|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3575/QĐ-UBND 2019 định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng ở cơ quan Quảng Nam
Số hiệu:
|
3575/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Đình Tùng
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3575/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
08 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG (TRỪ LĨNH VỰC
Y TẾ) ĐỐI VỚI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
ô tô;
Căn cứ Thông tư số
24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của
Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng ô tô;
Theo ý kiến của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy tại Thông báo số 641-TB/TU ngày 31/10/2019, Thường trực HĐND tỉnh tại
Công văn số 408/HĐND-VP ngày 09/10/2019 và xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 428/TTr-STC ngày 10/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ
lĩnh vực y tế) đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng
Nam, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi
điều chỉnh:
a) Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan nhà nước, Văn
phòng Tỉnh ủy, Văn phòng các Huyện, Thị, Thành ủy; đơn vị sự nghiệp công lập
(trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) thuộc
phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Nam.
- Không áp dụng xe ô tô phục vụ
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước.
b) Phạm vi điều chỉnh:
Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh
là các loại xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn
gốc từ ngân sách (kể cả viện trợ, biếu tặng của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu nhà nước) theo quy định của pháp luật,
cụ thể:
- Xe ô tô có kết cấu đặc biệt
(xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu...).
- Xe ô tô gắn thiết bị chuyên
dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe
gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh
tra giao thông, xe phục vụ tang lễ...).
- Xe ô tô tải.
- Xe ô tô bán tải.
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
2. Định mức trang bị, chủng loại
xe ô tô chuyên dùng
(Chi
tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)
Đối với một số xe ô tô dôi dư
trong quá trình sắp xếp xe ô tô phục vụ công tác chung thì thực hiện điều chuyển
sang xe ô tô chuyên dùng. Riêng đối với các xe ô tô thuộc chủng loại xe ô tô
chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Nghị
định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ (xe ô tô từ 16 chỗ trở xuống...):
Giao Sở Tài chính chủ trì cùng với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh báo
cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét cho phép tạm thời sử dụng phục vụ công tác
chuyên dùng cho đến khi xe không sử dụng được, phải thanh lý và được trang bị lại
xe mới theo chủng loại đúng quy định.
3. Mức giá tối đa xe ô tô
chuyên dùng
(Chi
tiết theo Phụ lục 2 đính kèm)
Đối với các chủng loại xe chưa
được xác định mức giá tối đa theo quy định này thì giá xe ô tô là giá bán xe
trên thị trường tại thời điểm mua sắm do UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Nguồn trang bị xe ô tô
chuyên dùng:
a) Mua sắm từ nguồn kinh phí:
- Kinh phí được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Nguồn kinh phí từ quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Nguồn vốn thuộc chương trình,
dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước về trái phiếu Chính phủ, trái phiếu Chính
phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, nguồn hỗ trợ chính thức ODA, vốn vay ưu
đãi, nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc
nguồn thu ngân sách nhà nước.
b) Xe ô tô do các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước viện trợ, biếu, tặng cho và các hình thức xác lập quyền
sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Nhận điều chuyển xe ô tô
chuyên dùng từ việc trang bị xe ô tô trực tiếp phục vụ công tác quản lý của từng
dự án sử dụng vốn nhà nước, sau khi dự án kết thúc hoặc nguồn xe chuyên dùng
sau khi rà soát, sắp xếp xe ô tô hiện có tại đơn vị theo quy định.
Điều 2.
