BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3649/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 11
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ VÀ CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức,
viên chức; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh
giá, phân loại đối với đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 3525/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đánh giá, phân loại đối với
đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ (để phối hợp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3649/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc,
căn cứ, tiêu chí, trình tự thủ tục, thẩm quyền đánh giá, phân loại đối với cơ
quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi chung là đơn vị) và công chức, viên chức của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy chế này áp dụng đối với đơn vị,
công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Người làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động từ 12 tháng trở lên trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ được áp dụng
Quy chế này để đánh giá, phân loại.
Điều 2. Nguyên
tắc đánh giá, phân loại
1. Đối với đơn vị
a) Việc đánh giá, phân loại đơn vị phải
bảo đảm khách quan, toàn diện, công bằng, chính xác, công
khai, dân chủ, nghiêm túc, trách nhiệm và có tính xây dựng; không nể nang, trù
dập và mang tính hình thức.
b) Việc đánh giá, phân loại đơn vị phải
căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ thường
xuyên và nhiệm vụ đột xuất của đơn vị; chấp hành nội quy, quy định của đơn vị,
của Bộ và đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
c) Trường hợp đơn vị không hoàn thành
nhiệm vụ do yếu tố khách quan, bất khả kháng thì được xem xét trong quá trình
đánh giá, phân loại.
d) Kết quả đánh giá, phân loại đơn vị
là căn cứ để bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm.
2. Đối với công chức, viên chức
a) Người đứng đầu đơn vị trực tiếp
đánh giá, phân loại cấp phó, công chức, viên chức thuộc đơn vị mình quản lý và
chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Riêng đối với cấp
phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, việc đánh giá, phân loại do cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm quyết định.
b) Việc đánh giá, phân loại công chức,
viên chức phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện
nhiệm vụ; làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế về phẩm chất đạo đức,
năng lực, trình độ chuyên môn; việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính và
các quy định pháp luật đối với công chức, viên chức.
c) Bảo đảm tính tự giác, trung thực của
công chức, viên chức trên cơ sở thực hiện tự phê bình và
phê bình.
d) Bảo đảm tính khách quan, công bằng,
toàn diện, chính xác, dân chủ, công khai; không nể nang, trù dập, thiên vị và
hình thức.
đ) Việc đánh giá, phân loại công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý phải căn cứ vào kết quả hoạt động của đơn vị hoặc kết
quả công việc được giao lãnh đạo, quản lý;
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người
đứng đầu không được cao hơn mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị, trừ trường hợp
đặc biệt do Bộ trưởng xem xét, quyết định.
e) Trường hợp công chức, viên chức
không hoàn thành nhiệm vụ do yếu tố khách quan, bất khả kháng thì được xem xét
trong quá trình đánh giá, phân loại.
g) Kết quả đánh giá, phân loại công
chức, viên chức là căn cứ để bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm.
Điều 3. Đăng ký
kế hoạch công tác năm
1. Đối với đơn vị
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn
vị, điều kiện cụ thể và yêu cầu của đơn vị cấp trên, người đứng đầu đơn vị tổ
chức xây dựng kế hoạch công tác năm, trực tiếp trình cấp có thẩm quyền để được
xem xét, thông qua. Cụ thể:
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng phê duyệt
Bản đăng ký kế hoạch công tác năm của các đơn vị trực thuộc Bộ theo phân công
phụ trách;
- Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ phê
duyệt Bản đăng ký kế hoạch công tác năm của các đơn vị trực thuộc.
b) Kế hoạch công tác năm của đơn vị
phải cụ thể hóa từng nội dung công việc, xác định rõ người chủ trì và người phối
hợp, thời gian bắt đầu và thời hạn kết thúc, sản phẩm/kết quả cần đạt (Mẫu 01).
c) Đối với nhiệm vụ đột xuất được cấp
có thẩm quyền giao thực hiện trong năm, đơn vị phải bổ sung cùng với Kế hoạch
công tác năm của đơn vị để cuối năm đánh giá được đầy đủ, toàn diện.
2. Đối với công chức, viên chức
a) Căn cứ lĩnh vực được phân công
theo vị trí việc làm và kế hoạch công tác của đơn vị trong năm, công chức, viên
chức đăng ký kế hoạch công tác năm của mình với người đứng đầu cấp quản lý trực
tiếp (Mẫu 02); công chức, viên chức thực hiện việc cập
nhật kế hoạch công tác năm với người đứng đầu cấp quản lý trực tiếp khi được
giao thêm nhiệm vụ ngoài kế hoạch đã đăng ký (nhiệm vụ đột xuất) hoặc được bổ
nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mới, hoặc được phân công phụ trách nhiệm vụ
khác.
b) Người đứng đầu cấp quản lý trực tiếp
xem xét, phê duyệt bản đăng ký kế hoạch công tác năm của công chức, viên chức;
xác nhận việc cập nhật kế hoạch công tác năm của công chức, viên chức; giám
sát, kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ.
3. Đơn vị, công chức, viên chức hoàn
thành việc đăng ký, phê duyệt kế hoạch công tác năm trong tháng 3 hằng năm. Bản
đăng ký kế hoạch công tác năm của đơn vị, công chức, viên chức đã được phê duyệt
là cơ sở để nhận xét, đánh giá việc hoàn thành khối lượng, tiến độ công việc
trong năm của đơn vị, công chức, viên chức.
Đơn vị, công chức, viên chức không
đăng ký kế hoạch công tác năm theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền sẽ bị xem xét,
phân loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Căn cứ
đánh giá, phân loại
1. Căn cứ đánh giá đơn vị
a) Mức độ hoàn thành kế hoạch công
tác năm theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế này;
b) Việc chấp hành nội quy, quy định của
đơn vị, của Bộ và đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước;
c) Việc chủ động tham mưu, đề xuất thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị;
d) Sự đoàn kết trong nội bộ đơn vị;
đ) Mối quan hệ hợp tác với các đơn vị
trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Căn cứ đánh giá công chức, viên chức
a) Nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp,
những điều công chức, viên chức không được làm theo quy định của pháp luật về
công chức, viên chức;
b) Tiêu chuẩn chức danh, chức vụ lãnh
đạo quản lý và tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
c) Kết quả thực hiện kế hoạch công
tác năm theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này.
Điều 5. Quy định
những trường hợp cụ thể
1. Công chức, viên chức bị xử lý kỷ
luật thì phân loại đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
2. Công chức, viên chức có tổng thời
gian nghỉ ốm dài ngày, nghỉ chữa bệnh và nghỉ làm việc không hưởng lương được sự
đồng ý của cấp có thẩm quyền từ 03 tháng đến dưới 06 tháng trong năm đánh giá
thì vẫn thực hiện đánh giá, phân loại nhưng mức tối đa chỉ hoàn thành nhiệm vụ
nhưng còn hạn chế về năng lực đối với công chức và hoàn thành nhiệm vụ đối với
viên chức;
3. Công chức, viên chức có tổng thời
gian nghỉ ốm dài ngày, nghỉ chữa bệnh và nghỉ làm việc không hưởng lương được sự
đồng ý của cấp có thẩm quyền từ 06 tháng trở lên trong năm đánh giá thì không đủ
điều kiện để đánh giá, phân loại;
4. Công chức, viên chức được đơn vị cử
đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và ở nước ngoài thì thực hiện đánh giá, phân
loại dựa trên mức độ hoàn thành nhiệm vụ và kết quả học tập;
5. Công chức, viên chức khi chuyển
công tác thì đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, phân loại kết hợp với ý kiến
nhận xét bằng văn bản của đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian công tác ở
đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên).
Điều 6. Quy định
về thành tích khoa học và công nghệ
1. Chủ trì hoặc tham gia thực hiện
chính 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trở lên đã được nghiệm thu ở mức
đạt trở lên;
2. Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo
các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành; chủ trì xây dựng các quy chế
đã được ban hành phục vụ quản lý, điều hành của Bộ;
3. Chủ biên hoặc đồng chủ biên, tác
giả dịch thuật: sách chuyên khảo, tham khảo, giáo trình...;
4. Tác giả hoặc đồng tác giả bài báo
khoa học đăng trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN;
5. Tác giả của Sáng kiến là giải pháp
kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở áp dụng
công nhận. Các giải pháp được quy định cụ thể như sau:
a) Giải pháp kỹ thuật: Là cách thức kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm
vụ hoặc một vấn đề xác định mà việc ứng dụng nó tạo ra có thể là quy trình công
nghệ, quy trình sản xuất hoặc sản phẩm cụ thể;
b) Giải pháp quản lý: Là những sáng tạo trong điều hành công việc, xây dựng mới về cách thức,
phương thức tổ chức, kiểm tra, giám sát công việc hoặc trong việc xây dựng cơ
chế chính sách, chương trình, kế hoạch hoạt động, hoặc cụ thể hóa các chủ
trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước thông qua việc cải cách
hành chính được áp dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả trong hoạt động quản lý ở
đơn vị;
c) Giải pháp tác nghiệp: Là phương pháp thực hiện các thao tác kỹ thuật, nghiệp vụ trong việc
thực hiện nhiệm vụ được giao ở tất cả các lĩnh vực, như phương pháp thực hiện cải
tiến thủ tục hành chính; phương pháp thẩm định, giám định, tư vấn, đánh giá;
phương pháp tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy, huấn luyện...
d) Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật: Là phương pháp, cách thức hoặc biện pháp áp dụng
một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao hơn so với
trước.
