ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3416/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
14 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC TỰ CHỦ
TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND TỈNH VÀ CÁC SỞ, NGÀNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2023-2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương lần thứ sáu Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội
dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản,
tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại tờ trình số 424/TTr-STC ngày 11/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đổi mới và nâng
cao năng lực tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh
và các sở, ngành trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025 và các năm tiếp
theo.
Điều 2.
Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ và các sở,
ngành, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch nêu tại Điều 1 theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3.
Quyết định số 4817/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh
về việc phê duyệt Kế hoạch, lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn năm 2018-2020, năm 2021-2025 và giai đoạn
2026-2030 trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ khi Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND TỈNH VÀ CÁC SỞ, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2023-2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số: 3416/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/11/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa
XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương);
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội
dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản,
tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch đổi mới và nâng cao năng lực tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND tỉnh và các sở, ngành trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn
2023-2025 và các năm tiếp theo;
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU:
1. Cụ thể hoá chủ trương của Đảng;
chính sách, pháp luật của Nhà nước về đổi mới cơ chế hoạt động của các ĐVSNCL;
Các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính sẽ tự chủ về một số nội dung
như: được quyết định số lượng người làm việc; được chủ động quyết định việc sử
dụng nguồn tài chính, tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động của đơn
vị để nâng cao thu nhập cho viên chức, người lao động; Tăng dần tính tự chủ tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng bảo đảm chi thường
xuyên, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, hướng đến đơn vị tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Đẩy mạnh việc áp dụng cơ chế
đặt hàng cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công gắn liền với nhu cầu sử dụng, với
số lượng, chất lượng cụ thể để đảm bảo hiệu quả đầu tư từ NSNN, tránh lãng phí.
Cùng với đó, có lộ trình cụ thể thực hiện cơ chế đầu thầu cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng NSNN để tạo điều kiện cho cơ sở ngoài công lập cùng tham
gia cung cấp. Qua đó, giúp giảm dần các sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
NSNN thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, giao kế hoạch.
3. Ngân sách chuyển từ hỗ trợ
cho các đơn vị sự nghiệp công sang hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng người nghèo,
đối tượng chính sách khi sử dụng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu; chuyển
từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế Nhà nước đặt hàng, giao
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công căn cứ vào chất lượng đầu ra hoặc đầu
thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
II. NGUYÊN TẮC
THỰC HIỆN:
1. Trong điều kiện mức sống của
người dân tại địa phương còn thấp, khả năng chi trả của người dân còn hạn chế
nên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản,
thiết yếu trong lĩnh vực giáo dục mầm non, phổ thông: trong các năm tiếp theo vẫn
giữ nguyên mức độ tự chủ tài chính như hiện nay.
2. Đối với các dịch vụ thiết yếu
thì Nhà nước bảo đảm kinh phí; đối với các dịch vụ cơ bản thì Nhà nước hỗ trợ
kinh phí để thực hiện; đối với các dịch vụ mang tính đặc thù của một số ngành,
lĩnh vực thì thực hiện theo cơ chế đặt hàng hoặc đấu thầu để tạo điều kiện cho
các cơ sở ngoài công lập cùng tham gia.
3. Tiếp tục rà soát, cơ cấu lại
hoặc giải thể các đơn vị sự nghiệp hoạt động không hiệu quả.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập
đang thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao không có nguồn thu hoặc nguồn thu rất
hạn chế: không nâng mức độ tự chủ tài chính trong các năm tiếp theo.
5. Các đơn vị sự nghiệp thuộc
các lĩnh vực có khả năng tăng trưởng về nguồn thu, có khả năng xã hội hóa cao;
các đơn vị không thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao nhưng hiện đang cung cấp các
dịch vụ xã hội cần: thực hiện nâng mức độ tự chủ tài chính hoặc chuyển đổi
thành Công ty cổ phần để thu hồi vốn Nhà nước đã đầu tư tại đơn vị.
