|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2012/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 28
tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ
THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân
dân;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
16/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh
Khóa VIII, kỳ họp thứ 4 về việc quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1247/TTr-STP ngày 06 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về mức chi cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTrVB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Văn phòng UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 28/8/2012 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung chi, mức chi; việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
a) Sở Tư pháp;
b) Tổ chức pháp chế các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
c) Phòng Tư pháp các huyện, thị xã;
d) Các cơ quan, tổ chức được giao
thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
theo yêu cầu, kế hoạch;
đ) UBND cấp xã (công tác rà soát văn
bản quy phạm pháp luật).
Chương II
NỘI DUNG CHI,
MỨC CHI VÀ DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Điều 3. Nội
dung chi và mức chi có tính chất đặc thù
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
|
Tỉnh
|
Huyện
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp
xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch
(bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch
kiểm tra, xử, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan
kiểm tra.
|
|
|
|
1.1
|
Mức chi cho chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
120
|
100
|
1.2
|
Mức chi cho các thành viên dự cuộc họp.
|
Người/buổi
|
80
|
60
|
2
|
Mức chi lấy ý kiến chuyên gia đối với các văn bản
thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01 báo cáo/01 văn
bản
|
500
|
300
|
3
|
Mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác
kiểm tra văn bản khi phát hiện văn bản trái pháp luật
|
01 văn bản trái
pháp luật
|
80
|
60
|
4
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
|
|
|
4.1
|
Mức chi chung
|
01 văn bản
|
120
|
80
|
4.2
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên
môn phức tạp
|
01 văn bản
|
250
|
180
|
5
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo
|
|
|
|
5.1
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật
|
01 báo cáo
|
160
|
100
|
5.2
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo
liên ngành, sở, ngành tỉnh, UBND huyện, thị)
|
01 báo cáo
|
800
|
500
|
5.3
|
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ
quan
|
01 báo cáo
|
1.200
|
800
|
6
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
6.1
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu,
làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra
|
01 văn bản
|
80
|
50
|
6.2
|
Chi rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật, lập danh mục các văn bản, các quy định đã hết hiệu lực thi hành, danh
mục các văn bản còn hiệu lực nhưng trong đó có những quy định cần được sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thuộc ngành, lĩnh vực do HĐND, UBND cấp
tỉnh, huyện ban hành.
|
01 văn bản
|
80
|
50
|
6.3
|
Riêng chi rà soát, lập danh mục các văn bản, các
quy định đã hết hiệu lực thi hành, danh mục các văn bản còn hiệu lực nhưng
trong đó có những quy định cần được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
thuộc ngành, lĩnh vực do HĐND, UBND cấp xã ban hành.
|
01 văn bản
|
40
|
6.4
|
Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí... phục vụ xây dựng
cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
60
|
40
|
Điều 4. Nội dung chi khác
Các nội dung chi còn lại thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTP-BTC ngày 17/8/2011 của
liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật và các quy định hiện hành.
Điều 5. Lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
1. Nguồn kinh phí cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm
bảo theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản và căn cứ vào nội dung chi,
mức chi quy định tại Điều 3, 4, 5 Quy định này, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, UBND
cấp xã lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng
năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Đối với các tổ chức pháp chế không
phải là đơn vị dự toán, hàng năm căn cứ vào các nội dung chi và mức chi tại Quy
định này và kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa được duyệt, lập dự toán
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
gửi bộ phận tài chính của cơ quan mình để tổng hợp chung vào dự toán kinh phí
của cơ quan theo quy định.
4. Việc quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách
nhiệm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
1. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư
pháp có văn bản hướng dẫn cụ thể về cách thức, trình tự, thủ tục lập dự toán,
quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng các quy định tại quy định
này; tổng hợp các ý kiến phản ảnh tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
văn bản sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
căn cứ vào thẩm quyền và kế hoạch công tác hàng năm có trách nhiệm xây dựng dự
toán ngân sách và bố trí kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn, chỉ đạo Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn lập dự toán và bố trí kinh phí cho công tác rà
soát văn bản quy phạm pháp luật./.
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Quy định về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 Quy định về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
3.413
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|