Chương ll
ĐÁNH GIÁ, PHÂN
LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Mục 1. ĐÁNH GIÁ,
PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
Điều 7. Phân loại
công chức
Căn cứ vào kết quả đánh giá, công chức
được phân loại theo các mức như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
3. Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn
chế về năng lực;
4. Không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 8. Tiêu chí
đánh giá, phân loại công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đạt được các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ:
a) Luôn gương mẫu, chấp hành tốt đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
có lối sống lành mạnh, chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong đơn vị;
c) Có thái độ đúng mực và xử sự văn
hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ; thực hiện tốt việc phòng, chống các hành
vi cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô,
lãng phí;
d) Có tinh thần trách nhiệm trong tiếp
nhận và thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao;
đ) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch công tác năm, vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả;
e) Hoàn thành kịp thời và bảo đảm chất
lượng, hiệu quả nhiệm vụ đột xuất;
g) Có ý thức học hỏi nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ;
h) Phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả với
đồng nghiệp, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
i) Luôn chủ động, sáng tạo trong thực
hiện nhiệm vụ, công vụ được giao;
k) Có ít nhất 01 thành tích khoa học
và công nghệ theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt được các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý
hoặc lĩnh vực, công việc được giao phụ trách hoàn thành 100% nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch công tác năm, vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả;
hoàn thành kịp thời và bảo đảm chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ đột xuất;
c) Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân
chủ, công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành; có khả năng định hướng
chuyên môn sâu đối với lĩnh vực, nhiệm vụ được giao; thường xuyên có ý thức cải
tiến, đổi mới lề lối và phương thức làm việc; có năng lực tập hợp công chức,
viên chức, xây dựng đơn vị đoàn kết, thống nhất.
Điều 9. Tiêu chí
đánh giá, phân loại công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đạt được các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại điểm a,
b, c, d và g, h, i khoản 1 Điều 8 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch công tác năm, bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
c) Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt được các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý
hoặc lĩnh vực, công việc được giao phụ trách hoàn thành
100% nhiệm vụ theo kế hoạch công tác năm, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
hoàn thành nhiệm vụ đột xuất;
c) Có năng lực xây dựng đơn vị đoàn kết,
thống nhất.
Điều 10. Tiêu
chí đánh giá, phân loại công chức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng
lực
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đạt các tiêu chí quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 8 Quy chế này và
có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng
còn hạn chế về năng lực:
a) Hoàn thành từ 70% đến dưới 100%
nhiệm vụ theo kế hoạch công tác năm;
b) Thực hiện nhiệm vụ được giao còn
chậm về tiến độ do hạn chế về năng lực;
c) Ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương
không cao: còn vi phạm kỷ luật lao động, quy chế làm việc của đơn vị; ý thức chấp
hành sự phân công, phân nhiệm cấp trên giao còn hạn chế, còn có thái độ đùn đẩy
trong tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
d) Có biểu hiện cửa quyền, hách dịch,
gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham ô, tham nhũng, lãng phí trong thực hiện
nhiệm vụ, công vụ.
2. Công chức lãnh đạo, quản lý đạt
các tiêu chí quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 8 Quy chế này nhưng để xảy
ra một trong các trường hợp sau đây thì phân loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ
nhưng còn hạn chế về năng lực:
a) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý
hoặc lĩnh vực, công việc được giao phụ trách hoàn thành từ 70% đến dưới 100%
nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm;
b) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
thực hiện nhiệm vụ của đơn vị còn sai sót, thiếu hoặc chậm tiến độ;
c) Trong đơn vị để xảy ra vụ việc vi
phạm nội quy, quy chế của đơn vị, pháp luật của Nhà nước, tuy chưa gây hậu quả
nghiêm trọng nhưng phải có biện pháp khắc phục;
d) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý
để xảy ra mất đoàn kết (có kết luận của cấp có thẩm quyền).
Điều 11. Tiêu
chí đánh giá, phân loại công chức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức không hoàn thành
nhiệm vụ:
a) Không thực hiện hoặc vi phạm đường
lối, chủ trương của Đảng hoặc chính sách, pháp luật của Nhà nước bị cấp có thẩm
quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ
theo chương trình, kế hoạch công tác năm;
c) Ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương
kém: Thường xuyên vi phạm kỷ luật lao động, quy chế làm việc của đơn vị; không
chấp hành sự phân công, phân nhiệm cấp trên giao, thái độ đùn đẩy trong tiếp nhận
và thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
d) Gây mất đoàn kết trong đơn vị;
đ) Có hành vi cửa quyền, hách dịch,
gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí bị xử lý kỷ luật.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý để xảy ra một trong các trường hợp sau đây thì phân loại ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ:
a) Các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này;
b) Liên quan trực tiếp đến tiêu cực,
tham ô, tham nhũng, lãng phí tại các đơn vị được giao phụ trách và bị xử lý
theo quy định của pháp luật;
c) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý
hoặc lĩnh vực, công việc được giao phụ trách hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch công tác năm;
d) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ
có sai phạm đến mức phải có biện pháp khắc phục;
đ) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý
xảy ra mất đoàn kết kéo dài, nghiêm trọng (có kết luận của cấp có thẩm quyền).
Mục 2. ĐÁNH GIÁ,
PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
Điều 12. Phân loại
viên chức
Căn cứ vào kết quả đánh giá, viên chức
được phân loại theo các mức như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
3. Hoàn thành nhiệm vụ;
4. Không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 13. Tiêu
chí đánh giá, phân loại viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý đạt được các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ tốt; nghiêm túc chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền;
có tinh thần trách nhiệm cao, tâm huyết với nghề nghiệp, tận tụy với công việc,
chủ động, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch công tác năm, vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả;
c) Hoàn thành kịp thời và bảo đảm chất
lượng, hiệu quả nhiệm vụ đột xuất;
d) Thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm túc
các quy định về đạo đức nghề nghiệp, điều lệ, quy chế, nội quy của đơn vị, các
quy định về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
đ) Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử
của viên chức, có thái độ lịch sự, tôn trọng trong phục vụ, giao tiếp với nhân
dân; có tinh thần đoàn kết, hợp tác hiệu quả, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp,
đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
e) Có ít nhất 01 thành tích khoa học
và công nghệ theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
2. Viên chức lãnh đạo, quản lý đạt được
các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Luôn chủ động, sáng tạo trong công
tác điều hành, tổ chức thực hiện công việc;
c) Triển khai và thực hiện tốt cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật;
d) Đơn vị được giao quản lý, điều
hành hoặc lĩnh vực, công việc được giao phụ trách hoàn thành 100% nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch công tác năm, vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả.
Điều 14. Tiêu
chí đánh giá, phân loại viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý đạt được các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ tốt; nghiêm túc chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền;
có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo kế
hoạch công tác năm hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, bảo đảm tiến
độ chất lượng, hiệu quả;
c) Các tiêu chí quy định tại điểm c,
d và đ khoản 1 Điều 13 Quy chế này.
2. Viên chức lãnh đạo, quản lý đạt được
tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1
Điều này, điểm b và c khoản 2 Điều 13 Quy chế này;
b) Đơn vị được giao quản lý, điều
hành hoặc lĩnh vực, công việc được giao phụ trách hoàn thành 100% nhiệm vụ theo
kế hoạch công tác năm, bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
Điều 15. Tiêu
chí đánh giá, phân loại viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý đạt được các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ tốt; có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Hoàn thành từ 70% đến dưới 100%
nhiệm vụ theo kế hoạch công tác năm hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký
kết, trong đó có công việc còn chậm về tiến độ, hạn chế về chất lượng và hiệu
quả;
c) Các tiêu chí quy định tại điểm d
và đ khoản 1 Điều 13 Quy chế này.
2. Viên chức lãnh đạo, quản lý đạt được
tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Nghiêm túc thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
c) Đơn vị được giao quản lý, điều
hành hoặc lĩnh vực, công việc được giao phụ trách hoàn thành từ 70% đến dưới
100% nhiệm vụ theo kế hoạch công tác năm.
Điều 16. Tiêu
chí đánh giá, phân loại viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức không hoàn thành nhiệm
vụ:
a) Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ theo
kế hoạch công tác năm hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
b) Ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương
kém: Thường xuyên vi phạm kỷ luật lao động, quy chế làm việc của đơn vị; không
chấp hành sự phân công, phân nhiệm cấp trên giao, thái độ đùn đẩy trong tiếp nhận
và thực hiện nhiệm vụ;
c) Vi phạm quy trình, quy định chuyên
môn, nghiệp vụ dẫn đến sai lệch kết quả công việc hoặc gây
ảnh hưởng xấu cho đơn vị hoặc xã hội;
d) Có hành vi chia rẽ nội bộ, gây mất
đoàn kết tại đơn vị;
đ) Không có tinh thần phối hợp với đồng
nghiệp, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ để ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động của đơn vị;
e) Có hành vi cửa quyền, hách dịch,
gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí bị xử lý kỷ luật;
2. Viên chức lãnh đạo, quản lý để xảy
ra một trong các trường hợp sau đây thì phân loại ở mức không hoàn thành nhiệm
vụ:
a) Các trường hợp quy định tại Khoản
1 Điều này;
b) Việc quản lý, điều hành thực hiện
công việc hạn chế, không đạt hiệu quả, không đáp ứng yêu cầu công việc;
c) Để xảy ra các vụ vi phạm kỷ luật,
vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý kỷ luật;
d) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý
xảy ra mất đoàn kết (có kết luận của cấp có thẩm quyền);
đ) Đơn vị được giao quản lý, điều
hành hoặc lĩnh vực, công việc được giao phụ trách hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ
theo kế hoạch công tác năm.
