ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2020/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
11 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TUYỂN CHỌN VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP CỦA TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 248/TTr-SNV ngày 13/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tuyển chọn viên chức
lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020.
Quyết định này thay thế Quyết định số 99/2012/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 của UBND tỉnh
ban hành Quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo,
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo
Quyết định số 99/2012/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện,
thành phố và các tập thể, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Trung tâm Thông tin - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|
QUY ĐỊNH
TUYỂN CHỌN VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày
tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đối tượng
tham gia dự tuyển; nguyên tắc tuyển chọn; điều kiện, tiêu chuẩn người tham gia
dự tuyển; hồ sơ đăng ký dự tuyển; Hội đồng tuyển chọn; cách chấm điểm và xác định
người trúng tuyển; trình tự tiến hành tuyển chọn; trách nhiệm của người tham
gia dự tuyển, người trúng tuyển và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong tuyển
chọn viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức, viên chức có đủ
điều kiện tham gia dự tuyển theo quy định tại Quyết định này.
b) Cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
c) Cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND cấp huyện (kể cả các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND cấp huyện).
3. Quy định này không điều chỉnh
đối với một số chức danh là cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
Điều 2. Đối
tượng tham gia dự tuyển
1. Công chức, viên chức nằm
trong quy hoạch của chức danh tuyển chọn, có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm
phải tham gia dự tuyển. Trường hợp không tham gia dự tuyển mà không có lý do
chính đáng quy định tại khoản 3 Điều này, cấp có thẩm quyền đưa ra khỏi danh
sách quy hoạch.
2. Công chức, viên chức có đủ
điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch chức danh tương đương với
chức danh tuyển chọn được người đứng đầu cơ quan khác giới thiệu tham gia dự
tuyển.
3. Công chức, viên chức trong
quy hoạch chức danh tuyển chọn được phép không đăng ký dự tuyển trong các trường
hợp sau:
a) Công chức, viên chức nữ đang
trong thời gian nghỉ thai sản;
b) Công chức, viên chức đang
trong thời gian được cử đi học tập trung tại các cơ sở đào tạo trong nước và học
tập, bồi dưỡng ở nước ngoài;
c) Các trường hợp bất khả kháng
theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Nguyên tắc tuyển chọn
1. Đảng thống nhất lãnh đạo
công tác cán bộ.
2. Tập trung, dân chủ, công bằng,
công khai, khách quan, minh bạch và có cạnh tranh trong tuyển chọn (ít nhất có
02 người đủ điều kiện tham gia dự tuyển cho 01 chức danh). Trường hợp có 01 người
đăng ký tham gia dự tuyển thì không tổ chức tuyển chọn; người có thẩm quyền bổ
nhiệm chức danh tuyển chọn xem xét điều động, luân chuyển người giữ chức vụ
tương đương từ nơi khác đến.
3. Kế thừa, đồng bộ, liên thông
với các khâu trong công tác cán bộ.
4. Tuân thủ quy định của pháp
luật trong tuyển chọn.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Điều
kiện, tiêu chuẩn của người tham gia dự tuyển
Người tham gia dự tuyển phải có
đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo vị trí việc làm cần tuyển chọn đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định hiện hành của
UBND tỉnh và của Bộ, ngành Trung ương (nếu có).
Điều 5. Hồ
sơ đăng ký dự tuyển
1. Hồ sơ dự tuyển, gồm có:
a) Đơn đăng ký tham gia dự tuyển
chọn;
b) Văn bản giới thiệu cho công
chức, viên chức tham gia dự tuyển của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công chức,
viên chức đang công tác và ý kiến nhận xét về phẩm chất, đạo đức, năng lực
chuyên môn của người có thẩm quyền quản lý công chức, viên chức đó;
c) Sơ yếu lý lịch Mẫu 2c-BNV/2008 ban hành theo Quyết
định số 02/2008/QĐ-BVN ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành
mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức đối với người tham gia dự tuyển là cán
bộ, công chức; Mẫu HS02-VC/BNV
ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT- BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức đối với người
tham gia dự tuyển là viên chức; có chứng nhận của cơ quan, đơn vị đang công
tác;
d) Bản sao có chứng thực hoặc
công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo quy định;
đ) Phiếu khám sức khoẻ của cơ sở
y tế cấp huyện trở lên và trong thời hạn không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ
sơ dự tuyển;
e) Phiếu đánh giá xếp loại chất
lượng công chức, viên chức hàng năm theo quy định;
2. Số lượng hồ sơ 02 bộ, nộp tại
cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn. Hồ sơ của người tham gia dự tuyển không
được hoàn lại sau kỳ tuyển chọn.
