ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
22 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2018/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 6 NĂM
2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một số nội dung
của Quy chế Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
1. Bãi bỏ Điểm b, Khoản 3, Điều
6.
2. Bãi bỏ các phụ lục số 03,
04, 05 và 06.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình
1. Sửa đổi Tiết thứ ba, Điểm c,
Khoản 5, Điều 9 như sau:
“Hàng năm, Liên đoàn Lao động tỉnh được xét chọn
100 công nhân lao động là các điển hình tiên tiến tiêu biểu, xuất sắc trực tiếp
lao động, sản xuất trong các doanh nghiệp trung ương và địa phương trên địa bàn
tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1,
Khoản 2 và Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 12 như sau:
“1. Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy
xem xét, cho ý kiến trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ,
Chủ tịch nước khen thưởng cho các tập thể, cá nhân thuộc tỉnh quản lý khi đề
nghị phong tặng (hoặc truy tặng) danh hiệu vinh dự Nhà nước, danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua toàn quốc”, Huân chương các loại (trừ Huân chương, Huy chương kháng chiến)
và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (đối với cá nhân thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy
quản lý).
2. Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy
xem xét, cho ý kiến trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản hiệp y theo
đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình cấp có thẩm quyền tặng
thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng nêu tại Khoản 1 Điều này
cho các tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan Trung ương quản lý đóng trên địa bàn
tỉnh.
3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh:
a) Xét duyệt, cho ý kiến trước khi tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, cho ý
kiến đối với các trường hợp đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;
b) Xét duyệt, cho ý kiến trước khi tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen (áp
dụng đối với các cá nhân không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý), tặng
cờ thi đua của Chính phủ cho các tập thể, cá nhân thuộc tỉnh quản lý và ban
hành văn bản hiệp y theo đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương đối với
các tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
khi đề nghị xét tặng Cờ thi đua của Chính phủ và Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ.”.
3. Sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều
14 như sau:
“2. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước,
khen thưởng quá trình cống hiến quy định tại Điều 8 Quy chế này thực hiện theo
quy định tại các Điều 45, 49, 51, 52, 53, 55, 56 và Điều 57 Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Hồ sơ xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ được
tiếp nhận khi có đủ các thành phần theo quy định, gồm có:
a) Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa
phương và Trưởng các khối thi đua của tỉnh;
b) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân thực hiện
theo các mẫu (từ số 01 đến số 09) Phụ lục kèm theo tại
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
c) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, của Khối thi đua (kèm theo kết
quả chấm điểm).”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều
15 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng
hàng năm gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ)
trước ngày 30 tháng 01 hàng năm; khen thưởng theo năm học của ngành Giáo dục và
Đào tạo trước ngày 30 tháng 6 hàng năm. Các trường hợp đề nghị khen thưởng theo
chuyên đề gửi trước ngày trao thưởng ít nhất 15 ngày; trường hợp khen thưởng đột
xuất thì cơ quan, đơn vị, địa phương phải hoàn thiện hồ sơ trình khen thưởng kịp
thời;
Số lượng phân bổ xét tặng cờ thi đua và Bằng khen của
Ủy ban nhân dân tỉnh cho các Khối thi đua thực hiện theo quy định tại Phụ lục số
01, số 02”.
5. Sửa đổi số lượng xét tặng cờ
thi đua cho các Khối thi đua trong Phụ lục số 1 như sau:
“a) Thành lập 01 Khối thi đua
các phòng trực thuộc các cơ quan: Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy và
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và hàng năm được xét tặng 01 Cờ thi đua cho tập
thể dẫn đầu phong trào thi đua của Khối;
b) Thành lập 01 Khối thi đua
các phòng trực thuộc các cơ quan: Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy
và hàng năm được xét tặng 01 Cờ thi đua cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua
của Khối;
c) Thành lập 01 Khối thi đua các phòng trực thuộc Đảng
ủy Khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh; hàng năm Khối được xét tặng 01 cờ thi đua
cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua của Khối;
d) Thành lập 01 Khối thi đua các phòng, đơn vị trực
thuộc sở Tư pháp và Thành lập 01 Khối thi đua các Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; hàng năm các Khối thi đua được xét tặng 01 Cờ
thi đua cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua của Khối;
đ) Thành lập 01 Khối thi đua các phòng, đơn vị trực
thuộc sở Kế hoạch và Đầu tư; hàng năm Khối được xét tặng 01 Cờ thi đua cho tập
thể dẫn đầu phong trào thi đua của Khối;
e) Thành lập 01 Khối thi đua các phòng, đơn vị trực
thuộc sở Công thương; hàng năm Khối được xét tặng 01 Cờ thi đua cho tập thể dẫn
đầu phong trào thi đua của Khối.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như
sau:
“1. Khen thưởng tổng kết công tác hàng năm và khen
thưởng theo chuyên đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cơ
quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
khen thưởng đảm bảo thời gian quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 48 Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch nước
a) Trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng cho các tập thể, cá
nhân, các cơ quan, đơn vị, địa phương trình khen thưởng phải niêm yết công khai
các trường hợp đề nghị khen thưởng 07 ngày tại cơ quan, đơn vị, địa phương để lấy
ý kiến công dân;
b) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng của
các cơ quan, đơn vị, địa phương, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản
xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và đăng tải trên website
“thiduakhenthuongninhbinh.gov.vn” đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng tại
Khoản này; sau khi kết thúc thời gian xin ý kiến (trong thời hạn 07 ngày làm việc),
Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.”.
Điều 3. Thời điểm có hiệu lực
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 11 năm 2019.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh, Công báo;
- Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
01/TP
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|