Mục 3. THẨM QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 17. Thẩm
quyền, trách nhiệm đánh giá, phân loại công chức, viên chức
1. Thẩm quyền đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
a) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ
sau khi có ý kiến nhận xét, đánh giá của Thứ trưởng được phân công phụ trách;
b) Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ có
tư cách pháp nhân, có đơn vị trực thuộc thì nhận xét, đánh giá và phân loại đối
với cấp phó của mình và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc;
Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ có tư
cách pháp nhân, không có đơn vị trực thuộc trực tiếp nhận xét, đánh giá và phân
loại đối với cấp phó của mình và công chức, viên chức trong đơn vị.
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Bộ có trách nhiệm nhận xét, đánh giá và có văn bản đề nghị người có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định phân loại đối với cấp phó của mình.
Ví dụ:
- Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng trực tiếp nhận xét, đánh
giá và phân loại Phó Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ trực
thuộc, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc;
- Viện trưởng Viện Năng lượng
nguyên tử Việt Nam trực tiếp nhận xét, đánh giá và
phân loại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
các đơn vị trực thuộc và toàn thể viên chức khối cơ quan Viện; nhận xét bằng
văn bản, đề nghị Bộ trưởng quyết định đánh giá và
phân loại cấp phó của mình;
- Viện trưởng các Viện trực thuộc
Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực tiếp nhận xét, đánh giá và phân loại viên chức thuộc Viện; nhận xét bằng văn bản, đề nghị
Viện trưởng Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam quyết định đánh giá và phân loại đối với cấp phó của mình.
c) Cấp phó của người đứng đầu đơn vị
thuộc Bộ có tư cách pháp nhân, có đơn vị trực thuộc nhận xét, đánh giá đối với
người đứng đầu các đơn vị trực thuộc được phân công phụ trách trước khi người đứng
đầu xem xét, quyết định phân loại;
d) Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ
không có tư cách pháp nhân, trực tiếp nhận xét, đánh giá và phân loại đối với cấp
phó của mình, người đứng đầu các đơn vị trực thuộc và công chức, viên chức thuộc
đơn vị;
Ví dụ:
- Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Bộ
trực tiếp nhận xét, đánh giá và phân loại Phó Vụ
trưởng và công chức thuộc Vụ;
- Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Trưởng các ban chuyên môn thuộc Ban Quản lý
khu công nghệ cao Hòa Lạc trực tiếp nhận xét, đánh
giá và phân loại Phó Vụ trưởng, Phó Trưởng ban chuyên môn và công chức hoặc
viên chức thuộc vụ hoặc ban chuyên môn.
đ) Người đứng đầu cấp phòng và tương
đương của đơn vị thuộc Bộ giúp thủ trưởng đơn vị nhận xét, đánh giá cấp phó của
mình và công chức, viên chức trong phòng về những nội dung do phòng chỉ đạo,
theo dõi; báo cáo người đứng đầu cấp trên trực tiếp để xem
xét, quyết định phân loại.
Ví dụ:
- Trưởng phòng thuộc Vụ trực thuộc
Bộ trực tiếp đánh giá các công chức trong phòng về những nội dung do phòng chỉ
đạo và theo dõi (như ý thức chấp hành kỷ luật, phối hợp công tác...) và báo cáo Vụ trưởng quyết định phân loại
công chức thuộc quyền quản lý;
- Trưởng phòng trực thuộc Cục trực
thuộc Bộ hoặc Cục trực thuộc Tổng cục trực tiếp đánh
giá Phó trưởng phòng, công chức trong Phòng và báo cáo Cục trưởng quyết định
phân loại công chức thuộc quyền quản lý.
2. Trách nhiệm đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
Khi thực hiện đánh giá, phân loại
công chức, viên chức, Người có thẩm quyền ngoài việc căn cứ các tiêu chí quy định
tại Mục 1, Mục 2 Chương II Quy chế này, còn phải tính đến tỷ lệ khối lượng công
việc, mức độ phức tạp, chất lượng và hiệu quả của công việc do công chức, viên
chức đã thực hiện so với khối lượng công việc chung của cả đơn vị, so với các
công chức, viên chức khác để xác định mức phân loại đánh giá vừa bảo đảm được
công bằng, thực tiễn, vừa có tính động viên, khuyến khích nhân tố tích cực;
Người có thẩm quyền đánh giá, phân loại
công chức, viên chức chịu trách nhiệm đối với quyết định của mình.
Điều 18. Trình tự,
thủ tục đánh giá công chức, viên chức
1. Đơn vị tổ chức Hội nghị đánh giá,
phân loại để công chức, viên chức tham gia góp ý kiến; ý kiến góp ý được lập
thành biên bản và thông qua tại Hội nghị.
2. Thành phần tham dự Hội nghị:
a) Đối với đơn vị có tư cách pháp
nhân, có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là đại diện cấp ủy đảng, công
đoàn, đoàn thanh niên và người đứng đầu các đơn vị cấu thành;
b) Đối với đơn vị không có tư cách
pháp nhân, có pháp nhân nhưng không có đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là
toàn thể công chức, viên chức của đơn vị.
Hội nghị đánh giá, phân loại chỉ được
tiến hành khi có tối thiểu 2/3 tổng số đại biểu thuộc thành phần tham dự có mặt.
Trường hợp công chức, viên chức thuộc thành phần được đánh giá, phân loại vắng
mặt thì phải làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo mẫu và nộp cho người
có thẩm quyền, trách nhiệm đánh giá, phân loại theo quy định tại Điều 17 Quy chế
này để báo cáo tại Hội nghị.
3. Trình tự đánh giá, phân loại công
chức, viên chức
a) Đối với công chức, viên chức là cấp
phó của người đứng đầu đơn vị và công chức, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ
- Công chức, viên chức chuẩn bị báo
cáo tự nhận xét, đánh giá (Mẫu 03).
- Công chức, viên chức trình bày báo
cáo tự đánh giá kết quả công tác; công chức, viên chức trong đơn vị tham gia
góp ý kiến nhận xét.
- Đối với công chức, viên chức là cấp
phó của người đứng đầu đơn vị thì cấp ủy đảng cùng cấp nơi công chức, viên chức
công tác có ý kiến đánh giá, nhận xét bằng văn bản về công chức, viên chức (Mẫu 04).
- Người đứng đầu đơn vị nhận xét về kết
quả công tác của cấp phó của mình và công chức, viên chức của đơn vị; tham khảo
kết quả đánh giá của tập thể công chức, viên chức trong đơn vị; ý kiến tham gia
của cấp ủy đảng và quyết định phân loại cấp phó của mình và công chức, viên chức
trong đơn vị hoặc đề nghị người đứng đầu đơn vị cấp trên trực tiếp xem xét, quyết
định phân loại cấp phó của mình.
b) Đối với công chức, viên chức là
người đứng đầu đơn vị
- Người đứng đầu đơn vị chuẩn bị báo
cáo tự đánh giá kết quả công tác (Mẫu 03).
- Người đứng đầu đơn vị trình bày báo
cáo tự đánh giá kết quả công tác; công chức, viên chức trong đơn vị tham gia
góp ý kiến nhận xét Người đứng đầu đơn vị.
- Cấp ủy đảng cùng cấp có ý kiến đánh
giá, nhận xét bằng văn bản đối với người đứng đầu đơn vị được đánh giá, phân loại
(Mẫu 04).
- Nộp kết quả đánh giá người đứng đầu
đơn vị và biên bản hội nghị về bộ phận phụ trách công tác cán bộ của đơn vị cấp
trên trực tiếp.
- Bộ phận phụ trách công tác cán bộ của
đơn vị cấp trên trực tiếp xem xét, tổng hợp trình người đứng đầu đơn vị cấp
trên trực tiếp.