Điều 6.
Chương trình hành động xây dựng và phát triển đơn vị của người dự tuyển
Chương trình hành động xây dựng
và phát triển đơn vị bao gồm các nội dung sau:
1. Đánh giá thực trạng về tổ chức
và hoạt động (trong 03 năm liên tục liền kề với thời gian tổ chức tuyển chọn);
phân tích những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế, thời cơ, thách
thức của cơ quan, đơn vị tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý.
2. Đề ra mục tiêu chung, mục
tiêu cụ thể phát triển cơ quan, đơn vị trong thời hạn giữ chức vụ cấp trưởng, cấp
phó theo quy định (05 năm) ở cơ quan, đơn vị tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản
lý.
3. Các biện pháp, giải pháp, đề
xuất để thực hiện các mục tiêu trên trong thời gian giữ chức vụ (cấp trưởng, cấp
phó) ở cơ quan, đơn vị tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý.
4. Đưa ra một số tình huống cụ
thể trong giải quyết công việc với cương vị là cấp trưởng, cấp phó đơn vị tuyển
chọn; đồng thời xây dựng phương án tốt nhất để giải quyết tình huống đó.
5. Ngoài các nội dung chủ yếu
nêu trên, căn cứ vào tính chất đặc thù, chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động
của từng cơ quan, đơn vị, khi xây dựng Kế hoạch tuyển chọn các sở, cơ quan, đơn
vị và UBND các huyện, thành phố có thể bổ sung thêm các nội dung riêng để phù hợp
với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của cơ quan, đơn vị
tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý.
Điều 7.
Thành lập hội đồng tuyển chọn các cấp
Hội đồng tuyển chọn do người có
thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn thành lập, có số lượng từ 05 thành
viên đến 07 thành viên.
1. Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định
thành lập Hội đồng tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý do Chủ tịch UBND tỉnh
bổ nhiệm, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc
Sở Nội vụ;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là
Giám đốc Sở hoặc Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có đơn vị trực thuộc thực
hiện tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý. Riêng đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc Sở Nội vụ và 01 lãnh đạo Sở quản
lý ngành, lĩnh vực đối với đơn vị thực hiện tuyển chọn;
c) Ủy viên Hội đồng là đại diện
lãnh đạo cơ quan, đơn vị có liên quan; cấp trưởng cơ quan, đơn vị có chức danh
tuyển chọn (trường hợp tuyển chọn cấp phó);
d) Thư ký Hội đồng là đại diện
lãnh đạo phòng Hành chính - Tổ chức hoặc các chức danh tương đương phụ trách
công tác tổ chức cán bộ của sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh. Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc UBND tỉnh, thư ký Hội đồng là 01 công chức của Sở Nội vụ.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ
quan thuộc UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn viên chức lãnh đạo,
quản lý do Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh bổ nhiệm, thành phần
gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là 01 lãnh
đạo Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển
chọn;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó
Giám đốc Sở hoặc Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có cơ quan, đơn vị trực
thuộc thực hiện tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý và Phó Giám đốc Sở Nội vụ
(do Giám đốc Sở Nội vụ cử);
c) Ủy viên Hội đồng: đại diện
lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan thuộc sở, cơ quan, đơn vị; công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý tương đương chức danh tuyển chọn trở lên, có năng lực,
uy tín, am hiểu về ngành, lĩnh vực tuyển chọn; cấp trưởng cơ quan, đơn vị có chức
danh tuyển chọn (trường hợp tuyển chọn cấp phó); đại diện lãnh đạo UBND cấp huyện
nơi đơn vị đóng trên địa bàn (trường hợp tuyển chọn cấp trưởng, cấp phó các cơ
sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo).
d) Thư ký Hội đồng là đại diện
lãnh đạo phòng Hành chính - Tổ chức hoặc các chức danh tương đương phụ trách
công tác tổ chức cán bộ của sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
3. Chủ tịch UBND huyện, thành
phố quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý do Chủ
tịch UBND huyện, thành phố bổ nhiệm, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là 01 lãnh
đạo UBND huyện, thành phố;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là đại
diện lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện quản lý ngành, lĩnh vực đối
với đơn vị sự nghiệp thực hiện tuyển chọn; đại diện lãnh đạo phòng Nội vụ; đại
diện lãnh đạo Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy tham gia Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển
chọn đối với tuyển chọn chức danh do Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy quản lý;
c) Ủy viên Hội đồng là đại diện
lãnh đạo một số phòng chuyên môn có liên quan thuộc UBND cấp huyện; công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý tương đương chức danh tuyển chọn trở lên, có năng lực,
uy tín, am hiểu về ngành, lĩnh vực tuyển chọn; cấp trưởng đơn vị có chức danh
tuyển chọn (trường hợp tuyển chọn cấp phó); đại diện lãnh đạo UBND cấp xã nơi
đơn vị đóng trên địa bàn (trường hợp tuyển chọn cấp trưởng, cấp phó các cơ sở
giáo dục trực thuộc UBND huyện, thành phố).
d) Thư ký Hội đồng là Phó trưởng
phòng hoặc công chức theo dõi lĩnh vực của Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
Điều 8. Nhiệm
vụ của Hội đồng tuyển chọn
1. Thông báo danh sách ứng viên
đủ điều kiện tham gia dự tuyển; thông báo về thời gian, địa điểm tổ chức hội
nghị tuyển chọn;
2. Nhận Chương trình hành động
xây dựng và phát triển đơn vị của ứng viên đăng ký tham gia tuyển chọn (Thư ký
Hội đồng); bảo mật nội dung Chương trình hành động của các ứng viên tham gia dự
tuyển;
3. Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn
chủ trì Hội nghị tuyển chọn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý theo Kế hoạch
của cơ quan, đơn vị, địa phương để người dự tuyển thuyết trình Chương trình
hành động và giải đáp các câu hỏi do thành viên Hội đồng tuyển chọn, viên chức,
người lao động của cơ quan, đơn vị nêu; thực hiện lấy phiếu chấm điểm của tập
thể viên chức, người lao động có mặt tại hội nghị tuyển chọn về Chương trình
hành động của mỗi người dự tuyển;
4. Tổ chức họp nhận xét, đánh
giá về năng lực, uy tín, thành tích cống hiến của ứng viên đối với ngành, lĩnh
vực dự tuyển; chất lượng Chương trình hành động; kết quả trả lời câu hỏi của
viên chức, người lao động đơn vị và của Hội đồng tuyển chọn nêu tại Hội nghị
tuyển chọn; chấm điểm Chương trình hành động của ứng viên, tổng hợp điểm để chọn
01 người đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm theo quy định;
5. Chậm nhất 10 ngày làm việc,
kể từ khi kết thúc hội nghị tuyển chọn, Hội đồng tuyển chọn báo cáo kết quả tuyển
chọn và đề nghị người có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm ứng viên trúng
tuyển.
Điều 9.
Thành phần dự Hội nghị tuyển chọn
1. Đối với tuyển chọn cấp trưởng,
cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, thành phần dự Hội
nghị tuyển chọn gồm: toàn thể viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời
hạn có đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc (gọi tắt là người lao động) của đơn vị thực
hiện tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý.
2. Đối với tuyển chọn cấp trưởng,
cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, thành
phần dự Hội nghị tuyển chọn gồm:
a) Toàn thể viên chức, người
lao động của đơn vị thực hiện tuyển chọn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý;
b) Đối với các đơn vị trường học,
trung tâm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo mời đại diện Hội cha mẹ học sinh của
trường.
3. Đối với tuyển chọn cấp trưởng,
cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện, kể cả các trường học
(mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông cơ sở), thành phần dự Hội nghị
tuyển chọn gồm:
a) Toàn thể viên chức, người
lao động của đơn vị tổ chức tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý;
b) Đối với các đơn vị trường học
mời đại diện Hội cha mẹ học sinh của trường.
4. Trường hợp đơn vị sự nghiệp
có từ 100 viên chức và người lao động trở lên, thành phần dự hội nghị tuyển chọn
trong cơ quan, đơn vị gồm: Tập thể lãnh đạo đơn vị; cấp ủy Đảng; trưởng, phó
các đoàn thể; trưởng, phó các khoa, phòng và tương đương (Điều dưỡng trưởng
khoa, Kỹ thuật viên trưởng khoa, Hộ sinh trưởng khoa đối với các cơ sở y tế).
5. Thành phần mời dự Hội nghị
tuyển chọn được quyền chất vấn, đặt câu hỏi đối với ứng viên dự tuyển nhưng
không được quyền chấm điểm Chương trình hành động của ứng viên.
Điều 10.
