ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3721/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 12
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ (lĩnh vực Tư pháp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3721/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
B. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
XI. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
1
|
T-CTH-223676-TT
|
Chứng thực Hợp đồng, giao
dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
|
Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT- BTC-BTP ngày 13/5/2013
của Bộ Tài Chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
2
|
T-CTH-223677-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận
phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản đối với di sản là động sản
|
6
|
T-CTH-251002-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
và giấy tờ, văn bản song ngữ
|
Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND
thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để
lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
|
7
|
T-CTH-251003-TT
|
Chứng thực chữ ký của người
dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ
tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
|
8
|
T-CTH-251004-TT
|
Chứng thực chữ ký (hoặc chứng
thực điểm chỉ) trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, giấy tờ văn
bản song ngữ và trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
|
9
|
T-CTH-251005-TT
|
Xác định lại dân tộc
|
11
|
T-CTH-251008-TT
|
Cấp lại bản chính Giấy khai
sinh
|
12
|
T-CTH-251011-TT
|
Cấp bản sao các giấy tờ hộ
tịch từ Sổ hộ tịch
|
13
|
T-CTH-251013-TT
|
Cấp bản sao từ Sổ gốc
|
15
|
T-CTH-251016-TT
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên
|
16
|
T-CTH-251018-TT
|
Xác định lại giới tính
|
C. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
XI. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
17
|
T-CTH-250959-TT
|
Chứng thực điểm chỉ trong các
giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
|
Hợp nhất với thủ tục
T-CTH-251004-TT
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
B. Thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
XI. Lĩnh vực Tư pháp
1. Chứng thực Hợp đồng, giao
dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
Khi đến nộp hồ sơ hai bên giao dịch phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ
sau đây để đối chiếu:
+ Giấy chứng
minh nhân dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác (có dán ảnh);
+ Hộ khẩu;
+ Giấy chứng
nhận kết hôn (nếu là vợ chồng có tài sản giao dịch là tài sản chung);
+ Giấy chứng
nhận quyền sở hữu tài sản;
+ Các loại
giấy tờ chứng minh tổ chức được thành lập hợp pháp (nếu là tổ chức). Trường
hợp, một trong hai bên hoặc cả hai bên chủ thể giao kết hợp đồng là tổ chức thì
phải là người đứng đầu tổ chức đó hoặc đại diện theo ủy quyền (có giấy ủy
quyền) ký kết hợp đồng. Ngoài ra, việc xác định tài sản chung hợp nhất, tài sản
chung theo phần hoặc tài sản riêng còn thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Bên bán
(hoặc bên tặng cho), bên mua (hoặc bên được tặng cho) đều phải có mặt để ký vào
Hợp đồng mua bán hoặc tặng cho.
+ Công chức
trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Hợp đồng mua
bán hoặc tặng cho.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận,
huyện.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng.
h) Lệ phí: Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch có giá trị dưới 50
triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Hợp đồng mua
bán (hoặc tặng cho)
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân
sự ngày 27 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định về công chứng,
chứng thực;
- Thông tư
liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài Chính, Bộ
Tư pháp quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
-----------------------------------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
2. Chứng
thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản đối với di
sản là động sản
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp quận, huyện. Khi đến nộp hồ sơ, người
yêu cầu chứng thực phải có mặt trực tiếp để ký vào văn bản và phải xuất trình
bản chính các giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy chứng
tử của người chết để lại di sản.
+ Tờ khai hộ
tịch (Tờ khai quan hệ thừa kế).
+ Giấy chứng
nhận kết hôn của vợ chồng người chết để lại di sản (nếu có).
+ Giấy khai
sinh của tất cả những người con của người chết để lại di sản, kể cả con riêng
hoặc con nuôi theo quy định.
+ Giấy chứng
minh nhân dân và Hộ khẩu (hoặc giấy tạm trú) của tất cả những người thừa kế của
người chết theo hàng thừa kế được hưởng di sản.
+ Những giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp đối với các tài sản do người
chết để lại.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tư pháp quận, huyện.