6. Việc nâng mức độ tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện theo mức độ từ thấp đến cao.
III. MỤC
TIÊU CỤ THỂ:
Kế hoạch đổi mới và nâng cao
năng lực tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và
các sở, ngành trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025 và các năm tiếp
theo, cụ thể như sau:
1. Đơn vị NSNN đảm bảo toàn bộ
chi hoạt động thường xuyên (đơn vị nhóm 4):
Số lượng đơn vị sự nghiệp công
lập nhóm 4 tính đến thời điểm hiện nay là: 486 đơn vị (khối tỉnh 27 đơn vị, khối
huyện 459 đơn vị), trong đó lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 437 đơn vị (khối tỉnh
8 đơn vị, khối huyện 429 đơn vị).
Trong các năm tiếp theo thực hiện
nâng mức độ tự chủ từ nhóm 4 lên nhóm 3 (Đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới
30% chi thường xuyên) đối với 01 đơn vị là Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
2. Đơn vị tự đảm bảo một phần
chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3): Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3
tính đến thời điểm hiện nay là: 206 đơn vị (khối tỉnh 83 đơn vị, khối huyện 123
đơn vị), trong đó lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 155 đơn vị (khối tỉnh 46 đơn
vị, khối huyện 109 đơn vị).
Trong các năm tiếp theo thực hiện
nâng mức độ tự chủ đối với các đơn vị:
a) Đơn vị tự bảo đảm từ 10%
đến dưới 30% chi thường xuyên:
Nâng mức độ tự chủ từ nhóm 4
lên nhóm 3 (Đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên) đối với 01
đơn vị:
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
b) Đơn vị tự bảo đảm từ 30%
đến dưới 70% chi thường xuyên:
Nâng mức độ tự bảo đảm từ 10 đến
dưới 30% lên mức độ tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% đối với 02 đơn vị:
- Trung tâm Dịch vụ việc làm;
- Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường;
c) Đơn vị tự bảo đảm từ 70%
đến dưới 100% chi thường xuyên:
Nâng mức độ tự bảo đảm từ 30 đến
dưới 70% lên tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% đối với 3 đơn vị:
- Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
tỉnh Bình Định;
- Trung tâm Thông tin - Ứng dụng
KH&CN Bình Định;
- Ban Quản lý dự án và GPMB Khu
kinh tế.
3. Đơn vị tự đảm bảo chi thường
xuyên (Đơn vị nhóm 2): Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 2 tính đến thời
điểm hiện nay là: 38 đơn vị, trong đó đơn vị khối tỉnh 17 đơn vị, khối huyện 21
đơn vị. Trong các năm tiếp theo thực hiện nâng mức độ tự chủ từ nhóm 3 lên nhóm
2 đối với 03 đơn vị:
- Đài Phát thanh và Truyền hình
Bình Định;
- Báo Bình Định;
- Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh.
4. Đơn vị tự đảm bảo chi thường
xuyên và chi đầu tư (Đơn vị nhóm 1): Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1
tính đến thời điểm hiện nay là: 8 đơn vị, trong đó đơn vị khối tỉnh 8 đơn vị.
Trong năm 2023-2024 thực hiện chuyển đổi 01 đơn vị sự nghiệp công lập khối tỉnh
đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định 150/2020/NĐ-CP của Chính phủ thành
Công ty cổ phần: Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải Bình Định.