Cách chấm điểm và xác định người trúng tuyển
1. Cách chấm điểm ứng viên dự
tuyển
a) Đối với cuộc tuyển chọn có
các ứng viên đều là nguồn tại chỗ
Điểm của các ứng viên được tính
như sau: tổng số điểm 100 điểm, trong đó 50 điểm là điểm trung bình cộng của tập
thể viên chức, người lao động có mặt tại hội nghị tuyển chọn; 50 điểm là điểm
trung bình cộng của các thành viên Hội đồng tuyển chọn (thành viên Hội đồng tuyển
chọn vắng mặt tại Hội nghị tuyển chọn không được chấm và tính điểm).
b) Đối với cuộc tuyển chọn các ứng
viên là nguồn tại chỗ và nguồn từ nơi khác đến hoặc tất cả các ứng viên là nguồn
từ nơi khác đến
Điểm của các ứng viên được tính
như sau: tổng số điểm 100 điểm, trong đó 30 điểm là điểm trung bình cộng của tập
thể viên chức, người lao động có mặt tại hội nghị tuyển chọn; 70 điểm là điểm
trung bình cộng của các thành viên Hội đồng tuyển chọn (thành viên Hội đồng tuyển
chọn vắng mặt tại Hội nghị tuyển chọn không được chấm và tính điểm).
c) Phiếu
chấm điểm của tập thể viên chức, người lao động và Hội đồng tuyển chọn thực
hiện theo mẫu kèm theo Quyết định này.
2. Cách xác định người trúng
tuyển
a) Người trúng tuyển là người đạt
tổng số điểm từ 50 điểm trở lên và có tổng số điểm cao nhất từ trên xuống (gồm
điểm trung bình cộng của tập thể viên chức, người lao động, điểm trung bình cộng
của các thành viên Hội đồng tuyển chọn và điểm thưởng nếu có).
b) Trường hợp ứng viên có tổng số
điểm bằng nhau thì ưu tiên theo thứ tự sau: người có trình độ đào tạo cao hơn;
người dự tuyển là nữ; người dân tộc thiểu số, người có thâm niên công tác lâu
hơn. Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên trên thì
người trúng tuyển do người có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
Điều 11.
Điểm thưởng
Ứng viên tham gia dự tuyển đứng
thứ 2 có tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên được cộng 10 điểm thưởng vào tổng
số điểm cho lần dự tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý liền kề.
Điều 12.
Trách nhiệm của người tham gia dự tuyển và người trúng tuyển
1. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày có thông báo của Hội đồng tuyển chọn, người đăng ký dự tuyển
(có đủ điều kiện) phải xây dựng xong “Chương trình hành động xây dựng và phát
triển đơn vị” nộp cho Thư ký Hội đồng tuyển chọn.
2. Người trúng tuyển phải hoàn
thiện hồ sơ bổ nhiệm theo quy định, thực hiện nhiệm vụ theo quyết định bổ nhiệm
của người có thẩm quyền.
Điều 13.
Trình tự tiến hành tuyển chọn
1. Hằng năm, căn cứ tình hình
thực tế, các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện rà soát đội
ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý; xây dựng Kế hoạch tuyển chọn viên chức lãnh đạo,
quản lý gửi Sở Nội vụ thẩm định cho ý kiến bằng văn bản đối với chức danh do
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện,
thành phố bổ nhiệm.
Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý do Chủ
tịch UBND tỉnh bổ nhiệm. Thời gian thẩm định cho ý kiến bằng văn bản của Sở Nội
vụ hoặc thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch tuyển chọn viên
chức lãnh đạo, quản lý không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được Kế hoạch
của cơ quan, đơn vị gửi đến.
2. Các Sở, cơ quan, đơn vị trực
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện thông báo công khai Kế hoạch tuyển chọn đã được
cấp có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt trên phương tiện thông tin đại
chúng, cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ
quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn và cơ quan sử dụng chức danh
tuyển chọn đồng thời nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của ứng viên. Thời hạn nhận hồ
sơ đăng ký dự tuyển là 10 ngày làm việc kể từ ngày công khai Kế hoạch tuyển chọn
trên phương tiện thông tin đại chúng.
3. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ
sơ đăng ký dự tuyển của ứng viên, chuyển hồ sơ tới Hội đồng tuyển chọn để thẩm
định. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký dự
tuyển, Hội đồng tuyển chọn thẩm định hồ sơ; thông báo danh sách những người có
đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự tuyển trên cổng thông tin điện tử và niêm
yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh
tuyển chọn và cơ quan sử dụng chức danh tuyển chọn trước khi tổ chức tuyển chọn
tối thiểu 10 ngày làm việc để công chức, viên chức, người lao động và các tổ chức
đoàn thể kiểm tra, giám sát.