- Người đứng đầu đơn vị cấp trên trực
tiếp tham khảo ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản
1 Điều 17 Quy chế này, quyết định phân loại.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, PHÂN
LOẠI ĐƠN VỊ
Điều 19. Phân loại
đơn vị
Căn cứ vào kết quả đánh giá, đơn vị
được phân loại theo các mức như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
3. Hoàn thành nhiệm vụ;
4. Không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 20. Tiêu
chí đánh giá, phân loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Đơn vị đạt được các tiêu chí sau đây
thì phân loại ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
1. Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch công tác năm, vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả;
2. Hoàn thành kịp thời và bảo đảm chất
lượng, hiệu quả các nhiệm vụ được giao bổ sung và đột xuất;
3. Chủ động,
tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền các giải pháp để thực hiện tốt chức
năng, nhiệm vụ được giao;
4. Thực hiện tốt việc tăng cường thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện tốt việc phòng, chống tham nhũng; thực
hiện nghiêm quy chế dân chủ cơ sở;
5. Chủ động, tích cực tham gia vào
các hoạt động đoàn thể; triển khai các phong trào thi đua do đơn vị cấp trên
phát động; tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh”;
6. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội
dung cải cách hành chính (Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải
cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức;
cải cách tài chính công; hiện đại hóa hành chính);
7. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc việc
báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu các cấp;
8. Là tập thể đoàn kết nội bộ, gương mẫu
chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, phát luật của Nhà nước,
các nội quy, quy chế của đơn vị;
9. Không có công chức, viên chức bị
phân loại không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở
lên, có ít nhất 80% công chức, viên chức được phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên, trong đó có ít nhất 20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 21. Tiêu
chí đánh giá, phân loại đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ
Đơn vị đạt được các tiêu chí sau đây
thì phân loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
1. Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo kế
hoạch công tác năm đã được phê duyệt bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
2. Hoàn thành nhiệm vụ được giao bổ
sung và đột xuất;
3. Các tiêu chí quy định tại khoản
4,5,6,7 và khoản 8 Điều 20 Quy chế này;
4. Không có công chức, viên chức bị
phân loại không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên, có ít nhất 70% công chức, viên chức được phân loại hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong đó có ít nhất 10% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 22. Tiêu
chí đánh giá, phân loại đơn vị hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị đạt được các tiêu chí sau đây thì
phân loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
1. Các tiêu chí quy định tại khoản
4,5,6,7 và khoản 8 Điều 20 Quy chế này;
2. Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo kế
hoạch công tác năm đã được phê duyệt;
3. Không có công chức, viên chức bị kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, có ít nhất 70% công chức, viên chức được
đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 23. Tiêu
chí đánh giá, phân loại đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị có một trong
các tiêu chí sau đây thì phân loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
1. Chưa hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ
theo kế hoạch công tác năm đã được phê duyệt;
2. Chưa tổ chức thực hiện việc đánh
giá, phân loại đơn vị, công chức, viên chức;
3. Thiếu tinh thần phối hợp với các
đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ để ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động của đơn vị hoặc chất lượng của văn bản được giao xây dựng, góp ý;
4. Có công chức, viên chức bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc dưới 70% công chức, viên chức được đánh giá,
phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ;
5. Nội bộ đơn vị mất đoàn kết hoặc có
đơn thư tố cáo kéo dài, chưa giải quyết dứt điểm;
6. Có sai phạm trong hoạt động công vụ
hoặc hoạt động quản lý đã được thanh tra, kiểm toán phát hiện đang chờ xử lý.
Điều 24. Thẩm
quyền, trách nhiệm đánh giá, phân loại đơn vị
1. Thẩm quyền đánh giá, phân loại đơn
vị
a) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định phân loại các đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ quyết
định phân loại các đơn vị trực thuộc theo nội dung, tiêu chí tại Quy chế này.
2. Trách nhiệm đánh giá, phân loại
đơn vị
Khi thực hiện đánh giá và phân loại
đơn vị, Người có thẩm quyền ngoài việc căn cứ các tiêu chí
quy định tại Điều 19, 20, 21, 22 và Điều 23 Chương III Quy chế này, còn phải
tính đến tỷ lệ khối lượng công việc, mức độ phức tạp, chất lượng và hiệu quả của
công việc do các đơn vị trực thuộc đã thực hiện so với khối lượng công việc
chung của cả đơn vị, so với các đơn vị trực thuộc khác để xác định mức phân loại
đánh giá vừa bảo đảm được công bằng, thực tiễn, vừa có tính động viên, khuyến
khích nhân tố tích cực;
Người có thẩm quyền đánh giá, phân loại
đơn vị chịu trách nhiệm đối với quyết định của mình.
Điều 25. Trình tự
đánh giá đơn vị
Việc đánh giá, phân loại đơn vị chỉ
được thực hiện sau khi có kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
Trình tự đánh giá đơn vị như sau:
1. Đơn vị tự đánh giá
a) Các đơn vị là đối tượng đánh giá,
phân loại hàng năm xây dựng báo cáo đánh giá kết quả công tác năm của đơn vị (Mẫu 05);
b) Người đứng đầu đơn vị trình bày
báo cáo đánh giá kết quả công tác năm tại cuộc họp của đơn vị để các thành viên
tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua
tại cuộc họp;
Thành phần dự họp: Toàn thể công chức,
viên chức và người lao động đối với các đơn vị có số lượng công chức, viên chức
và người lao động ít hơn 50 người; toàn thể công chức, viên chức và người lao động
hoặc cán bộ chủ chốt đối với các đơn vị có số lượng công chức, viên chức và người
lao động từ 50 người trở lên.
c) Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ có
tư cách pháp nhân, có số lượng công chức, viên chức và người lao động ít hơn 50
người; người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ không có tư cách pháp nhân đối chiếu với
các tiêu chí quy định tại Điều 19, 20, 21, 22 và Điều 23 Quy chế này, đồng thời
tham khảo ý kiến của cấp ủy đảng, lãnh đạo đơn vị, công đoàn để quyết định việc
đánh giá, phân loại;
d) Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ có
tư cách pháp nhân, có đơn vị trực thuộc và có số lượng công chức, viên chức và
người lao động từ 50 người trở lên thành lập Tổ thẩm định của đơn vị để đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc theo các nội dung đánh giá
và phân loại kết quả hoàn thành nhiệm vụ quy định;
đ) Sau khi hoàn thành việc tự đánh
giá, phân loại, đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ gửi về bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị
cấp trên trực tiếp để tổng hợp, tham vấn ý kiến Tổ thẩm định
trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định phân loại.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xét công nhận kết
quả đánh giá, phân loại của đơn vị;
- Kế hoạch công tác năm của đơn vị
(đã bao gồm cả các nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất);
- Bản báo cáo đánh giá kết quả công
tác năm của đơn vị;
- Bảng tổng hợp kết quả phần xếp loại
công chức, viên chức và người lao động; bảng tổng hợp kết quả phần xếp loại các
đơn vị trực thuộc.
Thời gian nộp hồ sơ:
Chậm nhất ngày 31 tháng 12 của năm
đánh giá phân loại, các đơn vị trực thuộc Bộ gửi Hồ sơ về Bộ Khoa học và Công
nghệ qua Vụ Tổ chức cán bộ; file điện tử của Báo cáo đánh giá kết quả công tác
năm gửi qua Email: vutccb@most.gov.vn. Sau thời hạn nêu trên, đơn vị nào
chưa gửi mà không có lý do chính đáng sẽ bị xem xét, đánh giá không hoàn thành
nhiệm vụ.
2. Thẩm định của đơn vị quản lý:
a) Thẩm định cấp Bộ:
Tổ thẩm định gồm Thủ trưởng các đơn vị
quản lý chức năng của Bộ do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ là Tổ trưởng. Vụ Tổ chức
cán bộ giúp Tổ thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định.
Chậm nhất ngày 10 tháng 01 của năm liền
kề sau năm đánh giá, Thành viên Tổ thẩm định nhận xét, đánh giá mức độ đạt được
thuộc lĩnh vực quản lý được giao cho từng đơn vị trực thuộc Bộ gửi về Bộ Khoa học
và Công nghệ qua Vụ Tổ chức cán bộ theo hai nội dung (Mẫu
06):
- Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch
công tác của đơn vị theo 4 mức (có minh chứng kèm theo): Hoàn thành xuất sắc (M1); Hoàn thành tốt (M2); Hoàn thành (M3) và
Không hoàn thành (M4).
- Đánh giá mức độ chấp hành việc thực
hiện các văn bản quản lý, điều hành của Bộ theo ba mức (có minh chứng kèm
theo): Chấp hành tốt (N1); Chấp hành tương đối tốt (N2),
Chấp hành chưa tốt, còn vi phạm (N3).
Thành viên Tổ thẩm định gồm:
- Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính:
nhận xét, đánh giá việc xây dựng và tổ chức thực hiện, mức độ hoàn thành về khối
lượng, tiến độ các nhiệm vụ chuyên môn theo kế hoạch; nhận xét, đánh giá việc
thực hiện công tác tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác cải
cách hành chính theo phân công của Lãnh đạo Bộ và các quy chế liên quan;
- Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế: nhận
xét, đánh giá việc thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế và các quy chế liên
quan;
- Vụ trưởng Vụ Pháp chế: nhận xét,
đánh giá việc thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; công tác
cải cách hành chính theo phân công của Lãnh đạo Bộ và các quy chế liên quan;
- Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng:
nhận xét, đánh giá việc thực hiện công tác thi đua - khen thưởng và các quy chế
liên quan;
- Chánh Văn phòng Bộ: nhận xét, đánh
giá việc thực hiện chương trình công tác; việc chấp hành chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
qua các văn bản chỉ đạo, điều hành, thông báo kết luận các phiên họp do Lãnh đạo
Bộ chủ trì, các phiên họp giao ban tuần/tháng; công tác cải cách hành chính
theo phân công của Lãnh đạo Bộ việc thực hiện quy chế làm việc và các quy chế nội
bộ khác của Bộ do Văn phòng Bộ là đầu mối theo dõi;
- Chánh Thanh tra Bộ: nhận xét, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch thanh tra của các đơn vị thuộc bộ; công tác tiếp
dân; công tác xử lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thuộc thẩm quyền của các đơn vị thuộc Bộ; việc thực hiện các kết luận, kiến
nghị của Thanh tra Chính phủ; công tác phòng, chống tham nhũng; công tác cải
cách hành chính theo phân công của Lãnh đạo Bộ và các quy chế liên quan;
- Cục trưởng Cục Thông tin khoa học
và công nghệ quốc gia: nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện công tác thống kê,
giao nộp kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các quy chế liên quan;
- Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông
tin: nhận xét, đánh giá về ứng dụng công nghệ thông tin; công tác cải cách hành
chính theo phân công của Lãnh đạo Bộ và thực hiện các quy chế liên quan;
- Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ: nhận
xét, đánh giá việc thực hiện công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, công tác
cải cách hành chính theo phân công của Lãnh đạo Bộ và các quy chế liên quan; tổng
hợp kết quả thẩm định đánh giá các đơn vị trực thuộc Bộ;
b) Thành phần, nhiệm vụ của Tổ thẩm định
tại các đơn vị trực thuộc Bộ (nếu có) do Thủ trưởng đơn vị quyết định.