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu
thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ khai hộ
tịch (Tờ khai quan hệ thừa kế)
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Sau 30 ngày thông báo niêm yết tại UBND
phường, khu vực nơi có tài sản, nơi thường trú.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận,
huyện
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Văn bản
thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, Văn bản khai nhận di sản thừa kế
h) Lệ phí: Tính trên giá trị di sản
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự ngày 27 tháng
6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14 tháng 03 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2000/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài Chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
-----------------------
Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
6. Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
và giấy tờ, văn bản song ngữ
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Công chức
trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Bản chính
(Bản chính cấp lần đầu; Bản chính cấp lại; Bản chính đăng ký lại);
+ Bản sao cần
chứng thực.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong buổi làm việc. Trường hợp yêu cầu
chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể hẹn lại để chứng thực
sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận,
huyện.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Bản sao.
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên mỗi trang thu 1.000 đồng,
tối đa không quá 100.000 đồng/bản sao.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định số
04/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều
5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP;
- Thông tư
liên tịch số 92/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực;
- Quyết
định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy
định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
7. Chứng
thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
Khi đến nộp hồ sơ, người có yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Công chức
trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Giấy tờ văn bản cần dịch và văn bản đã được dịch thuật.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong buổi làm việc. Trường hợp cần xác
minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo
dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận,
huyện.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực chữ ký.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người dịch
có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
- Người dịch
có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài
cần dịch.
- Người dịch
là cộng tác viên Phòng Tư pháp phải ký hợp đồng dịch thuật với Trưởng Phòng Tư
pháp.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định số
04/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều
5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007;
- Thông tư
liên tịch số 92/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực;
- Quyết
định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy
định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
------------------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
8. Chứng
thực chữ ký (hoặc chứng thực điểm chỉ) trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng
nước ngoài, giấy tờ văn bản song ngữ và trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng
Việt
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác (bản chính) để đối chiếu.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Người yêu
cầu chứng thực phải có mặt và phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Công chức
trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để kiểm
tra;
+ Giấy tờ,
văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký hoặc sẽ điểm chỉ vào đó.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong buổi làm việc. Trường hợp cần xác
minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo
dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận,
huyện.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực chữ ký
hoặc chứng thực điểm chỉ.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong
trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được do khuyết tật hoặc không biết
ký thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng việc chứng thực điểm chỉ.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định số
04/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều
5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký;
- Nghị định
06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007;
- Thông tư
liên tịch số 92/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực;
- Quyết
định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy
định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
----------------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
9. Xác định
lại dân tộc
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện
hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu
chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
Trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó, Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký
tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch, bản chính giấy khai
sinh của người cần xin xác định dân tộc và các giấy tờ liên quan làm căn cứ cho
việc xác định lại dân tộc để đối chiếu. Đối với trường hợp ủy quyền để thực
hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được công chứng
hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp ủy quyền là ông, bà,
cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần
phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu
trên.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu
thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng
ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai;
+ Tờ khai cấp
lại bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp có yêu cầu cấp lại Giấy khai
sinh bản chính).
- Số lượng:
01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp
lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05
ngày.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận,
huyện.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
và bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp có yêu cầu cấp lại Giấy khai sinh
bản chính).
h) Lệ phí: 25.000 đồng/lần
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ áp dụng
đối với những người đã đăng ký khai sinh ở UBND xã, phường, thị trấn trước đây
mà nay thuộc địa giới hành chính của UBND quận, huyện;
- Việc xác
định lại dân tộc cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân
sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
- Đối với việc
xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải
có sự đồng ý của người đó thể hiện trong tờ khai; trường hợp xác định lại dân
tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác
định lại dân tộc cho con.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch;
- Nghị định
06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định
số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định
về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định
số 27/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ sửa đổi,
bổ sung quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết
định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ;
- Quyết
định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy
định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
--------------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
11. Cấp lại
bản chính Giấy khai sinh
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
Người yêu cầu cấp bản chính Giấy khai sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó, Sổ hộ khẩu, Sổ
đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch. Trong trường
hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải
là bản sao có chứng thực, trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực. Đối với trường hợp ủy quyền để thực hiện
thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được công chứng hoặc
chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có
văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu
thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng
ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai;
+ Bản chính
Giấy khai sinh cũ (nếu có).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường
hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận,
huyện.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản
chính - cấp lại).