Căn cứ quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng,
các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi có nhu cầu trang bị xe báo cáo Sở Tài chính để
tham mưu trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo
dõi xử lý các kiến nghị, vướng mắc (nếu có) hoặc tổng hợp tham mưu báo cáo UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 2025/QĐ- UBND ngày 13/6/2016 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TTTU, HĐND tỉnh, UBMTTQVN;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: TU, HĐND tỉnh;
- CPVP;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Đình Tùng
|
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TẠI CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 3575/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Cơ quan đơn vị
|
Định mức tối đa
|
Chủng loại xe
|
Mục đích sử dụng
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
3 xe
|
|
|
|
2 xe
|
Xe bán tải
|
Xe phục vụ công tác chỉ đạo
|
1 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
Xe đưa đón Đoàn
|
2
|
Văn phòng Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
2 xe
|
|
|
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe phục vụ công tác giám sát
|
1 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
Xe đưa đón Đoàn
|
3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4 xe
|
|
|
|
3 xe
|
Xe bán tải
|
Xe phục vụ công tác chỉ đạo
|
1 xe
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
Xe đưa đón Đoàn
|
4
|
Ban An toàn Giao thông
tỉnh
|
3 xe
|
|
|
|
2 xe
|
Xe bán tải
|
Xe phục vụ công tác chỉ đạo
|
1 xe
|
Xe tải
|
Xe tuyên truyền lưu động và xử lý sự cố
|
5
|
Sở Ngoại vụ
|
1 xe
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Xe phục vụ Đoàn
|
6
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
|
|
|
|
Thanh tra Giao thông
|
|
|
|
|
|
01xe/mỗi đội
|
Xe bán tải
|
Xe thanh tra giao thông
|
|
|
01xe/mỗi đội
|
Xe tải
|
Xe chở tang vật
|
|
|
1 xe
|
Xe có kết cấu đặc biệt
|
Xe cân kiểm tra trọng tải
|
7
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
7.1
|
Văn phòng Sở
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe phục vụ công tác chỉ đạo
|
7.2
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe kiểm tra phòng chống dịch
|
7.3
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
|
|
a
|
Văn phòng Chi cục Kiểm lâm
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe tuần tra, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy
|
b
|
Hạt Kiểm
lâm (09 huyện miền núi và trung du)
|
|
|
|
|
|
1 xe/đơn vị
|
Xe bán tải
|
Xe tuần tra, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy
|
1 xe/đơn vị
|
Xe tải
|
Xe chở tang vật và dụng cụ phòng cháy, chữa cháy
|
c
|
Đội Kiểm lâm cơ động và PCCC
rừng
|
|
|
|
|
|
1 xe /mỗi Đội
|
Xe bán tải
|
Xe tuần tra, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy
|
1 xe/mỗi Đội
|
Xe tải
|
Xe chở tang vật và dụng cụ PCCC
|
7.4
|
Chi cục Thủy lợi
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe phòng chống thiên tai
|
7.5
|
Chi cục Thủy sản
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe phòng chống thiên tai, phối hợp tìm kiếm cứu nạn
|
7.6
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe phục vụ công tác di dời dân, công tác giảm nghèo
|
7.7
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe phòng chống dịch bệnh
|
7.8
|
Ban
Quản lý Rừng phòng hộ
|
1 xe/đơn vị
|
Xe bán tải
|
Xe tuần tra, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy
|
7.9
|
Chi cục QL Chất lượng NLS và
TS
|
1 xe
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng
|
Lấy mẫu, kiểm nghiệm
|
8
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
8.1
|
Văn phòng Sở
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe phục vụ công tác thanh tra
|
8.2
|
Thư viện tỉnh
|
1 xe
|
Xe tải
|
Xe vận chuyển sách thư viện
|
8.3
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe thông tin lưu động
|
8.4
|
Trung
tâm Phát hành phim và Chiếu bóng
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe chở thiết bị, chiếu phim lưu động
|
8.5
|
Đoàn Ca kịch
|
|
|
|
|
1 xe
|
Xe tải
|
Xe chở trang thiết bị, đạo cụ
|
|
1 xe
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Xe chở nghệ sĩ, diễn viên
|
8.6
|
Trung
tâm QL Di tích và Danh thắng
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe kiểm tra di tích, danh thắng
|
8.7
|
Bảo tàng tỉnh
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe phục vụ trưng bày, triển lãm và khai quật, khảo cổ
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
-
|
Trung tâm Khoa học và Công
nghệ (Trung tâm Kỹ thuật TC ĐL Chất lượng)
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe chở thiết bị kiểm định, đo lường chất lượng
|
10
|
Đài Phát thanh Truyền hình
|
6
|
|
|
|
|
4 xe
|
Xe có kết cấu đặc biệt
|
Xe truyền hình lưu động
|
|
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe chở dụng cụ, thiết bị và phóng viên, kỹ thuật tác nghiệp
|
1 xe
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Xe chở dụng cụ, thiết bị và phóng viên, kỹ thuật tác nghiệp
|
11 -
|
Sở Xây dựng
Thanh tra Sở Xây dựng
|
|
|
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe thanh tra xây dựng
|
12 -
|
Tỉnh đoàn
Trung tâm dạy nghề và HTTN
|
|
|
|
1 xe
|
Xe tải
|
Xe chở trang thiết bị dạy nghề
|