3. Chậm nhất ngày 15 tháng 01 của năm
liền kề sau năm đánh giá, Vụ Tổ chức cán bộ hoàn thành việc tổng hợp ý kiến của
Tổ thẩm định cùng Hồ sơ đánh giá, phân loại từng đơn vị trình Bộ trưởng để xem
xét, quyết định phân loại đơn vị trực thuộc Bộ. Trong trường hợp cần thiết, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ sẽ họp Tổ thẩm định.
Chương IV
CHẾ ĐỘ THÔNG
TIN, BÁO CÁO, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Điều 26. Thông
báo kết quả đánh giá, phân loại
1. Người đứng đầu đơn vị thông báo kết
quả đánh giá, phân loại cho các đơn vị trực thuộc và công chức, viên chức được
đánh giá biết bằng văn bản và công khai kết quả phân loại để công chức, viên chức
trong đơn vị được biết trong thời gian chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi tổ chức
Hội nghị đánh giá, phân loại.
2. Vụ Tổ chức cán bộ thông báo kết quả
đánh giá, phân loại của Bộ trưởng đối với đơn vị, người đứng đầu các đơn vị trực
thuộc Bộ và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ trước
ngày 20 tháng 01 của năm liền kề sau năm đánh giá.
3. Quyền bảo lưu ý kiến và giải quyết
khiếu nại về đánh giá, phân loại công chức, viên chức:
a) Công chức, viên chức có quyền trình bày ý kiến, bảo lưu và báo cáo lên cấp có thẩm quyền những vấn đề
không tán thành về nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị đối với bản
thân mình, nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận nhận xét, đánh giá của cấp có
thẩm quyền;
b) Sau khi nhận được thông báo kết quả
đánh giá, phân loại công chức, viên chức của người đứng đầu đơn vị, trường hợp
công chức, viên chức không nhất trí với kết quả đánh giá, phân loại thì có quyền
khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Điều 27. Quản
lý, lưu giữ hồ sơ đánh giá, phân loại
1. Kết quả đánh giá, phân loại công
chức, viên chức được thể hiện bằng văn bản, lưu vào hồ sơ công chức, viên chức
bao gồm:
a) Bản tự nhận xét, đánh giá của công
chức, viên chức (Mẫu 03) có ý kiến nhận xét, đánh
giá, xếp loại của người đứng đầu đơn vị;
b) Hồ sơ giải quyết khiếu nại về kết
quả đánh giá, phân loại (nếu có).
2. Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị được
phân cấp quản lý công chức, viên chức lưu hồ sơ đánh giá, phân loại công chức,
viên chức theo quy định về phân cấp trong quản lý hồ sơ công chức, viên chức.
Điều 28. Sử dụng
kết quả đánh giá, phân loại
1. Kết quả đánh giá, phân loại công
chức, viên chức là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chính sách khác đối với công
chức, viên chức.
2. Công chức 02 năm liên tiếp hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó
01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn
thành nhiệm vụ thì đơn vị có thẩm quyền bố trí công tác
khác hoặc thực hiện tinh giản biên chế theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Công chức 02 năm liên tiếp không
hoàn thành nhiệm vụ thì đơn vị có thẩm quyền giải quyết cho thôi việc.
4. Viên chức có 02 năm liên tiếp bị
đánh giá, phân loại ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ thì đơn vị có thẩm quyền
quản lý, sử dụng được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức.
5. Đơn vị có 02 năm liên tiếp bị đánh
giá, phân loại ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ thì miễn nhiệm người đứng đầu
đơn vị đó.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Tổ chức
thực hiện
1. Quy chế này được thống nhất thực
hiện tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ từ năm 2018.
2. Đơn vị thuộc Bộ được áp dụng quy định
về đánh giá, phân loại viên chức tại Quy chế này để đánh giá, phân loại đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (hợp đồng
lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ;
hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên
theo Bộ luật Lao động).
Việc tổ chức đánh giá, phân loại người
lao động kết hợp với đánh giá, phân loại công chức, viên chức hằng năm.
Điều 30. Trách
nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ
1. Tổ chức triển khai thực hiện và chỉ
đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc cùng thực hiện thống nhất Quy chế này.
2. Tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại
đơn vị và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (Mẫu 07), gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ qua Vụ Tổ chức
cán bộ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
3. Người đứng đầu các đơn vị trực thuộc
Bộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả đánh giá,
phân loại đơn vị và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền.
Điều 31. Trách
nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
trong Bộ tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại Quy chế này; phối hợp với
các đơn vị xem xét, giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình triển
khai thực hiện theo quy định.
2. Tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại
đơn vị và công chức, viên chức của các đơn vị trực thuộc Bộ; tham mưu giúp Bộ
trưởng tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ trước ngày 01 tháng 3 hằng năm theo quy định.
3. Tổng hợp các vấn đề vướng mắc,
phát sinh trong quá trình thực hiện Quy chế hoặc khi có sự điều chỉnh, thay đổi
quy định của Chính phủ, đề xuất Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung Quy chế này.
Điều 32. Công
tác kiểm tra, giám sát
1. Kiểm tra, giám sát định kỳ
Hằng năm, công tác kiểm tra, giám sát
việc đánh giá, phân loại đơn vị và công chức, viên chức được thực hiện kết hợp với
kiểm tra công tác tổ chức cán bộ.
a) Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tham mưu, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định nội dung
kiểm tra, giám sát việc đánh giá, phân loại đơn vị và công chức, viên chức của
các đơn vị trong kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ.
b) Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công tác đánh giá, phân loại đơn vị và công chức, viên chức của đơn vị
theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Kiểm tra đột xuất
Căn cứ yêu cầu công tác hoặc chỉ đạo
của cấp trên trực tiếp, Vụ Tổ chức cán bộ/bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của
đơn vị chủ trì, chịu trách nhiệm tham mưu và tổ chức thực hiện việc kiểm tra,
giám sát đột xuất công tác đánh giá, phân loại đơn vị và công chức, viên chức của
các đơn vị theo phân cấp quản lý cán bộ.
3. Nội dung kiểm tra, giám sát
Kết quả xây dựng, ban hành văn bản hướng
dẫn việc đánh giá, phân loại đơn vị và công chức, viên chức của đơn vị; tổ chức
đăng ký kế hoạch công tác hằng năm của đơn vị và công chức, viên chức; công tác
theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ
của đơn vị và công chức, viên chức theo kế hoạch công tác năm đã đăng ký; quy
trình, thủ tục và kết quả thực hiện việc đánh giá, phân loại đơn vị và công chức,
viên chức của đơn vị.
4. Kết quả kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quy chế này và các quy định liên quan đến công tác đánh giá, phân loại đơn
vị và công chức, viên chức được sử dụng làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ vào cuối
năm./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ,
THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quy chế đánh giá, phân loại đối với đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công
nghệ tại Quyết định số: 3649/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 11 năm 2018)
Mẫu 01
|
Kế hoạch công tác năm của đơn vị
|
Mẫu 1a
|
Kế hoạch xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản quản lý
|
Mẫu 1b
|
Danh mục nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
Mẫu 02
|
Kế hoạch công tác năm của công chức,
viên chức
|
Mẫu 03
|
Phiếu đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
Mẫu 04
|
Nhận xét của cấp ủy đảng cùng cấp
|
Mẫu 05
|
Báo cáo đánh giá kết quả công tác
năm của đơn vị
|
Mẫu 06
|
Phiếu thẩm định của đơn vị quản lý
|
Mẫu 07
|
Tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại
đơn vị và công chức, viên chức
|
Mẫu 01
Đơn vị cấp trên trực tiếp
Đơn vị ………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM ....
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
I. Chức năng/nhiệm vụ chính
(Nêu những chức năng, nhiệm vụ
chính đơn vị được Bộ giao, chức năng/nhiệm vụ mới được bổ sung (nếu có).
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy
- Liệt kê các đơn vị thành viên trực
thuộc, các bộ phận quản lý chức năng hiện có.
- Đánh giá chung về cơ cấu tổ chức.
III. Nhân lực
- Số lượng,
cơ cấu, chất lượng.
- Đánh
giá chung về nguồn nhân lực của đơn vị.
IV. Các nguồn lực khác
3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật
3.2. Năng lực tài chính
3.3. Nguồn lực khác
3.4. Đánh giá chung
B. NHIỆM VỤ CHÍNH/NHIỆM VỤ CHÍNH
TRỊ
I. Xây dựng văn bản
1. Văn bản quy phạm pháp luật
1.1. Văn bản chuyển tiếp từ năm trước:
1.2. Văn bản xây dựng mới trong năm
2. Văn bản quản lý điều hành
2.1. Cấp Chính phủ
2.2. Cấp Bộ
2.3. Cấp cơ sở
(- Xuất xứ yêu cầu, căn cứ pháp lý,
quan điểm, mục đích xây dựng văn bản...
- Tên văn bản, loại hình, cấp
trình duyệt, thời gian bắt đầu - kết thúc, kết quả/sản phẩm cuối cùng, kết quả
cần đạt trong năm kế hoạch; phân công chủ trì, tham gia; đơn vị phối hợp...) (Mẫu 1a)
II. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(KH&CN):
(Nhu cầu hình thành những nhiệm vụ
KH&CN, nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, mục tiêu, quan điểm, tính thuận theo chiến lược phát triển của ngành, định hướng phát triển của
đơn vị, tính mới, tính sáng tạo, tính đổi mới của hoạt động KH&CN, phục vụ quản lý nhà nước/khả năng ứng
dụng, khả năng thương mại hóa)
1. Các đề tài, dự án chuyển tiếp
2. Các đề tài, dự án đăng ký và được
duyệt mới cho năm kế hoạch
3. Nhiệm vụ KH&CN khác
(Lập biểu danh mục theo Mẫu 1b)
III. Các nhiệm vụ, công việc
chuyên môn thường xuyên theo chức năng đảm nhiệm:
1. Kế hoạch triển khai thực hiện các
chính sách theo lĩnh vực, phạm vi được giao quản lý.
2. Kế hoạch triển khai các hoạt động
đánh giá, giám sát, tổng hợp, báo cáo theo lĩnh vực, phạm vi được giao quản lý.
3. Kế hoạch phối hợp trong và ngoài
đơn vị thực hiện các công việc có liên quan về xây dựng - triển khai - giám
sát, đánh giá, tổng kết văn bản, chính sách do đơn vị khác chủ trì.
4. Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ,
nghiệp vụ quản lý theo chức năng quản lý được phân công bảo đảm quy trình/thủ tục
quy định (đối với các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ).
5. Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ
thường xuyên theo chức năng được giao (đối với tổ chức KH&CN công lập).
6. Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ sự
nghiệp chuyên môn/chuyên ngành thường xuyên trong năm theo chức trách, nhiệm vụ
được giao (đối với các đơn vị sự nghiệp khác).
(Nêu rõ xuất xứ, căn cứ, tên nhiệm
vụ/công việc, nội dung chính, thời gian thực hiện, thời hạn hoàn thành, phân
công chủ trì, thực hiện, kết quả/sản phẩm cuối cùng hoặc yêu cầu cần đạt tính đến
cuối năm kế hoạch)
C. CÔNG TÁC QUẢN LÝ, HỖ TRỢ
I. Quản lý bộ máy:
1. Công tác tổ chức và cán bộ:
- Công tác tổ chức bộ máy : (Yêu cầu
đặt ra, phương án tổ chức, rà soát sắp xếp, giải pháp thực hiện, phân công, phân nhiệm, thời gian, kết quả...)
- Công tác nhân lực: (Kiện toàn bộ
máy lãnh đạo, quản lý; luân chuyển cán bộ, quy hoạch cán bộ; tuyển dụng hợp đồng,
tuyển dụng công chức/viên chức, nâng ngạch,
thăng hạng, tiền lương và thu nhập tăng thêm, đào tạo/tập huấn/bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch/theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí,
đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn, thực hiện các chế độ báo cáo, công tác thống kê, công tác lưu trữ, bổ sung hồ sơ cán bộ và các chính sách quản lý, sử dụng nhân lực khác theo quy định ...) (Nội dung, đối
tượng, thời gian, chỉ tiêu phấn đấu, phân công, phân nhiệm, kết quả cần đạt...).
- Tinh giản biên chế: (Xây dựng đề
án giai đoạn 2016 - 2021 và kế hoạch cụ thể của năm kế hoạch theo quy định và
theo hướng dẫn chỉ đạo của cấp có thẩm quyền) (số lượng, thời gian, giải pháp,
phân công/phân nhiệm...)
- Công tác cải cách hành chính (theo
quy định của Bộ)
- Công tác quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện đối với công tác tổ chức bộ máy
và công tác cán bộ tại các đơn vị thành viên, trực thuộc. (Có kế hoạch, nội
dung, phân công, phân nhiệm, yêu cầu kết quả cần đạt, tiến độ thời gian...)
- Các công tác khác
2. Công tác văn phòng - hành chính -
quản trị:
- Dự án đầu tư xây dựng cơ bản (nếu
có): (Hạng mục/khối lượng/nội dung/giải
pháp/thời gian/khối lượng hoàn thành/tiến độ giải
ngân/phân công, phân nhiệm).
- Dự án tăng cường trang thiết bị, Dự
án xây dựng nhỏ sửa chữa lớn (Nội dung, tiến độ, khối lượng hoàn thành, kết
quả giải ngân)
- Các Đề án/Dự án khác liên quan đến
đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật hình thành từ các nguồn vốn khác đã
đưa vào kế hoạch thực hiện trong năm.
- Công tác quản lý, quản trị cơ sở/trụ
sở làm việc, trang thiết bị máy móc, xe máy, phòng cháy chữa cháy... (Nội
dung công việc, giải pháp tổ chức thực hiện, thời gian, phân công, phân nhiệm...).
- Các công tác khác.
3. Công tác kế hoạch - tổng hợp:
- Xây dựng chiến lược/định hướng chiến
lược phát triển của đơn vị từng giai đoạn 05 năm hoặc bổ sung/điều chỉnh chiến
lược hàng năm.
- Xác định các chỉ tiêu kế hoạch, các
mặt công tác cần phấn đấu đạt trong năm.
- Xây dựng và đăng ký kế hoạch từng
lĩnh vực/mặt công tác theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Thông báo, hướng dẫn, tổng hợp, phê
duyệt kế hoạch công tác năm tiếp theo của đơn vị và các đơn vị thành viên hoặc
các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
(Nội dung, thời gian, thời hạn,
phân công, phân nhiệm)
4. Công tác tài chính - kế toán:
- Nội dung công việc
- Phân công, phân nhiệm
- Dự kiến cân đối các khoản thu - chi
chính trong năm
II. Hoạt động dịch vụ KH&CN, sản
xuất kinh doanh (nếu có):
- Hình thức,
phương thức, nội dung, doanh thu, tỷ lệ lợi nhuận... và các giải pháp tổ chức
thực hiện.
- Các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra: mức hỗ
trợ cho kinh phí hoạt động thường xuyên, quỹ phát triển sự nghiệp, cải thiện/tăng
thu nhập ngoài lương cho công chức, viên chức và người lao động.
III. Công tác đoàn thể
1. Công tác Đảng:
- Kiện toàn tổ chức Đảng, quy hoạch cấp
ủy định kỳ hàng năm
- Triển khai các hoạt động thực hiện
Nghị quyết Đảng các cấp
- Công tác phát triển Đảng
- Phát động và hưởng ứng các phong
trào của Đảng...
2. Công tác Công đoàn:
- Củng cố và tăng cường tổ chức và hiệu
quả hoạt động công đoàn
- Phát động và hưởng ứng các phong
trào thi đua các cấp
- Chăm lo đời sống, bảo vệ lợi ích
đoàn viên
- Tổ chức Hội nghị công chức, viên chức...
3. Công tác đoàn thanh niên:
4. Công tác đoàn thể chính trị khác:
D. PHẦN CAM KẾT
- Hoàn thành tốt và hoàn thành vượt mức
các mặt công tác của đơn vị
- Phân công, phân nhiệm rõ ràng đến từng
cá nhân trong đơn vị, đảm bảo bất cứ việc gì cũng có người chịu trách nhiệm cụ
thể.
- Đăng ký phấn đấu xếp loại cuối
năm:....
|
……,
ngày.... tháng... năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Ý KIẾN
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- LĐ đơn vị cấp trên trực
tiếp;
- LĐ đơn vị;
- Lưu: VT, TCCB đơn vị.
|
……,
ngày.... tháng... năm 20...
LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
|
Mẫu 1a
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN QUẢN LÝ
TT
|
Hình
thức và tên văn bản
|
Thời
gian bắt đầu/kết thúc
|
Dự
kiến kết quả cuối cùng
|
Dự
kiến kết quả đạt được đến cuối năm kế hoạch
|
Phân
công thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Văn
bản quy phạm pháp luật cấp Quốc Hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
|
|
1
|
Dự thảo
Luật Chuyển giao công nghệ (sửa đổi bổ sung)
(ví
dụ)
|
01/2016
- 10/2017
|
Trình
Quốc Hội dự thảo Luật
|
Hoàn
thành dự thảo, tổng hợp xong ý kiến Bộ, ngành
|
Chủ
trì: TS. Đỗ Hoài Nam
Tham
gia: …
|
2
|
Dự
thảo Nghị định “…”
|
02/2016
- 12/2017
|
Nghị
định được ban hành
|
Hoàn
thành tổng hợp ý kiến các đơn vị trong Bộ.
|
Chủ
trì: ...
Tham
gia...
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Văn
bản quản lý cấp Bộ
|
|
|
|
|
1
|
Dự
thảo Thông tư...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
2
|
Dự
thảo Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
III
|
Văn
bản quản lý cấp cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Quy
chế dân chủ cơ sở
|
...
|
...
|
...
|
...
|
2
|
Quyết
định phê duyệt chức năng, nhiệm vụ Trung tâm...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1b
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 20..