h) Lệ phí: 10.000 đồng/lần
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong trường
hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội
dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu
trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
- UBND cấp
huyện, nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy
khai sinh.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch;
- Nghị định
06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết
định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy
định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
---------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
12. Cấp bản
sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện
hoặc gửi qua đường bưu điện. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó, Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện
hoặc nhận qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
+ Công chức
trả kết quả, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng
ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai
trích lục hoặc Bản sao (Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy khai tử)
tùy theo yêu cầu của người nộp hồ sơ.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận,
huyện
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao Giấy khai
sinh hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản sao Giấy khai tử hoặc giấy
xác nhận (trong trường hợp trích lục không có chứng thư hộ tịch).
h) Lệ phí: 3.000 đồng/lần
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ áp dụng
đối với những trường hợp đã đăng ký ở UBND xã, phường, thị trấn trước đây mà
nay thuộc địa giới hành chính của UBND quận, huyện.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 158/2005/NĐ-CP;
- Quyết
định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy
định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
13. Cấp bản
sao từ Sổ gốc
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để đối chiếu. Trường hợp yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc qua hệ thống bưu chính thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ
như trên (bản chính hoặc bản sau có chứng thực). Trường hợp người yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc là người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền của người
được cấp bản chính; cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của
người được cấp bản chính trong trường hợp người đó chết thì phải xuất trình
thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Công
chức trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người
nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Giấy tờ, văn
bản có nội dung yêu cầu cấp bản sao từ Sổ gốc.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận,
huyện
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ
Sổ gốc hoặc văn bản trả lời
h) Lệ phí: 3.000 đồng/bản
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có
quyền yêu cầu cấp bản sao từ Sổ gốc:
+ Người được
cấp bản chính.
+ Người đại
diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính;
+ Cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính
trong trường hợp người đó đã chết.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ
Sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định
06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP;
- Thông tư
liên tịch số 92/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực;
- Quyết
định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy
định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
-------------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
15. Thay
đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện
hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu
chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
Trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó, Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký
tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch, bản chính giấy khai
sinh của người cần bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan làm căn cứ cho việc
bổ sung hộ tịch để đối chiếu. Đối với trường hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục
thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực
theo quy định pháp luật. Trong trường hợp ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con,
vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản
ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu
thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến
thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng
ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai;
+ Tờ khai cấp
lại bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp đương sự có yêu cầu cấp lại Giấy
khai sinh bản chính).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp
lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05
ngày.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận,
huyện
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
và bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp có yêu cầu cấp lại Giấy khai sinh
bản chính).
h) Lệ phí: 25.000 đồng/lần
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ áp dụng
đối với những trường hợp đã đăng ký khai sinh ở UBND xã, phường, thị trấn trước
đây mà nay thuộc địa giới hành chính của UBND quận, huyện;
- Việc thay
đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành
vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc
thay đổi họ tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người
đó thể hiện trong tờ khai.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch;
- Nghị định
06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định
số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định
về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định
số 27/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ sửa đổi,
bổ sung quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết
định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ;
- Quyết
định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy
định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
-----------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
16. Xác
định lại giới tính
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện
hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu
chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
Trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó, Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch, bản chính
giấy khai sinh của người cần xác định lại giới tính và các giấy tờ liên quan để
làm căn cứ cho việc xác định lại giới tính để đối chiếu. Đối với trường hợp ủy
quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì
không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu
thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng
ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai;
+ Giấy chứng
nhận y tế do Cơ sở khám chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới
tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của
Chính phủ về xác định lại giới tính;
+ Tờ khai cấp
lại bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp có yêu cầu cấp lại Giấy khai
sinh bản chính).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp
lệ, trường hợp cần xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05
ngày.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận,
huyện
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
và bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp có yêu cầu cấp lại Giấy khai sinh
bản chính).
h) Lệ phí: 25.000 đồng/lần
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc xác
định lại giới tính cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi
dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch;
- Nghị định
06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định
số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định
về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định
số 27/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ sửa đổi,
bổ sung quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết
định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007;
- Quyết
định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy
định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
-------------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế