QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Liên Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc
Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như
sau:
1. Đối với xã, phường,
thị trấn loại II:
Bố trí không quá 23
cán bộ, công chức, gồm có:
a) Cán bộ:
- Bí thư Đảng ủy kiêm
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, phụ trách Tổ chức và Tuyên giáo Đảng ủy.
- Phó Bí thư Đảng ủy
hoặc Thường trực Đảng ủy.
- Chủ tịch Hội đồng
nhân dân.
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân.
- Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, phụ trách Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra.
- Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phụ trách khối kinh tế.
- Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phụ trách khối văn hoá - xã hội.
- Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam.
- Bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Chủ tịch Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Chủ tịch Hội Nông
dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông,
lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam).
- Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh Việt Nam.
b) Công chức:
- Trưởng Công an.
- Chỉ huy trưởng Quân
sự.
- Công chức Văn hoá -
Xã hội (phụ trách Văn hoá - Thông tin - Truyền thông và Thể dục Thể thao).
- Công chức Văn hoá -
Xã hội (phụ trách Lao động - Thương binh - Xã hội và Xoá đói giảm nghèo).
- Công chức Địa chính
- Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Công chức Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã).
- Công chức Địa chính
- Xây dựng - Đô thị và Môi trường phụ trách môi trường (đối với phường, thị
trấn) hoặc Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường phụ trách
Xây dựng nông thôn mới (đối với xã).
- Công chức Tài chính
- Kế toán.
- Công chức Tư pháp -
Hộ tịch.
- Công chức Văn phòng
- Thống kê (UBND và HĐND).
- Công chức Văn phòng
- Thống kê (phụ trách một cửa, tiếp công dân và kiểm soát thủ tục hành chính).
- Công chức Văn phòng
- Thống kê (phụ trách Văn phòng Đảng uỷ).
2. Đối với xã, phường,
thị trấn loại I:
Bố trí không quá 25
cán bộ, công chức, bao gồm 23 chức vụ, chức danh nêu tại Khoản 1 Điều này và 02
chức danh sau:
a) Công chức Tư pháp -
Hộ tịch.
b) Công chức Tài chính
- Kế toán.
Điều 2.
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
08/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban
hành Quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
tỉnh Sóc Trăng.
2. Chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức
cấp xã thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của
Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở
Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng căn cứ
Quyết định thi hành.