4. Kể từ ngày công khai danh
sách, người dự tuyển có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo thông báo của Hội đồng
tuyển chọn được quyền tiếp cận các tài liệu và thông tin liên quan đến vị trí dự
tuyển (trừ những tài liệu mật) để có tư liệu cho việc xây dựng Chương trình
hành động và phát triển đơn vị và nộp Chương trình hành động cho Hội đồng tuyển
chọn (qua Thư ký Hội đồng).
5. Hội đồng tuyển chọn thông
báo về thời gian, địa điểm tổ chức Hội nghị tuyển chọn; thời gian nhận Chương
trình hành động của ứng viên; tổ chức Hội nghị tuyển chọn để người dự tuyển có
đủ điều kiện trình bày Chương trình hành động. Thời gian trình bày Chương trình
hành động của mỗi ứng viên là không quá 30 phút. Hội nghị tuyển chọn chỉ tổ chức
tuyển chọn khi có từ 2/3 tổng số viên chức, người lao động được triệu tập và
80% số thành viên Hội đồng tuyển chọn trở lên có mặt tại Hội nghị tuyển chọn.
6. Trong vòng 07 ngày làm việc,
kể từ khi Hội đồng tuyển chọn báo cáo kết quả tuyển chọn, người có thẩm quyền
quyết định bổ nhiệm theo quy định.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Trách nhiệm của Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và
Chủ tịch UBND huyện, thành phố
1. Quán triệt, tuyên truyền, phổ
biến rộng rãi Quy định của UBND tỉnh về thực hiện tuyển chọn viên chức lãnh đạo,
quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh để công chức, viên chức có điều
kiện tìm hiểu, tham gia dự tuyển đạt kết quả tốt.
2. Hằng năm rà soát đội ngũ
viên chức lãnh đạo, quản lý của đơn vị trực thuộc để xây dựng Kế hoạch thực hiện
tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý gửi Sở Nội vụ thẩm định hoặc trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hoặc sau khi có ý kiến thẩm
định bằng văn bản của Sở Nội vụ.
4. Hằng năm báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) về kết quả tổ chức thực hiện việc tuyển chọn viên chức lãnh đạo,
quản lý theo quy định của UBND tỉnh; sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm việc triển
khai thực hiện kế hoạch để chỉ đạo thực hiện có hiệu quả.
5. Căn cứ tình hình thực tế,
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố
điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức tới giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập (điều động, luân chuyển ngang cấp) mà không cần
tổ chức tuyển chọn; việc điều động, luân chuyển thực hiện theo quy định hiện
hành.
Điều 15.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện quy định này; tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố, trình UBND tỉnh
kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố thực hiện việc tổ chức tuyển
chọn viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định của UBND tỉnh.
3. Thẩm định Kế hoạch tuyển chọn
viên chức lãnh đạo, quản lý của các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và
UBND cấp huyện gửi đến.
4. Tổng hợp kết quả thực hiện
tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý; hằng năm báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
PHỤ LỤC 01
(Kèm
theo Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND Ngày11 /11/2020 của UBND tỉnh)
Mẫu 01 Đơn đăng ký dự tuyển
viên chức lãnh đạo, quản lý
Mẫu 02 Văn bản đồng ý cho
công chức, viên chức tham gia dự tuyển
Mẫu
01: Đơn đăng ký dự tuyển viên chức lãnh đạo, quản lý
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Kính
gửi : Hội đồng tuyển chọn.
Tên tôi là:
…………………………………………Nam, nữ:…………….
Ngày sinh:
…../…../……………………………………………………….
Hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………….
Chỗ ở hiện
nay:…………………………………………………………….
Điện thoại liên lạc:…………………………………………………………
Số CMTND:…………………Ngày
cấp:…………Nơi cấp:………………
Chức vụ hiện tại:…………………………………………………………..
Đơn vị công
tác:……………………………………………………………
Chuyên ngành đào
tạo:…………………………………………………….
Trình độ chuyên
môn:……………………………………………………..
Trình độ ngoại ngữ:………………..Trình
độ tin học:…………………….
Trình độ lý luận
chính trị:…………………………………………………
Đối tượng ưu tiên
(nếu có):……………………………………………….