(Có Phụ lục chi tiết kèm
theo)
IV. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Xây dựng
và hoàn thiện các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước:
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh
tại Công văn số 7863/UBND-TH ngày 25/12/2022, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh thực hiện rà soát danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực phụ trách, thực hiện đề xuất UBND tỉnh xem xét, trình Hội đồng
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý của địa phương và
phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương để làm cơ sở thực hiện trên địa
bàn toàn tỉnh theo nguyên tắc: (i) Đối với các dịch vụ thiết yếu thì Nhà nước bảo
đảm kinh phí; đối với các dịch vụ cơ bản thì Nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực
hiện; đối với các dịch vụ mang tính đặc thù của một số ngành, lĩnh vực thì thực
hiện theo cơ chế đặt hàng hoặc đấu thầu để tạo điều kiện cho các cơ sở ngoài
công lập cùng tham gia; (ii) Rà soát các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng cho các đơn vị, địa
phương để thống nhất ban hành thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh; (iii) Bổ sung đối
với các danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc ngành, lĩnh vực
quản lý được Chính phủ quy định.
a) Cơ quan chủ trì:
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục
và đào tạo (trừ dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết
định số 765/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ): Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục
nghề nghiệp, Lĩnh vực sự nghiệp lao động - thương binh và xã hội: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Lĩnh vực sự nghiệp y tế - dân
số: Sở Y tế;
- Lĩnh vực sự nghiệp thông tin
và truyền thông: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Lĩnh vực sự nghiệp văn hóa,
gia đình, thể thao: Sở Văn hóa và Thể thao;
- Lĩnh vực sự nghiệp khoa học
và công nghệ: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Lĩnh vực sự nghiệp Bảo vệ môi
trường: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 765/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ
tướng Chính phủ, dịch vụ lưu trữ: Sở Nội vụ;
- Các hoạt động kinh tế, sự
nghiệp khác:
+ Hoạt động kinh tế nông nghiệp
và phát triển nông thôn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Hoạt động kinh tế du lịch: Sở
Du lịch;
+ Hoạt động kinh tế giao thông:
Sở Giao thông vận tải;
+ Hoạt động kinh tế tài nguyên
và môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Hoạt động kinh tế công
thương: Sở Công Thương;
+ Hoạt động kinh tế xây dựng: Sở
Xây dựng;
+ Lĩnh vực tư pháp: Sở Tư pháp;
+ Dịch vụ sự nghiệp kinh tế và
dịch vụ khác: Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị khác có liên quan.
c) Tiến độ thời gian: Hoàn
thành chậm nhất trong tháng 12/2023.
2. Xây dựng
định mức kinh tế kỹ thuật để xác định khung giá dịch vụ sự nghiệp công, làm cơ
sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước để
thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công đối với các
ĐVSNCL.
Việc xây dựng định mức kinh tế
kỹ thuật của từng ngành, từng lĩnh vực được thực hiện theo nguyên tắc: (i) Đảm
bảo tính đúng, tính đủ để việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công đáp ứng được
các tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định hiện hành; (ii) Đáp ứng yêu
cầu chung về kết cấu của các loại định mức kinh tế - kỹ thuật, đảm bảo tính
trung bình tiên tiến, ổn định, thống nhất và tính kế thừa của định mức kinh tế
- kỹ thuật trước đó. Khi có sự thay đổi về công nghệ hoặc các yếu tố khác làm
cho định mức không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn thì điều chỉnh hoặc xây dựng
mới cho phù hợp; (iii) Ưu tiên triển khai trước đối với các ngành, lĩnh vực đã
có văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương.
Triển khai cụ thể đối với từng
lĩnh vực:
a) Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục
và đào tạo:
a1) Nội dung: Xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật dịch vụ giáo dục mầm non và tiểu học
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Cơ quan thực hiện: Các trường
mầm non và trường tiểu học trên địa bàn
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị khác có liên
quan
- Thời gian thực hiện: Năm 2024
a2) Nội dung: Xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật dịch vụ giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Cơ quan thực hiện: Các trường
THCS và THPT trên địa bàn
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị khác có liên
quan
- Thời gian thực hiện: Năm 2025
b) Lĩnh vực sự nghiệp thông tin
và truyền thông:
b1) Nội dung: Xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh, chương trình truyền
hình:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông;
- Cơ quan thực hiện: Đài Phát
thanh và Truyền hình;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị khác có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2023.
