ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3628/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH
VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3548/QĐ-BNN-TCTS ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa và thủ tục hành
chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong lĩnh vực thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính mới
ban hành, 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ tục hành chính
bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế
10 thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản tại Quyết định số 3711/QĐ-UBND ngày 12
tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản tại Quyết định số
2623/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3628/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu)
|
12
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu)
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê - mua tàu
|
14
|
Xác nhận đăng ký tàu cá
|
15
|
Văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá
|
16
|
Cấp Giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại
lai
|
17
|
Nhập khẩu tàu cá đóng mới
|
18
|
Nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên
VBQPPL/Quyết định nội dung thay thế
|
1
|
T-CTH-273640-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký bè cá
|
Quyết định số 3548/QĐ-BNN-TCTS ngày 29 tháng 8
năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính chuẩn hóa và thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản.
|
2
|
T-CTH-273642-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá (đối với tàu cá đóng mới)
|
3
|
T-CTH-273643-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá (đối với tàu cá chuyển nhượng sở hữu)
|
4
|
T-CTH-273655-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá (đối với tàu cá cải hoán)
|
5
|
T-CTH-273656-TT
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá
|
6
|
T-CTH-273657-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá tạm thời
|
7
|
T-CTH-273658-TT
|
Cấp sổ Danh bạ thuyền
viên tàu cá
|
8
|
T-CTH-273659-TT
|
Kiểm tra chất lượng
giống thủy sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực)
|
9
|
T-CTH-273661-TT
|
Cấp mã số nhận diện
cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
|
10
|
T-CTH-273662-TT
|
Cấp lại mã số nhận
diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên
VBQPPL/Quyết định việc bãi bỏ thủ tục hành
chính
|
11
|
T-CTH-279071-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh
sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
Quyết định số 3548/QĐ-BNN-TCTS ngày 29 tháng 8
năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính chuẩn hóa và thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản.
|
12
|
T-CTH-279072-TT
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề
kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới
ban hành
11. Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu)
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá không thời hạn nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện về Chi cục Thủy sản. Số 189, đường
Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến
thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thủy sản hoặc qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá
theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ;
- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan
có thẩm quyền (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm
theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá đã qua sử dụng;
- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ
tục hải quan (bản sao
chứng thực);
- Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của
pháp luật Việt Nam (bản sao chứng thực);
- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9 x
12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.
- Số
lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi
cục Thủy sản.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
h) Phí, lệ phí: 40.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày
17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tàu cá đã được đưa về Việt Nam.
- Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ
tục nhập khẩu.
- Người nhập khẩu đã nộp đầy đủ
các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp tàu cá được
đăng ký tạm thời).
- Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm
tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp Sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn
kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11
năm 2003;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày
19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động
thủy sản;
- Nghị định số 52/2010/NĐ-CP
ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
về lĩnh vực thủy sản;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí về công
tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.