TT
|
Mã số,
chương trình, đề tài, dự án
|
Đơn
vị chủ trì
|
Chủ
nhiệm nhiệm vụ
|
Sản
phẩm cuối cùng
|
Thời
gian thực hiện (bắt đầu/kết thúc)
|
Kết
quả/ sản phẩm phải đạt đến cuối năm kế hoạch
|
Kinh phí thực hiện (của năm/tổng số)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
A
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm trước sang
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ cấp Bộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ mới trong năm
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ cấp Bộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhiệm vụ khác (cấp tỉnh, quỹ...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
Đơn
vị cấp trên trực tiếp
Đơn vị ……………
-------
|
Mẫu 02
|
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM ....
(dùng cho cá nhân công chức, viên
chức)
- Họ và tên: Tuổi:
- Ngạch/Chức danh nghề nghiệp: (ngạch
bậc/chức danh nghề nghiệp - hạng)
- Bậc lương: Hệ số:
- Chức vụ (chính quyền - đoàn thể):
- Chức trách nhiệm vụ: (theo vị trí việc làm và theo phân công):
Căn cứ quy chế làm việc, chức trách
nhiệm vụ theo vị trí công tác và phân công của đơn vị, kế hoạch công tác chung
năm 20... của đơn vị, tôi đăng ký kế hoạch công tác của cá nhân năm 20.. như
sau:
1. Cam kết chấp hành nghiêm túc chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong thi hành
công vụ, hoạt động sự nghiệp và trong đời sống, sinh hoạt ở đơn vị và nơi cư
trú:
……………………………………………………………………………………………………………
2. Cam kết thực hiện nghiêm túc nội
quy, quy chế về ý thức tổ chức kỷ luật, giờ làm việc; việc chấp hành, tuân thủ
sự phân công, điều động của cấp có thẩm quyền, hợp tác - phối hợp trong thực hiện
công vụ, hoạt động sự nghiệp:
……………………………………………………………………………………………………………
3. Đăng ký và cam kết hoàn thành nhiệm
vụ, công việc được giao trong năm 20.. theo kế hoạch cụ thể
như sau:
3.1. Nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản quản lý các cấp (nếu có):
(Nêu rõ loại hình văn bản, cấp văn
bản, trách nhiệm chủ trì/tham gia, phần nội dung được giao thực hiện trực tiếp,
thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, kết quả cần
đạt đến cuối năm kế hoạch, yêu cầu số lượng, chất
lượng kết quả cần đạt).
3.2. Nhiệm vụ tổ chức triển khai văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý đã ban hành có liên quan đến lĩnh vực,
trách nhiệm được giao (nếu có):
(Nêu rõ loại hình văn bản, cấp văn
bản, trách nhiệm chủ trì/tham gia, phần nội dung được giao thực hiện trực tiếp,
thời gian bắt đầu, thời điểm kết thúc, kết quả cần đạt đến cuối năm kế hoạch,
yêu cầu số lượng, chất lượng kết quả cần đạt).
3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ (nếu có):
(Nêu rõ tên nhiệm vụ đã được phê
duyệt, vai trò chủ trì/tham gia, nội dung được giao thực hiện trực tiếp, thời
gian bắt đầu, thời điểm kết thúc, kết quả cần đạt đến cuối năm kế hoạch, yêu cầu
số lượng, chất lượng kết quả cần đạt).
3.4. Nhiệm vụ/công việc thường xuyên
trong thực thi công vụ/hành chính/ hoạt động sự nghiệp theo vị trí việc làm và
theo phân công của tổ chức
(Liệt kê từng loại/nhóm công việc thường xuyên phải làm trong năm, cam kết về chất lượng, tuân
thủ đúng quy trình thủ tục, tiến độ, thời hạn)
3.5. Các nhiệm vụ đột xuất phát sinh
trong năm thuộc chức trách, nhiệm vụ theo phân công hoặc được cấp trên giao (nếu
có)
(Cập nhật theo tiến độ phát sinh
nhiệm vụ, ghi rõ tên, xuất xứ, cấp giao nhiệm vụ, nội dung thực hiện, thời gian
- tiến độ và kết quả cần đạt trong năm kế hoạch để phục vụ báo cáo tổng kết,
đánh giá kết quả công tác năm)
3.6. Các nhiệm vụ/công tác khác (đoàn
thể, kiêm nhiệm, biệt phái)
(Chức trách, nhiệm vụ được giao đảm
nhận, yêu cầu công việc cần hoàn thành trong năm...)
4. Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
…….., ngày tháng
năm 201...
Người đăng ký
(Ký, ghi rõ chức vụ và họ, tên)
|
Nơi nhận:
- LĐ
đơn vị cấp trên trực tiếp;
- LĐ đơn vị;
- Lưu: HS, TCCB đơn vị.
|
…….., ngày tháng
năm 201...
Phê duyệt của Lãnh đạo đơn vị
|
Mẫu 03
Đơn
vị cấp trên trực tiếp
(Đơn vị)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày tháng
năm 20..
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
Năm………..
Họ và tên:
Ngạch/Chức danh nghề nghiệp:
Bậc lương:
Hệ số lương:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
A. PHẦN TỰ KIỂM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ CỦA
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG RÈN
LUYỆN
1. Chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
………………………………………………………………………………………………………
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, tác phong và ý thức kỷ luật:
………………………………………………………………………………………………………
3. Năng lực, trình độ chuyên môn;
tinh thần học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
………………………………………………………………………………………………………
4. Khối lượng, tiến độ và kết quả
thực hiện nhiệm vụ:
(Đối chiếu, so sánh với kế hoạch
công tác năm đã được phê duyệt và nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền giao, trình bày
chi tiết nhiệm vụ đã hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn
thành; lý do khách quan, chủ quan)
4.1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý các cấp (nếu có):
(Nêu rõ loại hình văn bản, cấp văn
bản, trách nhiệm chủ trì/tham gia, phần nội dung được giao thực hiện trực tiếp,
thời gian bắt đầu, thời điểm kết thúc, kết quả đã đạt đến cuối năm kế hoạch, chỉ
tiêu số lượng, chất lượng kết quả đã đạt; hạn chế,
thiếu sót, nội dung chưa hoàn thành, nguyên nhân).
4.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ tổ chức
triển khai văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý đã ban hành có liên quan
đến lĩnh vực, trách nhiệm được giao (nếu có):
(Nêu rõ loại hình văn bản, cấp văn
bản, trách nhiệm chủ trì/tham gia, phần nội dung được giao thực hiện trực tiếp,
thời gian bắt đầu, thời điểm kết thúc, kết quả đã đạt đến cuối năm kế hoạch, chỉ
tiêu số lượng, chất lượng kết quả đã đạt; hạn chế, thiếu sót, nội dung chưa
hoàn thành, nguyên nhân).
4.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có):
(Nêu rõ tên nhiệm vụ đã được phê
duyệt, vai trò chủ trì/tham gia, nội dung được giao thực hiện trực tiếp, thời
gian bắt đầu, thời điểm kết thúc, kết quả đã đạt đến cuối năm kế hoạch, mức độ
đáp ứng về số lượng, chất lượng; hạn chế, thiếu sót, khối lượng chưa hoàn thành theo kế hoạch, nguyên nhân).
4.4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ/công
việc thường xuyên trong thực thi công vụ/hành chính/hoạt động sự nghiệp theo vị
trí việc làm và theo phân công của đơn vị
(Liệt kê từng loại/nhóm công việc
thường xuyên đã làm trong năm, đối chiếu với kế hoạch về chất lượng, tuân thủ
quy trình thủ tục, tiến độ, thời hạn; hạn chế, thiếu sót, khối lượng chưa hoàn
thành, nguyên nhân)
4.5. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ đột
xuất phát sinh trong năm thuộc chức trách nhiệm vụ theo phân công hoặc được cấp
trên giao (nếu có)
(Cập nhật theo tiến độ phát sinh
nhiệm vụ, ghi rõ tên, xuất xứ, cấp giao nhiệm vụ, nội
dung thực hiện, thời gian - tiến độ và kết quả đã hoàn thành trong năm kế hoạch;
hạn chế, thiếu sót, khối lượng chưa hoàn thành, nguyên nhân)
4.6. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ/công
tác khác (đoàn thể, kiêm nhiệm, biệt phái)
(Tên, khối lượng công việc đã hoàn
thành, chất lượng đạt được; hạn chế, thiếu sót, khối lượng công việc chưa thực
hiện/hoàn thành, nguyên
nhân...)
5. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong công tác:
………………………………………………………………………………………………………
6. Thái độ phục vụ nhân dân:
………………………………………………………………………………………………………
7. Chiều hướng và triển vọng phát
triển:
………………………………………………………………………………………………………
PHẦN
DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC/VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
8. Kết quả hoạt động của đơn vị được
giao lãnh đạo, quản lý/lĩnh vực, công việc được phân công phụ trách:
………………………………………………………………………………………………………
9. Năng lực tổ chức, chỉ đạo, điều
hành, quản lý:
………………………………………………………………………………………………………
10. Năng lực tập hợp, đoàn kết,
quy tụ công chức, viên chức:
………………………………………………………………………………………………………
11. Các nội dung đánh giá đối với
người đúng đầu đơn vị trực thuộc Bộ:
………………………………………………………………………………………………………
12. Các nội dung khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
1. Tự đánh giá:
a) Ưu điểm chính:
………………………………………………………………………………………………………
b) Mặt cần hoàn thiện, khắc phục:
………………………………………………………………………………………………………
2. Phân loại đánh giá:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt
nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực (với công chức)/
hoàn thành nhiệm vụ (với viên chức); không hoàn thành nhiệm vụ)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
………., ngày tháng năm 20....