b2) Nội dung: Xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông;
- Cơ quan thực hiện: Báo Bình Định;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Văn phòng Tỉnh ủy và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và 2024.
c) Lĩnh vực sự nghiệp văn hóa,
gia đình, thể thao:
c1) Nội dung: Xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật Bảo tồn, phục dựng, dàn dựng, tổ chức các cuộc thi liên hoan,
biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, truyền thống, tiêu biểu, đặc thù
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa
và Thể thao
- Cơ quan thực hiện: Nhà hát
nghệ thuật truyền thống.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2024.
c2) Nội dung: Xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật tổ chức và tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội
diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan
phục vụ nhiệm vụ chính trị
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa
và Thể thao
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm
Văn hóa tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2024.
c3) Nội dung: Xây dựng, xử lý,
bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông
tin tại thư viện công lập
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa
và Thể thao
- Cơ quan thực hiện: Thư viện tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2024.
d) Lĩnh vực sự nghiệp khoa học
và công nghệ:
Nội dung: xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân; hoạt động
khoa học và công nghệ, ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học
và Công nghệ
- Cơ quan thực hiện: Các Trung
tâm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có nhu cầu trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023
và 2024.
e) Lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ
môi trường:
Nội dung: Xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm
Quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2024.
g) Các hoạt động kinh tế, sự
nghiệp khác:
g1) Nội dung: Xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật sản xuất, cung ứng, lưu giữ giống gốc trong hoạt động kinh tế
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm
Giống nông nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2024.
g2) Nội dung: Xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trong hoạt động kinh
tế giao thông vận tải
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao
thông vận tải
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị
có đủ điều kiện để thực hiện nhiệm vụ bằng phương thức đấu thầu.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2024.
g3) Nội dung: Xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật dịch vụ khuyến công; xúc tiến thương mại; dịch vụ sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Cơ quan chủ trì: Sở Công
Thương
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2024.
g5) Nội dung: Xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật dịch vụ lưu trữ
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm
lưu trữ lịch sử tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023
và 2024.
3. Xây dựng
tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm
thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
địa phương, hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Cơ quan chủ trì thực hiện: Cơ
quan được giao chủ trì xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước.
Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính,
Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: Đồng thời
với việc xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật của từng ngành, lĩnh vực.
4. Rà
soát các nguồn thu sự nghiệp, giảm chi thường xuyên để nâng mức tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- Cơ quan chủ trì: Ban Quản lý
Khu kinh tế và các Sở, ngành chuyên môn có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc;
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị
sự nghiệp công lập
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính
- Thời gian thực hiện: Sau mỗi
thời kỳ ổn định
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Sở Tài chính:
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn kiểm
tra, đôn đốc, giám sát quá trình triển khai thực hiện kế hoạch;
- Tham gia cùng với các cơ quan
chuyên môn trong việc rà soát, đề xuất danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước và định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có).
- Thẩm định đơn giá, giá dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo đề nghị của cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh;
2. Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư thuộc phạm vi quản lý;
- Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm, số lượng người làm việc đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm
vi quản lý của địa phương.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành quản lý
theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn được giao quản lý; kiểm tra việc thực hiện
giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc nhiệm vụ
chi của ngân sách địa phương giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND
tỉnh và các sở, ngành.
- Rà soát và đề xuất, báo cáo
UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa
phương.
- Chỉ đạo các đơn vị, bộ phận
có liên quan xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực phụ trách, lấy
ý kiến tham gia của các đơn vị, địa phương; tổng hợp ý kiến tham gia và hoàn chỉnh
báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Xây dựng hành tiêu chí, tiêu
chuẩn, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế
giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực phụ trách, lấy ý kiến
tham gia của các đơn vị, địa phương; tổng hợp ý kiến tham gia và hoàn chỉnh báo
cáo trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Các đơn vị sự nghiệp công
lập:
Nâng cao chất lượng quản trị
tài chính, tài sản công của đơn vị; ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế
quản lý tài chính, tài sản công, xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng bộ
phận, cá nhân, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu; hoàn thiện công tác kế
toán, bảo đảm công khai, minh bạch hoạt động tài chính của đơn vị.