13
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
|
|
13.1
|
Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công
|
|
|
|
|
1 xe
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
Xe đưa đón người có công
|
|
1 xe
|
Xe cứu thương
|
Xe cứu thương
|
13.2
|
Trung tâm Giáo dục - LĐ, XH
|
1 xe
|
Xe cứu thương
|
Xe cứu thương
|
13.3
|
Trung tâm Điều dưỡng người
tâm thần
|
1 xe
|
Xe cứu thương
|
Xe cứu thương
|
13.4
|
Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ
côi và tàn tật
|
1 xe
|
Xe cứu thương
|
Xe cứu thương
|
13.5
|
Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ
côi sơ sinh
|
1 xe
|
Xe cứu thương
|
Xe cứu thương
|
13.6
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Quảng
Nam
|
1 xe
|
Xe cứu thương
|
Xe cứu thương
|
13.7
|
Trường Trung cấp Nghề Nam Quảng
Nam
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe chở thiết bị dạy học lưu động
|
13.8
|
Trường Trung cấp Nghề Bắc Quảng
Nam
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe chở thiết bị dạy học lưu động
|
13.9
|
Trường Trung cấp Nghề Thanh
niên Dân tộc Miền núi
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe chở thiết bị dạy học lưu động
|
14
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam
tỉnh
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe vận động cứu trợ khi có thiên tai, hỏa hoạn
|
15 -
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
1 xe
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Xe chở học sinh
|
16 -
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật
Tài nguyên môi trường
|
1 xe
|
Xe bán tải
|
Xe vận chuyển thiết bị
|
17
|
Trường Đại học Quảng Nam
|
2 xe
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Xe chở sinh viên
|
18
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
1 xe
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Xe chở sinh viên
|
19
|
Trường Cao đẳng Công
nghệ
|
|
|
|
|
|
xe tập lái trang bị theo tình hình hoạt động kinh doanh
|
Xe ô tô các loại
|
Xe tập lái
|
1 xe
|
xe ô tô trên 16 chỗ
|
Xe chở học sinh
|
II
|
Cấp
huyện
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Huyện ủy
|
01 xe/đơn vị
|
Xe bán tải
|
Xe phục vụ công tác chỉ đạo
|
2
|
VP HĐND và UBND cấp huyện
|
01 xe/đơn vị
|
Xe bán tải
|
Xe phục vụ công tác chỉ đạo
|
3
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao
và TTTH
|
01 xe/đơn vị
|
Xe bán tải
|
Xe thông tin lưu động
|
4
|
Các phòng ban chuyên môn hoặc
đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện
|
|
|
|
|
- Công tác kiểm tra trật tự
đô thị
|
1xe/phường, thị trấn
|
Xe tải
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra trật tự đô thị
|
|
- Công tác vệ sinh môi trường
(trong trường hợp không thuê được dịch vụ)
|
trang bị theo nhu cầu cấp thiết
|
Xe gắn thiết bị
|
Xe chở, ép rác
|
|
- Công tác sửa chữa sự cố về
điện (trong trường hợp không thuê được dịch vụ)
|
trang bị theo nhu cầu cấp thiết
|
Xe gắn thiết bị
|
Xe sửa chữa điện
|
5
|
Ban Quản
lý Di tích Văn hóa Mỹ Sơn
|
trang bị theo tình hình hoạt động kinh doanh
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Xe đưa đón khách và chở diễn viên
|
PHỤ LỤC 2
MỨC GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TẠI CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 3575/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
STT
|
Chủng loại
|
Mức giá tối đa
|
1
|
Xe bán tải
|
880.000.000
đồng
|
2
|
Xe tải thùng dưới 750 kg
|
246.400.000
đồng.
|
3
|
Xe tải thùng dưới 1 tấn
|
280.000.000
đồng.
|
4
|
Xe tải thùng dưới 1,25 tấn
|
313.600.000
đồng.
|
5
|
Xe tải thùng dưới 1,5 tấn
|
347.200.000
đồng.
|
6
|
Xe tải thùng dưới 2 tấn
|
392.000.000
đồng.
|
7
|
Xe tải thùng dưới 2,5 tấn
|
436.800.000
đồng.
|
8
|
Xe tải thùng dưới 3 tấn
|
481.600.000
đồng.
|
9
|
Xe tải thùng dưới 3,5 tấn
|
537.600.000
đồng.
|
10
|
Xe tải thùng dưới 4 tấn
|
582.400.000
đồng.
|
11
|
Xe tải thùng dưới 4,5 tấn
|
638.400.000
đồng.
|
12
|
Xe tải thùng dưới 5,5 tấn
|
683.200.000
đồng.
|
13
|
Xe tải thùng dưới 6,5 tấn
|
739.200.000
đồng.
|
14
|
Xe tải thùng dưới 7,5 tấn
|
795.200.000
đồng.
|
15
|
Xe tải thùng dưới 8,5 tấn
|
851.200.000
đồng.
|
16
|
Xe tải thùng dưới 9,5 tấn
|
918.400.000
đồng.
|
17
|
Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 24 chỗ)
|
710.000.000
đồng.
|
18
|
Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 30 chỗ)
|
920.000.000
đồng.
|
19
|
Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 35 chỗ)
|
1.130.000.000
đồng.
|
20
|
Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 40 chỗ)
|
1.340.000.000
đồng.
|
21
|
Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 45 chỗ)
|
1.560.000.000
đồng.
|
22
|
Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 50 chỗ)
|
1.770.000.000
đồng.
|
23
|
Xe cứu thương
|
1.300.000.000
đồng
|
* Lưu ý: Giá mua
xe ô tô theo quy định này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy
định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo
hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường
hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá
mua để xác định tiêu chuẩn, định mức.
Quyết định 3575/QĐ-UBND năm 2019 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3575/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
2.841
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|