Sau khi nghiên cứu
điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển chức danh: ……(1) của……..(2), tôi thấy
mình có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự tuyển chọn vị trí trên. Vì vậy, tôi
làm đơn này đăng ký dự tuyển theo thông báo của quý cơ quan/đơn vị.
Nếu trúng tuyển,
tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm.
Tôi gửi kèm theo
đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Văn bản đồng ý
cho tham gia dự tuyển và ý kiến nhận xét của Thủ trưởng cơ quan (theo mẫu);
2. Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);
3. Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ, gồm:…………………….(3);
4. Giấy chứng sức khoẻ do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. Phiếu đánh giá và phân loại
công chức năm….;
6. 02 phong bì ghi rõ địa chỉ
liên lạc, 02 ảnh cỡ 4x6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của
tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện
đủ hồ sơ bổ nhiệm theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả thi tuyển của tôi
sẽ bị cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
…..,
ngày…..tháng….năm …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi vị trí
đăng ký tuyển chọn;
(2): Ghi tên cơ
quan, đơn vị tổ chức tuyển chọn;
(3): Ghi rõ tên
các loại văn bằng, chứng chỉ gửi kèm theo đơn.
Mẫ u 02: Văn bản đồng ý cho công chức, viên chức tham gia dự tuyển
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Hội đồng tuyển chọn.
Căn cứ Quyết định
số …. ngày….tháng….năm 2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định tuyển chọn viên chức
lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Kế hoạch
tuyển chọn số ….(1)
Và đơn đăng ký
tham gia dự tuyển của ông (bà)…..(2), hiện đang là/giữ chức vụ…..(3),
(4).… đồng ý cho
ông (bà)…tham gia tuyển chọn chức danh…(5).
Đề nghị Hội đồng
tuyển chọn tạo điều kiện để ông bà….tham gia tuyển chọn đạt kết quả./.
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Kế hoạch
tuyển chọn của cơ quan, đơn vị;
(2): tên người
đăng ký dự tuyển của đơn vị;
(3): chức vụ
đang giữ tại đơn vị;
(4): tên cơ
quan, đơn vị nơi công chức, viên chức công tác;
(5): vị trí
đăng ký dự tuyển
PHỤ LỤC 02
(Kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày /11/2020 của UBND tỉnh)
Mẫu 01 Phiếu
chấm điểm Chương trình hành động của tập thể viên chức, người lao động đối với ứng
viên là nguồn nhân sự tại chỗ
Mẫu 02 Phiếu
chấm điểm Chương trình hành động của Hội đồng tuyển chọn đối với ứng viên là
nguồn nhân sự tại chỗ
Mẫu 03 Phiếu
chấm điểm Chương trình hành động của tập thể viên chức, người lao động đối với ứng
viên là người từ nơi khác đến
Mẫu 04 Phiếu
chấm điểm Chương trình hành động của Hội đồng tuyển chọn đối với ứng viên là
người từ nơi khác đến
Mẫu 01: Phiếu chấm điểm của tập thể
viên chức, người lao động tại Hội nghị tuyển chọn (Sử dụng trong cuộc tuyển chọn có tất
cả ứng viên là nguồn tại chỗ)
HỘI ĐỒNG TUYỂN
CHỌN
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
NĂM 202…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Chương trình hành động của ứng viên tham gia tuyển chọn cán bộ lãnh đạo,
quản lý
(Dành cho tập thể viên chức và người lao động)
Họ và tên người dự
tuyển:……………………………………………………
Chức danh dự tuyển:
………………………………………………………...
Chương trình hành
động Xây dựng và Phát triển ……………………………
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm chấm
|
Tốt (13-15)
|
Khá (10-12)
|
TB (7-9)
|
I
|
Trình bày Chương trình
hành động
(Ứng viên phải tóm lược ngắn
gọn, súc tích, đảm bảo những nội dung cơ bản của Chương trình hành động;
trình bày lưu loát, dễ hiểu; đảm bảo thời gian quy định)
|
15
|
|
|
|
II
|
Trả lời câu hỏi chất vấn của
Hội đồng tuyển chọn và của tập thể viên chức, người lao động
|
15
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
(18-20)
|
Khá
(14-17)
|
TB
(10-13)
|
III
|
Năng lực, uy tín, cống hiến
cho ngành, lĩnh vực dự tuyển
|
20
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
50
|
|
|
|
|
Bắc Giang,
ngày tháng năm 202…
Người chấm
(Ký tên hoặc không ký tên)
|
Mẫu
02: Phiếu chấm điểm của thành viên Hội đồng tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản
lý (Sử dụng trong cuộc tuyển chọn
có tất cả ứng viên là nguồn tại chỗ)
HỘI ĐỒNG TUYỂN
CHỌN
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
NĂM 202…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Chương trình hành động của ứng viên tham gia tuyển chọn cán bộ lãnh đạo,
quản lý
(Dành cho thành viên Hội đồng tuyển chọn)
Họ và tên người dự
tuyển:……………………………………………………
Chức danh dự tuyển:
………………………………………………………...
