ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3254/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
11 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT, CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng
4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày
20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày
21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Trên cơ sở Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày
22/5/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi một số tiêu chí trong Bộ tiêu
chí nông thôn mới tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của
UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung bảng tiêu chí nông thôn mới đính
kèm theo Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn – Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân,
nông thôn và xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 1836/TTr-SNN-KHTC ngày
03/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Thủ trưởng các các cơ quan đơn vị, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
XÉT, CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 3254/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về trình tự, thủ tục
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn theo quy định bộ tiêu chí nông thôn mới mới
tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các xã trên địa bàn tỉnh.
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến trình tự,
thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc thẩm định và xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới phải đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục quy định.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới. Trong đó, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, cá nhân được phân
công chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định và công nhận từng tiêu chí đạt chuẩn
nông thôn mới.
3. Việc thẩm định, xét, công nhận đạt từng tiêu
chí trong Bộ tiêu chí nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trên cơ sở
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các bộ, ngành trung ương.
Điều 3. Thẩm quyền công nhận
1. Tiêu chí đạt chuẩn do Chủ tịch UBND huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) công nhận trên cơ sở đề nghị của
Chủ tịch UBND xã và kết quả thẩm định của Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân,
nông thôn và xây dựng nông thôn mới huyện (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo huyện).
2. Xã đạt chuẩn nông thôn mới do Chủ tịch UBND tỉnh
công nhận trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện và kết quả thẩm định của
Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới tỉnh
(sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh).
Chương II
THẨM ĐỊNH, XÉT, CÔNG NHẬN
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 4. Điều kiện công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới
Xã đạt chuẩn nông thôn mới là xã đáp ứng các yêu
cầu sau:
1. Đã đăng ký với Ban Chỉ đạo tỉnh và đã được
Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh (sau đây gọi chung là Văn
phòng Điều phối tỉnh) tổng hợp danh sách các xã đạt chuẩn nông thôn mới trong kế
hoạch rà soát, công nhận xã đạt chuẩn của tỉnh.
2. Đã được UBND cấp huyện thẩm định, công nhận đạt
chuẩn đối với 100% tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia và Bộ tiêu chí nông thôn
mới tỉnh có trên địa bàn xã.
3. Hoàn thành đầy đủ các thủ tục đề nghị cấp có
thẩm quyền công nhận đúng thời gian quy định, gồm:
- Tờ trình của UBND cấp huyện về đề nghị xét
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; Quyết định công nhận đạt các tiêu chí
nông thôn mới của Chủ tịch UBND cấp huyện và biên bản thẩm định của tổ thẩm định
cấp huyện;
- Đề án xây dựng nông thôn mới của xã được phê
duyệt;
- Báo cáo của UBND xã về kết quả rà soát, đánh
giá tình hình triển khai thực hiện các nội dung của tiêu chí theo đề án được
duyệt đến thời điểm báo cáo, so sánh với yêu của từng tiêu chí theo Bộ tiêu chí
nông thôn mới tỉnh Đồng Nai để xác định tiêu chí đạt.
4. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối tỉnh.
Điều 5. Quy trình đánh giá,
công nhận và đề nghị khen thưởng xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Về đánh giá xã đạt chuẩn nông thôn mới
a) Việc đánh giá xã đạt chuẩn nông thôn mới được
thực hiện mỗi năm một lần, bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 năm đánh giá đến hết 31
tháng 12 của năm.
b) Ủy ban nhân dân xã tự đánh giá kết quả thực
hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh trên địa bàn, báo cáo UBND cấp huyện trước
ngày 01 tháng 12 của năm đánh giá và niêm yết công khai tại trụ sở xã, nhà văn
hóa ấp để lấy ý kiến của người dân và cộng đồng trong thời gian 15 ngày.
2. Các bước thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới
a) Công tác chuẩn bị
- UBND xã thành lập Tổ thẩm định 19 tiêu chí
nông thôn mới của xã, thành phần gồm:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã làm Tổ trưởng,
02 Tổ Phó là Thường trực UBMTTQ Việt Nam xã và Lãnh đạo Hội Nông dân xã.
+ Thành viên: Là lãnh đạo các ban, ngành, đoàn
thể của xã được phân công phụ trách từng tiêu chí trong 19 tiêu chí nông thôn mới
và các ban, ngành không phụ trách tiêu chí nhưng có liên quan.
- Tổ thẩm định của UBND xã ban hành Kế hoạch tổ
chức thẩm định 19 tiêu chí nông thôn mới của xã (có phân công cụ thể cho từng
thành viên là các ban, ngành của xã được giao phụ trách tiêu chí và ban, ngành
không phụ trách tiêu chí nhưng có liên quan).
- Tổ thẩm định xã hoạt động theo chế độ tập thể,
quyết định theo đa số.
b) Tổ chức thẩm định
- Ban Chỉ đạo xã tiến hành đánh giá và có báo
cáo kết quả thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã, cụ thể:
+ Ban Chỉ đạo xã triển khai cho người dân và cộng
đồng (tổ dân cư) tự đánh giá về các tiêu chí đạt chuẩn theo từng địa bàn.
+ Ban Chỉ đạo và Ban Quản lý xây dựng nông thôn
mới xã tiến hành đánh giá theo từng tiêu chí và có báo cáo kết quả thực hiện 19
tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã về UBND xã.
- Tổ thