….
Ông
(bà):………………………………..………... Chức vụ:…………………….…………
2. Đại diện thôn (hoặc tổ
dân phố):….......................................................
- Ông (bà):………………..…… Chức
vụ:…………….……………………
- Ông (bà):…………. Chức vụ:
……………………..…………
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông
(bà):………..…………………………………………….
Sau khi kiểm tra, xem xét
thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn đầu (hoàn thành xây dựng nền
móng và khung-tường), Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị
trấn)…………………………… thống nhất các nội dung sau:
1. Xác nhận hoàn thành phần
việc xây dựng nền móng và khung-tường nhà ở của chủ hộ gia đình
(ông/bà):………………………………………………………………………
2. Phần việc xây dựng nhà ở
giai đoạn 1 bảo đảm yêu cầu chất lượng.
Biên bản này
được lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu
giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính
- Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban nhân dân
xã (hoặc phường, thị trấn)….................;
- 01 bản để Ủy ban nhân dân
cấp xã (hoặc phường, thị trấn) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần tham gia xác nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
1. Đại diện Ủy
ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn): …………………………………
2. Đại diện
thôn (hoặc tổ dân phố): ……………………………...……………..……………
3. Đại diện hộ
gia đình:.............…………………………………………………………….…
Ghi chú: Biên bản này
chỉ lập sau khi hộ gia đình hoàn thành xây dựng phần nền móng và khung - tường
nhà ở. Sau khi hoàn thiện nhà ở thì lập Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục
số VI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thủ tục
xác nhận nhà ở hoàn thành đưa vào sử dụng.
Trình tự thực hiện:
|
UBND cấp xã kiểm tra,
nghiệm thu việc xây dựng nhà ở đã hoàn thành để đưa vào sử dụng.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp kiểm tra, nghiệm
thu
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách hộ gia đình có
công được hỗ trợ về nhà ở đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa có quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân (hộ gia đình người
có công).
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND cấp xã.
|
Kết quả:
|
Biên bản xác nhận hoàn
thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng.
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Biên bản xác nhận hoàn
thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng theo phụ lục VI, ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng.
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
|
Nhà ở được hỗ trợ xây dựng
mới đã hoàn thành.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số
09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số
576/QĐ-BXD, ngày 26/5/2014 của Bộ Xây dựng.
|
PHỤ LỤC SỐ VI
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm
2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về
nhà ở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
------------------
….......,
ngày…. tháng…. năm…
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Hôm nay,
ngày……….tháng…….năm……
Tại công trình xây dựng nhà
ở của chủ hộ (ông/bà)…………………………….……
Địa chỉ: ……………………………………………
Ban nghiệm thu xây dựng nhà
ở xã (hoặc phường, thị trấn…) gồm:
1. Đại diện Ủy ban nhân dân
xã (hoặc phường, thị trấn)…....................:
Ông (bà):………………………………… Chức
vụ: ……………………………….
Ông (bà):……………………………………….……
Chức vụ:
2. Đại diện thôn (hoặc tổ
dân phố):………...........................................
- Ông (bà):………………………… Chức
vụ:…………………………..…..
- Ông
(bà):………………………………….…….. Chức vụ:
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông (bà):………………………………………
Sau khi kiểm tra, xem xét
thực tế nhà ở đã hoàn thành xây dựng, Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc
phường, thị trấn)…………………………. Thống nhất các nội dung sau đây:
1. Xác nhận nhà ở của chủ
hộ:………..……………………………. đã hoàn thành việc xây dựng toàn bộ nhà ở.
- Diện tích nhà ở:………..……..
m2
- Vật liệu làm nền móng
nhà:…………………………………………..……
- Vật liệu làm thân nhà:…………………………………………………..…
- Vật liệu làm mái
nhà:……………………………………………………..
2. Đồng ý để chủ hộ đưa nhà
ở vào sử dụng.
Biên bản lập thành 04 bản để
các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu
giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính
- Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban nhân dân
xã (hoặc phường, thị trấn)…..................;
- 01 bản để Ủy ban nhân dân
cấp xã (hoặc phường, thị trấn…..) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần tham gia Ban nghiệm thu
(ký và ghi rõ họ, tên)
1. Đại diện Ủy
ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn…):…………………………………
2. Đại diện
thôn (hoặc tổ dân phố…):……………………………………………...................
3. Đại diện hộ
gia đình:.........................................……………………………………………
Ghi chú:
Nếu nhà ở chưa hoàn thành hoặc không đảm bảo chất
lượng thì không ký biên bản xác nhận và có biên bản yêu cầu chủ hộ sửa chữa, bổ
sung.
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 công bố thủ tục hành chính thuộc ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
2.488
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|