Người tự đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
B. PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, PHÂN
LOẠI CỦA TẬP THỂ VÀ CẤP CÓ THẨM QUYỀN
I. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH
ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi
công chức, viên chức công tác:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Phần này ghi tóm tắt ý kiến phát biểu
nhận xét, đánh giá về công chức, viên chức được đánh giá tại hội nghị (cuộc họp)
đánh giá công chức, viên chức của đơn vị)
2. Ý kiến của lãnh đạo trực tiếp
quản lý công chức, viên chức:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
II. Ý KIẾN KẾT LUẬN CỦA CẤP CÓ THẨM
QUYỀN VỀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Nhận xét:
a) Ưu điểm chính:
………………………………………………………………………………………………………
b) Mặt cần hoàn thiện, khắc phục:
………………………………………………………………………………………………………
2. Kết luận phân loại công chức,
viên chức: ………………………………………………
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt
nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực (với công chức)/hoàn
thành nhiệm vụ (với viên chức); không hoàn thành nhiệm vụ)
|
Ngày
tháng năm
20....
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 04
ĐẢNG BỘ…………
ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)…….
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
---------------
|
NHẬN XÉT CỦA…….. (cấp ủy đảng cùng
cấp)
(đối
với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý)
Tập thể đảng ủy (chi ủy): …………………………………………………………………………
thống nhất nhận xét đảng viên: ………………………………………………………………….
Chức vụ, đơn vị công tác: ………………………………………………………………………..
Có những ưu, nhược điểm chính sau:
1- Chấp hành đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
Gương mẫu chấp hành □ ; Chấp hành đầy đủ □; Có vi phạm □
2- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm
vụ chính trị của đơn vị:
Hoàn thành xuất sắc □; Hoàn thành tốt □; Hoàn
thành □; Chưa hoàn thành □
3- Tham gia các phong trào, chấp
hành các quy định của đơn vị:
Gương mẫu □; Tham gia đầy đủ □; Tham
gia chưa đầy đủ □
4- Đạo đức, lối sống, quan hệ với đồng nghiệp, nhân dân:
Quan hệ tốt □; Bình thường □; Quan hệ chưa tốt □
5- Diễn giải thêm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
T/M
ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)
(ký, ghi rõ họ và
tên)
|
Mẫu 05
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
(tên đơn vị)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BC
|
…….., ngày…… tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM
20...
A. PHẦN ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đặc điểm của đơn vị về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Những biến động/thay đổi về cơ cấu
tổ chức, nhân sự, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ chế hoạt động...
- Điều kiện thuận lợi
- Khó khăn, thách thức
B. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THEO CÁC
TIÊU CHÍ
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG
TÁC NĂM
1.1. Công tác xây dựng văn bản
a) Các văn bản đã hoàn thành theo kế
hoạch về nội dung, tiến độ, chất lượng
b) Các văn bản chưa hoàn thành theo kế
hoạch được giao, nguyên nhân, hướng khắc phục
(Bám theo kế hoạch đăng ký thường
xuyên và đột xuất để kiểm điểm, đánh giá kết quả thực
hiện)
1.2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Các nhiệm vụ đã tổ chức triển khai
và hoàn thành theo kế hoạch về nội dung, tiến độ, chất lượng.
b) Các nhiệm vụ chưa triển khai hoặc chưa
hoàn thành theo đúng nội dung, tiến độ, chất lượng đã đăng ký theo kế hoạch thường
xuyên hoặc đột xuất. Nguyên nhân và hướng khắc phục.
(Kiểm điểm lần lượt theo danh mục
kế hoạch công tác năm đã đăng ký)
1.3. Các nhiệm vụ, công việc
chuyên môn thường xuyên theo chức năng đảm nhiệm
a) Những nhiệm vụ/công việc đã được
triển khai thực hiện và hoàn thành đúng nội dung, tiến độ và chất lượng.
b) Những nhiệm vụ/công việc chưa được
triển khai hoặc chưa hoàn thành đúng nội dung, số lượng, tiến độ, chất lượng. Nguyên
nhân và hướng khắc phục
(Kiểm điểm lần lượt theo kế hoạch
các nhiệm vụ đã đăng ký)
1.4. Hoạt động Dịch vụ KH&CN, sản xuất kinh doanh (nếu có):
a) Kết quả đã đạt được so với kế hoạch
đề ra.
b) Thuận lợi,
khó khăn.
II. THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ; VIỆC
PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ QUY CHẾ DÂN CHỦ CƠ SỞ
(Việc thực hiện kê khai tài sản của
các cán bộ thuộc diện phải kê khai của đơn vị; các giải pháp đề ra để thực hiện
tiết kiệm chống lãng phí; việc thực hiện công khai
theo quy định tại Nghị định 04/2015/NĐ-CP ; hoạt động kiểm tra, giám sát của
Công đoàn và Thanh tra nhân dân)
III. THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
(Theo phân công của Lãnh đạo Bộ và
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, đơn vị trình bày ngắn gọn theo các nội dung: cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính;
cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóa hành chính)
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ, HỖ TRỢ
(Công
tác tổ chức và cán bộ; công tác văn phòng - hành chính - quản trị; công tác kế
hoạch - tổng hợp; công tác tài chính - kế toán; công tác thi đua - khen thưởng;
công tác thống kê, giao nộp kết quả nhiệm vụ KH&CN; công tác tiếp dân; công tác xử lý, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền; công tác đảng, đoàn thể...)
(Kiểm điểm lần lượt theo kế hoạch
các nhiệm vụ đã đăng ký)
C. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM TIẾP
THEO
1. Những nhiệm vụ chính dự kiến đưa
vào kế hoạch công tác và dự kiến kết quả cần đạt.
2. Các giải pháp tổ chức thực hiện.
3. Các đề xuất, kiến nghị lên cấp
trên.
D. PHẦN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
CHUNG VÀ PHÂN LOẠI CỦA ĐƠN VỊ
I. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ
………………………………………………………………………………………………………
(Phần này ghi tóm tắt ý kiến phát biểu
nhận xét, đánh giá về công chức được đánh giá tại hội nghị (cuộc họp) tổng kết
công tác của đơn vị)
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
(Phân
loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành
tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
……………………………………………………………………………………………………….
|
…, ngày tháng
năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
E. Ý KIẾN KẾT LUẬN CỦA CẤP CÓ THẨM
QUYỀN VỀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ
1. Nhận xét
a) Thành tích chính đã đạt được:
………………………………………………………………………………………………………
b) Tồn tại, hạn chế cần hoàn thiện,
khắc phục:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Kết luận phân loại đơn vị ……………………………………………………………………
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành
tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
Nơi nhận:
- LĐ đơn vị cấp trên trực tiếp;
- LĐ đơn vị;
- Lưu: VT, TCCB đơn vị.
|
…ngày tháng năm 20....
LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
Mẫu 06
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG LĨNH VỰC CÔNG
TÁC NĂM 20...
(Phục
vụ công tác đánh giá, phân loại đơn vị trực thuộc Bộ năm 20..)
Chịu
trách nhiệm đánh giá: Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính
TT
|
Tên
đơn vị
|
Một
số nhận xét đánh giá chính
|
Xếp
loại mức độ hoàn thành kế hoạch công tác(1)
|
Xếp
loại chấp hành nội quy, quy chế của Bộ(2)
|
M1
|
M2
|
M3
|
M4
|
N1
|
N2
|
N3
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Tiêu chí 1:
…………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiêu chí 2:
…………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiêu chí 3:
…………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày…. tháng…. năm………
Người đánh giá
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
Ghi chú: Từ cột (4) đến cột (10) đánh dấu vào các ô
phù hợp theo các mức dưới đây.
(1) M1: Hoàn thành xuất sắc; M2: Hoàn thành tốt;
M3: Hoàn thành; M4: Không hoàn thành.
(2) N1: Chấp hành tốt; N2: Chấp hành tương đối tốt;
N3: Chấp hành chưa tốt, còn vi phạm.
Mẫu 07
BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(ĐƠN VỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày tháng
năm 20...
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NĂM 20...
(kèm
theo Công văn số ngày….. tháng…. năm….. của...)
1. Kết quả đánh giá, phân loại
công chức
STT
|
Danh
mục
|
Tổng số (người)
|
Mức
độ phân loại hoàn thành nhiệm vụ
|
Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
|
Hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
Hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
|
Không
hoàn thành nhiệm vụ
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Công chức hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công chức tại đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả đánh giá, phân loại viên chức (bao gồm cả lao động hợp đồng)
STT
|
Danh
mục
|
Tổng
số (người)
|
Mức
độ phân loại hoàn thành nhiệm vụ
|
Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
|
Hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
Hoàn
thành nhiệm vụ
|
Không
hoàn thành nhiệm vụ
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(S)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(?)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lao động hợp đồng 68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lao động hợp đồng từ 12 tháng trở
lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả đánh giá, phân loại đơn
vị trực thuộc
TT
|
Tên
đơn vị trực thuộc
|
Kết
quả đánh giá phân loại
|
Ghi
chú
|
HTXS
NV
|
HTTNV
|
HTNV
|
KHTNV
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Phòng/Ban...
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm...
|
|
|
|
|
|
3
|
Viện...
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
Tỷ lệ %
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày... tháng... năm...
Cán bộ tổng hợp
(Ký, họ tên)
|