5. Chế độ thông tin báo cáo:
Định kỳ vào ngày 20 của tháng
cuối quý, Ban Quản lý khu kinh tế và các sở, ngành chuyên môn báo cáo tiến độ về
Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết các khó
khăn vướng mắc nếu có.
Giao Sở Tài chính thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp tình hình thực hiện, định kỳ hàng quý và đột xuất
báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
GIAI ĐOẠN 2023-2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số: 3416/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị/ ngành/ lĩnh vực
|
Mức độ tự chủ giai đoạn 2023-2025
|
Đề xuất mức độ tự chủ các năm tiếp theo
|
Tổng số
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
trong đó (*)
|
Nhóm 4
|
Tổng số
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
trong đó (*)
|
Nhóm 4
|
Tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100%
|
Tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70%
|
Tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30%
|
Tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100%
|
Tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70%
|
Tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30%
|
I
|
KHỐI TỈNH
|
135
|
8
|
17
|
83
|
6
|
22
|
55
|
27
|
134
|
7
|
20
|
81
|
8
|
20
|
53
|
26
|
1
|
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo
|
55
|
0
|
1
|
46
|
0
|
2
|
44
|
8
|
55
|
0
|
1
|
46
|
0
|
2
|
44
|
8
|
1.1
|
Trung
tâm GDTX tỉnh
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Trường
THPT Trần Cao Vân
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1.3
|
Trường
THPT Hùng Vương
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1.4
|
Trường
THPT Bùi Thị Xuân
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.5
|
Trường
THPT Võ Giữ
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.6
|
Trường
THPT chuyên Chu Văn An
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.7
|
Trường
THPT An Lương
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.8
|
Trường
THPT số 2 Phù Cát
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.9
|
Trường
THPT Nguyễn Hồng Đạo
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.10
|
Trường
THPT số 2 Phù Mỹ
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.11
|
Trường
THPT số 1 Phù Mỹ
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.12
|
Trường
THPT Lý Tự Trọng
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.13
|
Trường
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.14
|
Trường
THPT Hoài Ân
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.15
|
Trường
THPT Tây Sơn
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.16
|
Trường
THPT số 1 Phù Cát
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.17
|
Trường
THPT Bình Dương
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.18
|
Trường
THPT số 3 Phù Cát
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.19
|
Trường
THPT chuyên Lê Quý Đôn
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.20
|
Trường
THPT Nguyễn Trung Trực
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.21
|
Trường
THPT Ngô Mây
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.22
|
Trường
THPT số 3 Tuy phước
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.23
|
Trường
THPT Quang Trung
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.24
|
Trường
THPT Hòa Bình
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.25
|
Trường
THPT Nguyễn Hữu Quang
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.26
|
Trường
THPT Nguyễn Diêu
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.27
|
Trường
THPT số 1 Tuy phước
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.28
|
Trường
THPT số 2 Tuy phước
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.29
|
Trường
THPT số 3 An Nhơn
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.30
|
Trường
THPT Nguyễn Huệ
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.31
|
Trường
THPT Nguyễn Trân
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.32
|
Trường
THPT số 2 An Nhơn
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.33
|
Trường
THPT Ngô Lê Tân
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.34
|
Trường
THPT Tăng Bạt Hổ
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.35
|
Trường
THPT số 1 An Nhơn
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.36
|
Trường
THPT Phan Bội Châu
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.37
|
Trường
THPT Mỹ Thọ
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.38
|
Trường
THPT Xuân Diệu
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.39
|
Trường
Quốc Học - Quy Nhơn
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.40
|
Trường
THPT Nguyễn Trường Tộ
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.41
|
Trường
THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.42
|
Trường
THPT Trưng Vương
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.43
|
Trường
THPT Tam Quan
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.44
|
Trường
