ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2022/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 4229/TTr-SGDĐT ngày 14 tháng 12 năm 2022 về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 678/TTr-SNV ngày 14 tháng 12
năm 2022
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với Sở
Giáo dục và Đào tạo; Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí và
chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quản lý nhà nước về giáo
dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn quy định
tại Điều 2 Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cụ thể như sau:
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
tại địa phương phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Quyết định mức thu học phí hằng
năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
theo quy định của pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
a) Chính sách, chương trình, dự án, đề
án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện pháp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
b) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng
lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch và
các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục; kế hoạch, chương
trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông; kế hoạch triển khai Đề án
đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được phân công trên phạm
vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về giáo dục theo thẩm quyền;
đ) Văn bản chấp thuận về việc thành lập,
cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của trường
cao đẳng sư phạm trên địa bàn.
e) Thực hiện xã hội hóa các hoạt động
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp
trên;
g) Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong
và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.
h) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại
các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của địa
phương.
i) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ chức
lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo
quy định.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định
a) Thành lập hoặc cho phép thành lập,
thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp nhập,
chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với cơ sở giáo dục
công lập, tư thục, bao gồm: trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều
cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường cao đẳng sư phạm,
trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục
thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy
định. Quyết định cho phép thành lập, quyết định giải thể hoặc chấm dứt hoạt động
đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước
ngoài (trừ cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện
ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập) theo quy định
của pháp luật;
b) Ban hành quyết định, chỉ thị và
các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh theo phân công;
c) Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm
quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động giáo
dục tại địa phương;
d) Thành lập hội đồng trường, công nhận,
bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội
đồng trường; công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc
làm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng
sư phạm; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản
trị, hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học tư thục trên địa bàn theo tiêu chuẩn
chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
đ) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân
dân tỉnh đối với các cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm theo phân
cấp của Chính phủ và theo các lĩnh vực, nhiệm vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo
giao.
5. Tham gia thẩm định thực tế đề án
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học trên địa bàn.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối
với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
7. Quản lý các hoạt động dạy học và
giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo
dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
8. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến
và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
9. Quyết định thành lập hội đồng trường,
công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế
thành viên Hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông
dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện có cấp
trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; quyết định công nhận, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối
với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn
chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
10. Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường
phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông, trường phổ thông chuyên
biệt, trường mầm non thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập, các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ các
trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, trường đại học, trường cao đẳng hoạt
động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (trừ
cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam);
11. Công nhận, không công nhận hội đồng
quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn.
12. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công
tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng trường
chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển sinh,
thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối với
các phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
13. Quản lý về chuyên môn đối với việc
thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên theo quy định.
14. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ chức kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
15. Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục,
quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết
toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực
thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân đối ngân
sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền;
hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn
tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh.
16. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy
động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật
chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt
động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
17. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo (trừ
các đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh).
18. Phân bổ số lượng người làm việc
theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định; chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng,
sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức,
viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp, ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện cải cách hành chính,
công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm theo quy
định của pháp luật.
20. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở
vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Thường xuyên cập nhật thông tin về
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng
năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc
phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
22. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc
và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định
phân bổ theo quy định hiện hành.
b) Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo
Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức trách,
nhiệm vụ của Giám đốc Sở được quy định tại Điều 7 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện
một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc
Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng
đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở gồm:
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Quản lý chất lượng;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Giáo dục Mầm non - Tiểu học;
- Phòng Giáo dục Trung học - Thường
xuyên.
d) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở:
- Trường Cao đẳng sư phạm;
- Các Trung tâm Giáo dục thường
xuyên, Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp, Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề
và Giới thiệu việc làm;
- Trường Nuôi dạy trẻ Khuyết tật Bà Rịa;
- Trường Nuôi dạy trẻ Khiếm thị - Hữu
nghị;
- Trường Phổ thông Dân tộc nội trú;
- Các trường Trung học phổ thông.
Điều 5. Biên chế
công chức và số lượng người làm việc (biên chế viên chức)
1. Biên chế công chức, biên chế viên
chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế viên chức của các
cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm
quyền giao;
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội
vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, biên chế viên chức trình Ủy ban nhân
dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp
luật.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023
2. Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 04
tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hết
hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TTr TU, TTr HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Trung tâm Công báo-Tin học tỉnh (đăng tin);
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, SGDĐT(5).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|