Chương trình hành
động Xây dựng và Phát triển ……………………………
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm chấm
|
I
|
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG
|
20
|
|
1
|
Hình thức trình bày Chương
trình hành động
|
2
|
|
|
Trình bày đẹp, các đề mục rõ
ràng, đảm bảo tính khoa học, logic
|
2
|
|
2
|
Đánh giá thực trạng đơn vị
|
4
|
|
|
Đánh giá thực trạng về tổ chức
và hoạt động của đơn vị trong 03 năm liên tục liền kề với thời gian tổ chức
tuyển chọn (có số liệu cụ thể)
|
2
|
|
|
Phân tích những thuận lợi,
khó khăn, thời cơ, thách thức của đơn vị tuyển chọn;
|
1
|
|
|
Nguyên nhân của những thuận lợi,
khó khăn, hạn chế đã nêu trên
|
1
|
|
3
|
Mục tiêu phát triển đơn vị
|
4
|
|
|
Mục tiêu chung
|
2
|
|
|
Mục tiêu cụ thể
|
2
|
|
4
|
Giải pháp thực hiện các mục
tiêu
|
4
|
|
|
Giải pháp có tính cụ thể
|
1
|
|
|
Giải pháp có tính khả thi,
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của đơn vị
|
2
|
|
|
Giải pháp có tính sáng tạo
|
1
|
|
5
|
Xử lý tình huống
|
4
|
|
|
Xây dựng một số tình huống cụ
thể trong giải quyết công việc với cương vị là lãnh đạo đơn vị tuyển chọn
|
2
|
|
|
Phương án giải quyết các tình
huống đã nêu
|
2
|
|
6
|
Phương hướng tu dưỡng, rèn
luyện, những cam kết của bản thân khi được bổ nhiệm
|
2
|
|
II
|
TRÌNH BÀY CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG
|
10
|
|
1
|
Nội dung
|
5
|
|
|
Tóm lược ngắn gọn, súc tích
những nội dung cơ bản của Chương trình hành động (thực trạng đơn vị, đánh giá
thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân; giải pháp)
|
5
|
|
2
|
Kỹ năng
|
5
|
|
|
Có phương pháp trình chiếu
thu hút, dễ theo dõi
|
2
|
|
|
Trình bày lưu loát, dễ hiểu
|
2
|
|
|
Đảm bảo thời gian theo quy định
|
1
|
|
III
|
TRẢ LỜI CÂU HỎI CHẤT VẤN
|
10
|
|
1
|
Trả lời câu hỏi của tập thể
viên chức, người lao động (chấm điểm tối đa nếu tập thể viên chức, người
lao động không có câu hỏi đối với ứng viên)
|
5
|
|
2
|
Trả lời câu hỏi của Hội đồng
tuyển chọn (chấm điểm tối đa nếu Hội đồng tuyển chọn không có câu hỏi đối
với ứng viên)
|
5
|
|
IV
|
NĂNG LỰC, UY TÍN, CỐNG HIẾN
CHO NGÀNH, LĨNH VỰC DỰ TUYỂN
|
10
|
|
|
Tổng điểm
|
50
|
|
Ghi chú: chấm lẻ điểm đến 0.5 điểm
|
Bắc Giang,
ngày tháng năm 202…
Người chấm
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
03: Phiếu chấm điểm của tập thể viên chức, người lao động tại Hội nghị tuyển
chọn (Sử dụng trong cuộc tuyển chọn
có ứng viên từ nơi khác đến)
HỘI ĐỒNG TUYỂN
CHỌN
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
NĂM 202.…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Chương trình hành động của ứng viên tham gia tuyển chọn cán bộ lãnh đạo,
quản lý
(Dành cho tập thể viên chức và người lao động)
Họ và tên người dự
tuyển:……………………………………………………
Chức danh dự tuyển:
………………………………………………………...
