ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 21 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, CHI CỤC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TRƯỞNG, PHÓ
TRƯỞNG PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 336/TTr-STNMT ngày 14 tháng 7 năm 2016
và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP, CHI CỤC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng,
phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn,
chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường (sau đây gọi tắt là đơn vị thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tài
nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Quy định này áp dụng đối với công chức, viên
chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng, Phó các đơn vị
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và
Môi trường thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Vị trí, chức trách
và nhiệm vụ
1. Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của đơn vị để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp Lãnh đạo sở thực hiện công tác chuyên môn
theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật
về mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và
Môi trường thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước
về lĩnh vực chuyên môn được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Công chức, viên chức khi được xem xét, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện,
thị xã, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng
chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định
của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này
là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
điều động công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
CHUNG
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại
1. Điều kiện bổ nhiệm:
a) Công chức, viên chức được xem xét đề nghị bổ nhiệm
trước hết phải có trong quy hoạch đã được phê duyệt, đang giữ ngạch chuyên viên
và tương đương trở lên;
b) Đạt tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của
chức danh bổ nhiệm theo quy định của Đảng và Nhà nước;
c) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức
năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản, nhà, đất theo
quy định;
d) Thời hạn bổ nhiệm: Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm
là 5 năm; đối với một số đơn vị đặc thù thời hạn mỗi lần bổ nhiệm có thể ngắn
hơn;
đ) Tuổi bổ nhiệm: Công chức, viên chức bổ nhiệm
lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ; Trường hợp
công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu
được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện
như quy định khi bổ nhiệm lần đầu;
e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức
trách được giao;
g) Không trong thời gian bị xem xét hoặc thi
hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại:
a) Thời hạn bổ nhiệm lại: Công chức, viên chức
lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét để bổ nhiệm lại
hoặc không bổ nhiệm lại;
b) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức
vụ;
c) Đạt tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo
quy định tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác
trong thời gian tới;
d) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức
trách được giao;
đ) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn từ
đủ 2 năm đến dưới 5 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm
lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
e) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn dưới
2 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có thẩm quyền xem xét quyết
định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo
quy định.
g) Không trong thời gian bị xem xét hoặc thi
hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.
Điều 5. Tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất, chính trị đạo đức:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, chấp hành
nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực
hiện nghiêm túc nghĩa vụ của công chức, viên chức và những điều công chức, viên
chức không được làm;
b) Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân
dân; gương mẫu về đạo đức, lối sống; thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công
vô tư trong hoạt động công vụ; đoàn kết nội bộ; không tham nhũng, lãng phí và
các biểu hiện tiêu cực khác;
c) Có tinh thần trách nhiệm cao, chủ động trong
công việc. Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, thực
hiện đúng quy định của pháp luật, quy chế làm việc của cơ quan, đủ năng lực đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
d) Giữ gìn và bảo vệ tài sản công, bảo vệ bí mật
nhà nước theo quy định của pháp luật;
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm
chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền;
e) Trung thực, không cơ hội, nêu cao ý chí phấn
đấu, đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
2. Hiểu biết:
a) Nắm vững và vận dụng các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Có kiến thức chung về các quy định pháp luật
liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường cũng như lĩnh vực được giao phụ
trách. Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
c) Có khả năng tổ chức, quản lý, chỉ đạo, điều
hành liên quan đến lĩnh vực công tác.
3. Về trình độ:
a) Trình độ chuyên môn:
Có trình độ từ đại học trở lên, có chuyên ngành
đào tạo về tài nguyên và môi trường phù hợp với lĩnh vực được phân công phụ
trách.
b) Lý luận Chính trị:
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận Chính trị - Hành
chính trở lên.
c) Quản lý Nhà nước:
Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước
ngạch chuyên viên trở lên.
d) Ngoại ngữ, tin học:
Có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học phù hợp với quy
định về tiêu chuẩn chức danh ngạch chuyên viên.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Tiêu chuẩn của Trưởng
các đơn vị thuộc sở
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều
hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà
nước về tài nguyên và môi trường.
2. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải
pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực
được giao tại địa phương.
3. Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức
mạnh của tập thể công chức, viên chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với
các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
4. Có ít nhất 03 năm giữ chức vụ Phó các đơn vị
hoặc Phó Trưởng Phòng chuyên môn hoặc tương đương thuộc sở trở lên.
Điều 7. Tiêu chuẩn của Phó
các đơn vị thuộc sở
1. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương
trở lên.
2. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
3. Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức,
viên chức trong cơ quan, đơn vị. Có kinh nghiệm năng lực trong quản lý, điều
hành.
4. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 8. Tiêu chuẩn của Trưởng
Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện
1. Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ
chức để cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội
của địa phương.
3. Có khả năng xây dựng kế hoạch, phương án, đề
án quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực đất đai, môi trường, khoáng sản, nước, đo đạc
bản đồ.
4. Có kinh nghiệm làm việc trong các ngành có
liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường và có thời gian giữ chức vụ cấp
phó từ 3 năm trở lên trong cơ quan chuyên môn hoặc cán bộ cấp xã.
Điều 9. Tiêu chuẩn của Phó
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện
1. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương
trở lên.
2. Am hiểu tình hình chính trị kinh tế - xã hội
của địa phương.
3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
4. Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức,
viên chức. Có kinh nghiệm năng lực trong quản lý điều hành.
5. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác trong
các ngành liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường hoặc cán bộ cấp xã.
Điều 10. Điều khoản chuyển
tiếp
1. Đối với những trường hợp hiện đang giữ chức vụ
Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng
Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố đã thực
hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp
ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để
đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
2. Trường hợp công chức, viên chức dự kiến bổ
nhiệm nhưng chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo các quy định nêu trên thì được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; thủ trưởng
các đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch
UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.