THPT Nguyễn Thái Học
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.45
|
Trường
THPT Nguyễn Du
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.46
|
Trường
THPT Võ Lai
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.47
|
Trường
THPT Trần Quang Diệu
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.48
|
Trường
Chuyên biệt Hy Vọng - Quy Nhơn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1.49
|
Trường
PTDTNT THPT Bình Định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1.50
|
Trường
PTDTNT THCS & THPT An Lão
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1.51
|
Trường
PTDTNT THCS & THPT Vĩnh Thạnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1.52
|
Trường
PTDTNT THCS & THPT Vân Canh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1.53
|
Trường
THPT An Lão
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1.54
|
Trường
THPT Vân Canh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1.55
|
Trường
THPT Vĩnh Thạnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
2
|
Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
3
|
0
|
1
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
3
|
0
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2.1
|
Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
2.2
|
Trường
Cao đẳng y tế
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
2.3
|
Trường
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực Lao động - TBXH
|
5
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
4
|
5
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
4
|
3.1
|
Trung
tâm Nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
3.2
|
Trung
tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
3.3
|
Cơ
sở Cai nghiện ma túy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
3.4
|
Trung
tâm Chăm sóc và Điều dưỡng người có công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
3.5
|
Trung
tâm Dịch vụ Việc làm
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4
|
Lĩnh vực y tế - dân số
|
21
|
0
|
3
|
16
|
3
|
10
|
3
|
2
|
21
|
0
|
3
|
16
|
3
|
10
|
3
|
2
|
4.1
|
Bệnh
viện Đa khoa KV Bồng Sơn
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Bệnh
viện Đa khoa tỉnh
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Bệnh
viện Mắt
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
4.5
|
Bệnh
viện Lao và Bệnh phổi
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4.6
|
Bệnh
viện CK Tâm thần
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4.7
|
Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
4.8
|
Trung
tâm Y tế TP.Quy Nhơn
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
4.9
|
Trung
tâm Y tế Tuy Phước
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4.10
|
Trung
tâm Y tế An Nhơn
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
4.11
|
Trung
tâm Y tế Tây Sơn
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4.12
|
Trung
tâm Y tế Vân Canh
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
4.13
|
Trung
tâm Y tế Vĩnh Thạnh
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4.14
|
Trung
tâm Y tế Phù Cát
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4.15
|
Trung
tâm Y tế Phù Mỹ
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4.16
|
Trung
tâm Y tế Hoài Nhơn
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4.17
|
Trung
tâm Y tế Hoài Ân
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4.18
|
Trung
tâm Y tế An Lão
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
4.19
|
Trung
tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
4.20
|
Trung
tâm Giám định Y khoa
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4.21
|
Trung
tâm Pháp Y
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
5
|
Lĩnh vực Thông tin - truyền thông
|
3
|
0
|
0
|
3
|
0
|
1
|
2
|
0
|
3
|
0
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
5.1
|
Báo
Bình Định
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và truyền thông
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
5.3
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực đào tạo CBCC.VC
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
6.1
|
Trường
Chính trị
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
7
|
Lĩnh vực VH, gia đình, thể thao
|
7
|
0
|
0
|
3
|
0
|
3
|
0
|
4
|
7
|
0
|
0
|
3
|
0
|
3
|
0
|
4
|
7.1
|
Nhà
hát Nghệ thuật truyền thống tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
7.2
|
Thư
viện tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
7.3
|
Bảo
tàng Quang Trung
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
7.4
|
Bảo
tàng tỉnh Bình Định
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
7.5
|
Trung
tâm Văn hóa Điện ảnh tỉnh
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
7.6
|
Trung
tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
7.7
|
Trung
tâm Võ thuật cổ truyền Bình Định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
8
|
Lĩnh vực kinh tế (hoạt động du lịch)
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
8.1