Chương trình hành
động Xây dựng và Phát triển ……………………………
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm chấm
|
Tốt (9-10)
|
Khá (7-8)
|
TB (5-6)
|
I
|
Trình bày Chương trình
hành động
(Ứng viên phải tóm lược ngắn
gọn, súc tích, đảm bảo những nội dung cơ bản của Chương trình hành động;
trình bày lưu loát, dễ hiểu; đảm bảo thời gian quy định)
|
10
|
|
|
|
II
|
Trả lời câu hỏi chất vấn của
Hội đồng tuyển chọn và của tập thể viên chức, người lao động
|
10
|
|
|
|
III
|
Năng lực, uy tín, cống hiến
cho ngành, lĩnh vực dự tuyển
|
10
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
30
|
|
|
|
|
Bắc Giang, ngày tháng năm 202…
Người chấm
(Ký tên hoặc không ký tên)
|
Mẫu
04: Phiếu chấm điểm của thành viên Hội đồng tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản
lý (Sử dụng trong cuộc tuyển chọn
có ứng viên từ nơi khác đến)
HỘI ĐỒNG TUYỂN
CHỌN
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
NĂM 202.…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Chương trình hành động của ứng viên tham gia tuyển chọn cán bộ lãnh đạo,
quản lý
(Dành cho thành viên Hội đồng tuyển chọn)
Họ và tên người dự
tuyển:……………………………………………………
Chức danh dự tuyển:
………………………………………………………...
Chương trình hành
động Xây dựng và Phát triển ……………………………
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm chấm
|
I
|
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG
|
20
|
|
1
|
Hình thức trình bày Chương
trình hành động
|
2
|
|
|
Trình bày đẹp, các đề mục rõ ràng,
đảm bảo tính khoa học, logic
|
2
|
|
2
|
Đánh giá thực trạng đơn vị
|
4
|
|
|
Đánh giá thực trạng về tổ chức
và hoạt động của đơn vị trong 03 năm liên tục liền kề với thời gian tổ chức
tuyển chọn (có số liệu cụ thể)
|
2
|
|
|
Phân tích những thuận lợi,
khó khăn, thời cơ, thách thức của đơn vị tuyển chọn;
|
1
|
|
|
Nguyên nhân của những thuận lợi,
khó khăn, hạn chế đã nêu trên
|
1
|
|
3
|
Mục tiêu phát triển đơn vị
|
4
|
|
|
Mục tiêu chung
|
2
|
|
|
Mục tiêu cụ thể
|
2
|
|
4
|
Giải pháp thực hiện các mục
tiêu
|
4
|
|
|
Giải pháp có tính cụ thể
|
1
|
|
|
Giải pháp có tính khả thi,
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của đơn vị
|
2
|
|
|
Giải pháp có tính sáng tạo
|
1
|
|
5
|
Xử lý tình huống
|
4
|
|
|
Xây dựng một số tình huống cụ
thể trong giải quyết công việc với cương vị là lãnh đạo đơn vị tuyển chọn
|
2
|
|
|
Phương án giải quyết các tình
huống đã nêu
|
2
|
|
6
|
Phương hướng tu dưỡng, rèn
luyện, những cam kết của bản thân khi được bổ nhiệm
|
2
|
|
II
|
TRÌNH BÀY CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG
|
10
|
|
1
|
Nội dung
|
5
|
|
|
Tóm lược ngắn gọn, súc tích
những nội dung cơ bản của Chương trình hành động (thực trạng đơn vị, đánh giá
thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân; giải pháp)
|
5
|
|
2
|
Kỹ năng
|
5
|
|
|
Có phương pháp trình chiếu
thu hút, dễ theo dõi
|
2
|
|
|
Trình bày lưu loát, dễ hiểu
|
2
|
|
|
Đảm bảo thời gian theo quy định
|
1
|
|
III
|
TRẢ LỜI CÂU HỎI CHẤT VẤN
|
30
|
|
1
|
Trả lời câu hỏi của tập thể
viên chức, người lao động (chấm điểm tối đa nếu tập thể viên chức, người
lao động không có câu hỏi đối với ứng viên)
|
15
|
|
2
|
Trả lời câu hỏi của Hội đồng
tuyển chọn (chấm điểm tối đa nếu Hội đồng tuyển chọn không có câu hỏi đối
với ứng viên)
|
15
|
|
IV
|
NĂNG LỰC, UY TÍN, CỐNG HIẾN
CHO NGÀNH, LĨNH VỰC DỰ TUYỂN
|
10
|
|
|
Tổng điểm
|
70
|
|
Ghi chú: chấm lẻ điểm đến 0.5 điểm
|
Bắc Giang,
ngày tháng năm 202…
Người chấm
(Ký và ghi rõ họ tên)
|