ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3859/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 23 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ HỦY BỎ, SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2676a/TTr-SGTVT ngày
07 tháng 12 năm 2009; Tờ trình số 2723/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2009 và
Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hủy bỏ, sửa đổi và bổ sung Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải được quy định tại Quyết
định số 2553/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 và Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 19/9/2009,
gồm hủy bỏ 07 thủ tục hành chính, sửa đổi 02 thủ tục hành chính và bổ sung 09
thủ tục hành chính (danh mục đính kèm ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 19/9/2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Tổ CTCT);
- TT TU, TT HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Như Điều 3;
- VP.UBND thành phố (2Đ,3B);
- Trung tâm Công báo;
- TCT30 (3);
- Lưu: VT, QN(36).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Công
bố kèm theo Quyết định số 3859 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HUỶ BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I. LĨNH
VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
23
|
Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu
|
Hủy bỏ
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
24
|
Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có hoặc có
hồ sơ gốc không đủ
|
Hủy bỏ
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
25
|
Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời
|
Hủy bỏ
(QĐ 2553/QĐ-UBND)
|
26
|
Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị hỏng, bị mất
|
Hủy bỏ
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
27
|
Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu trong cùng
một tỉnh
|
Hủy bỏ
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
28
|
Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu không cùng
một tỉnh
|
Hủy bỏ
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
29
|
Di chuyển
quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng do Sở Giao thông vận tải quản lý
|
Hủy bỏ
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
46
|
Cấp đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu.
|
Bổ sung
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
47
|
Cấp đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn.
|
Bổ sung
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
48
|
Đổi đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng.
|
Bổ sung
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
49
|
Cấp lại
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
|
Bổ sung
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
50
|
Cấp đăng ký
tạm thời xe máy chuyên dùng.
|
Bổ sung
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
51
|
Sang tên
đăng ký xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố.
|
Bổ sung
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
52
|
Di chuyển
đăng ký, sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng (nơi di chuyển đăng ký đi).
|
Bổ sung
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
53
|
Di chuyển
đăng ký, sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng (nơi chuyển đến).
|
Bổ sung
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
54
|
Xóa sổ đăng
ký xe máy chuyên dùng.
|
Bổ sung
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA
|
6
|
Cấp Giấy
phép hoạt động bến khách ngang sông
|
Sửa đổi
(QĐ
2553/QĐ-UBND)
|
V. LĨNH
VỰC XÂY DỰNG
|
1
|
Lấy ý kiến
về thiết kế cơ sở các dự án nhóm B, C sử dụng các nguồn vốn không phải vốn
ngân sách
|
Sửa đổi
(QĐ
2777/QĐ-UBND)
|
Phần II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I . LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
46. Cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần
đầu:
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi
đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và
phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không chính
chủ thì phải có giấy ủy quyền của chủ xe có xác nhận của ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của
tổ chức.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ khai
đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định);
+ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy
chuyên dùng (một trong những chứng từ sau: Quyết định hoặc hợp đồng mua bán
kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính; Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên
(theo mẫu quy định); Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật; Văn bản của
bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký
quyền sở hữu; Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền; Văn bản
phát mại theo quy định của pháp luật; Lệnh xuất hàng của Cục dự trữ quốc gia.
Trường hợp lệnh xuất hàng cho nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một
bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; Trường hợp mua bán hoặc cho,
tặng qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho,
tặng lần cuối cùng.)
+ Chứng từ
nguồn gốc xe máy chuyên dùng ( Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp
trong nước là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất; Đối với
xe máy chuyên dùng nhập khẩu là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định
của Bộ Tài chính; Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo: Biên bản nghiệm
thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo, Chứng từ mua bán tổng thành máy
hoặc khung (Trường hợp có thay thế tổng thành máy, khung xe), Tờ khai xoá sổ
đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu
quy định) (nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy
chuyên dùng đã cấp đăng ký); Đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp
pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định
của pháp luật).
+ Chứng từ lệ
phí trước bạ (Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của
Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì
mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận và Biển số
h) Lệ phí:
150.000 đồng /xe/lần
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai
đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 2).
- Giấy bán
cho tặng xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 3).
- Tờ khai xóa
sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 4).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số
24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ.
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
47. Cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời
hạn:
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi
đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và
phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không chính
chủ thì phải có giấy ủy quyền của chủ xe có xác nhận của ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của
tổ chức.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B,
đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ khai
đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định);
+ Bản sao
giấy phép đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam phải có chứng
thực của cơ quan có thẩm quyền;
+ Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng (Đối
với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước là phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất; Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu là tờ
khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính);
+ Chứng từ lệ
phí trước bạ (Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của
Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì
mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn và Biển
số.
h) Lệ phí:
150.000 đồng/xe/lần
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai
đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 7);
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số
24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông
đường bộ.
48. Đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi
đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và
phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không chính
chủ thì phải có giấy ủy quyền của chủ xe có xác nhận của ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của
tổ chức.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B,
đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ khai
đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng
nhận đăng ký đã cấp.
+ Biển số xe
máy chuyên dùng (trường hợp bị hỏng).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận, Biển số
h) Lệ phí:
- Đối với
Giấy chứng nhận và biển số 150.000 đồng/xe/lần;
- Đối với
Giấy chứng nhận 30.000 đồng/xe/lần;
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng (mẫu phụ lục 8).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số
24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông
đường bộ.
49. Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi
đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và
phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không chính
chủ thì phải có giấy ủy quyền của chủ xe có xác nhận của ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của
tổ chức.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B,
đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ khai
đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định);
+ Đơn trình
báo mất có xác nhận của công an.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận, biển số xe.
h) Lệ phí:
- Đối với
Giấy chứng nhận và biển số 150.000 đồng/xe/lần;
- Đối với
Giấy chứng nhận 30.000 đồng/xe/lần;
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng (mẫu Phụ lục 8).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số
24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ.
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
50. Cấp đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng:
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi
đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và
phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không chính
chủ thì phải có giấy ủy quyền của chủ xe có xác nhận của ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của
tổ chức.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B,
đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ khai
đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định);
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời.
h) Lệ phí:
50.000 đồng/xe/lần.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (mẫu
Phụ lục 9).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số
24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ.
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
51. Sang tên đăng ký trong cùng một tỉnh, thành phố:
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi
đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và
phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không chính
chủ thì phải có giấy ủy quyền của chủ xe có xác nhận của ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của
tổ chức.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B,
đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ khai
đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định);
+ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy
chuyên dùng (một trong các loại chứng từ sau: Quyết định hoặc hợp đồng mua
bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính; Giấy bán, cho, tặng xe máy
chuyên dùng (theo mẫu quy định); Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật);
+ Chứng từ lệ
phí trước bạ (Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của
Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì
mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
30.000 đồng/xe/lần
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục
2).
- Giấy bán cho tặng xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ
lục 3).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số
24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông
đường bộ.
52. Di chuyển đăng ký, sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng (nơi di chuyển đăng ký đi):
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi
đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và
phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không chính
chủ thì phải có giấy ủy quyền của chủ xe có xác nhận của ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của
tổ chức.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B,
đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ khai di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định);
+ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy
chuyên dùng (một trong những chứng từ sau: Quyết định hoặc hợp đồng mua bán
kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính; Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên
dùng (theo mẫu quy định); Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật);
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu di chuyển xe máy chuyên dùng và toàn bộ
hồ sơ gốc.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 11).
- Giấy bán
cho tặng xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 3).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số
24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông
đường bộ.
53. Di chuyển đăng ký, sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
(nơi chuyển đến):
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi
đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và
phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không chính
chủ thì phải có giấy ủy quyền của chủ xe có xác nhận của ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của
tổ chức.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B,
đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy
định).
+ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy
chuyên dùng (Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của
Bộ Tài chính; Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định); Văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật);
+ Chứng từ lệ
phí trước bạ (Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của
Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì
mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
+ Phiếu di
chuyển xe máy chuyên dùng do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận và biển số
h) Lệ phí:
150.000 đồng/xe/lần
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục
2).
- Giấy bán cho tặng xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ
lục 3).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số
24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông
đường bộ.
54. Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng:
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông
vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần
Thơ). Khi đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp
hồ sơ đăng ký và phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường
hợp không chính chủ thì phải có giấy ủy quyền của chủ xe có xác nhận của ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới
thiệu của tổ chức.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ khai xóa
sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định).
+ Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số (trừ trường hợp bị mất)
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận
Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng.
h) Lệ phí:
không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai xóa
sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 4).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số
24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ.
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
6. Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số
1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (có xác nhận của UBND phường, xã,
thị trấn nơi mở bến (theo mẫu quy định);
+ Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội
địa xác nhận hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;
+ Giấy tờ hợp
pháp về quyền sử dụng đất, bản sao photo;
+ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, bản sao photo;
+ Giấy chứng
nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương
tiện vận tải hành khách ngang sông, bản sao photo;
+ Chứng chỉ
chuyên môn của ngưởi điều khiển phương tiện vận tải hành khách ngang sông, bản
sao photo;
+ Bản nghiệm
thu hoàn thành công trình bến có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về đầu tư
xây dựng, đối với bến có phương tiện vận tải hành khách ngang sông được phép
chở ô tô;
+ Hợp đồng
thuê bến (trừ trường hợp chủ khai thác bến đồng thời là chủ bến).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
40.000 đồng/lần/Giấy
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (mẫu số 5)
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bến đề nghị
cấp phép không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù
hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; vị
trí bến có địa hình, thủy văn ổn định, phương tiện ra vào an toàn thuận lợi.
- Có cầu cho
người, phương tiện giao thông đường bộ lên xuống an toàn, thuận tiện; có trang
thiết bị cho phương tiện neo buộc, có đèn chiếu sáng nếu hoạt động ban đêm. Đối
với bến khách ngang sông mà phương tiện vận tải hành khách ngang sông được phép
chở ô tô thì công trình bến phải áp dụng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của bến phà.
- Lắp đặt báo
hiệu đường thủy nội địa theo quy định.
- Có nhà chờ,
bảng nội quy, bảng niêm yết giá vé.
- Được cơ
quan có thẩm quyền quy định.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông đường thủy nội địa năm 2004.
- Quyết định
số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc
ban hành quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
- Công văn số 52/CĐS-PCVT ngày 26/01/2006 của Cục Đường sông Việt Nam
hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý cảng, bến thủy nội địa ban hành kèm theo
Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an
toàn giao thông đường thủy nội địa.
V. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây
dựng công trình giao thông thuộc nhóm B, C sử dụng các nguồn vốn không phải vốn
ngân sách.
a) Trình
tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh,
quận Ninh Kiều).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông
vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+
Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu;
yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả
cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+
Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Công văn đề
nghị cho ý kiến thẩm định;
+ Thuyết minh
dự án;
+ Tập thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và bản vẽ (chỉ phần hạng
mục lấy ý kiến);
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết:
+ 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đối với dự án nhóm B.
+ 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đối với dự án nhóm C.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung
của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.