|
Trung
tâm thông tin xúc tiến du lịch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
9
|
Lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
4
|
0
|
0
|
4
|
2
|
1
|
1
|
0
|
4
|
0
|
0
|
4
|
3
|
0
|
1
|
0
|
9.1
|
Quỹ
phát triển Khoa học và Công nghệ
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
9.2
|
Trung
tâm Thông tin- Ứng dụng KH&CN Bình Định
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
9.3
|
Trung
tâm Phân tích và Đo lường, chất lượng
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
9.4
|
Trung
tâm Khám phá khoa học và Đổi mới sáng tạo
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
10
|
Lĩnh vực tài nguyên và bảo vệ môi trường
|
5
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
1
|
5
|
0
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1
|
1
|
10.1
|
Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Trung
Tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
10.3
|
Trung
tâm Phát triển quỹ đất
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
10.4
|
Văn
phòng Điều phối về biến đổi khí hậu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
10.5
|
Quỹ
Bảo vệ môi trường
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
11
|
Lĩnh vực lưu trữ
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
11.1
|
Trung
tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
12
|
Lĩnh vực công thương
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
12.1
|
Trung
tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
13
|
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
9
|
1
|
5
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2
|
9
|
1
|
5
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2
|
13.1
|
Ban
Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
13.2
|
Ban
Quản lý Cảng cá Bình Định
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
13.3
|
Trung
tâm Nước sạch và VSMT nông thôn
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
13.4
|
Trung
tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
13.5
|
Quỹ
bảo vệ và Phát triển rừng
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
13.6
|
Trung
tâm Giống Nông nghiệp
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
13.7
|
Trung
tâm Khuyến nông
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
13.8
|
Ban
Quản lý rừng đặc dụng An Toàn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
13.9
|
Trạm
vật tư thuốc thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
14
|
Lĩnh vực giao thông vận tải
|
4
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14.1
|
Ban
Quản lý bảo trì đường bộ
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
14.2
|
Trung
tâm Đăng kiểm phương tiện thủy bộ Bình Định
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
14.3
|
Trung
tâm đào tạo nghiệp vụ GTVT Bình Định (*)
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
14.4
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Lĩnh vực tư pháp
|
5
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
5
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
15.1
|
Phòng
Công chứng số 1
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
15.2
|
Phòng
Công chứng số 2
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
15.3
|
Phòng
Công chứng số 3
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
15.4
|
Trung
tâm Dịch vụ đấu giá tài sản
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
15.5
|
Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
16
|
Lĩnh vực xây dựng
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16.1
|
Trung
tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
16.2
|
Ban
QLDA công trình dân dụng và Công nghiệp tỉnh
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
17
|
Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác
|
8
|
1
|
1
|
3
|
1
|
2
|
0
|
3
|
8
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
0
|
3
|
17.1
|
Nhà
khách Tỉnh ủy
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
17.2
|
Ban
Giải phóng mặt bằng tỉnh
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
1
|
|
x
|
|
|
|
|
|
17.3
|
Ban
Quản lý dự án và GPMB Khu kinh tế
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
17.4
|
Trung
tâm Tin học - Công báo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
17.5
|
Nhà
khách Thanh Bình
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
1
|
x
|
|
|
|
|
|
|
17.6
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
17.7
|
Trung
tâm nghiên cứu phát triển KT- XH
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
17.8
|
Trung
tâm Hoạt động Thanh thiếu nhi tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
|
|
|
|
|
|
x
|
Ghi chú:
Nhóm 1: Tự đảm bảo chi thường
xuyên và chi đầu tư
Nhóm 2: Tự đảm bảo chi thường
xuyên
Nhóm 3: Tự đảm bảo một phần chi
thường xuyên
Nhóm 4: Đơn vị được NSNN đảm bảo
chi thường xuyên
(*) Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ
giao thông vận tải Bình Định giai đoạn 2026-2030 đã chuyển thành CTCP theo Nghị
định 150/2020/NĐ-CP