ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
371/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 28 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 2957/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình phê duyệt Danh mục
chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo
cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Thái Bình gồm 36 chế độ
báo cáo (Phụ lục kèm theo). Các chế độ báo cáo khác do Bộ, ngành, Trung
ương quy định thì thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của
tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC 36 CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 UBND tỉnh Thái Bình).
1. Báo cáo phục vụ kiểm tra định kỳ
việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (được thực hiện vào
tháng 9 hằng năm).
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công
nghệ.
2. Báo cáo thực hiện chiến lược quốc
gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016- 2020 tỉnh Thái Bình.
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động Thương
binh và Xã hội.
3. Báo cáo chương trình thúc đẩy
quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề trẻ em tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020.
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động Thương
binh và Xã hội.
4. Báo cáo kết quả công tác việc làm
tại Thái Bình.
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động Thương
binh và Xã hội.
5. Báo cáo công tác y tế tháng, quý,
năm.
Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
6. Báo cáo công tác y tế tháng, quý,
năm (do cá nhân, tổ chức gửi).
Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
7. Báo cáo sự cố y khoa 1 tháng/lần.
Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
8. Báo cáo sự cố y khoa 1 tháng/lần
(do cá nhân, tổ chức gửi).
Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
9. Báo cáo giao ban tuần các phòng.
Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
10. Báo cáo giao ban tuần các chuyên
viên.
Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
11. Báo cáo kết quả công tác đối
ngoại.
Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ.
12. Báo cáo kết quả công tác văn hóa,
thể thao và du lịch quý I, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm.
Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch.
13. Báo cáo kết quả hoạt động Ban chỉ
đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và gia đình”.
Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch.
14. Báo cáo kết quả hoạt động Ban chỉ
đạo công tác gia đình cấp tỉnh, huyện 6 tháng, 1 năm.
Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch.
15. Báo cáo kết quả tổ chức các hoạt
động hưởng ứng tuần lễ biển và hải đảo Việt Nam (01-08/6).
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
16. Báo cáo các chỉ tiêu thống kê
ngành Xây dựng.
Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
17. Báo cáo công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
18. Báo cáo về việc thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
19. Báo cáo năm về số liệu theo Nghị
định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ
tục nghỉ hưu đối với công chức; Nghị định số 26/2015/NĐ-CP
ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không
đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữa chức vụ. chức danh theo nhiệm kỳ
trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
20. Báo cáo năm việc tăng cường kỷ
luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
21. Báo cáo quý I, II, III và năm về kết quả thực hiện các nội dung của công tác cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
22. Báo cáo năm về kết quả sử dụng
biên chế công chức được giao của năm trước liền kề; thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức hiện có.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
23. Báo cáo năm kết quả thực hiện Chỉ
thị số 23/CT-TTg ngày 26/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện
nghiêm quy định số lượng, cơ cấu và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn
nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân các cấp.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
24. Báo cáo năm về kết quả triển khai
Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2012-2020 theo Quyết định số
2489/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND tỉnh Thái Bình.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
25. Báo cáo năm Kết quả thực hiện Chỉ
thị số 23/CT-TTg ngày 26/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
26. Báo cáo kết quả công tác nội vụ 6
tháng, năm.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
27. Báo cáo thống kê tổng hợp công
tác văn thư, công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
28. Báo cáo công tác quản lý các hoạt
động tôn giáo.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
29. Báo cáo kết quả thực hiện công
tác thi đua, khen thưởng.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
30. Báo cáo năm tình hình thực hiện
chế độ nâng lương theo Hướng dẫn số 882/HD-SNV ngày 27/12/2013
của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện chế độ nâng lương
thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng lương trước thời hạn.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
31. Báo cáo thực hành tiết kiệm chống
lãng phí.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
32. Báo cáo tình hình giá cả thị
trường và công tác quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
33. Báo cáo tình hình hoạt động của
các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
34. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm
vụ theo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
35. Báo cáo thống kê đầu năm học
Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào
tạo
36. Báo cáo thống kê cuối năm học
Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào
tạo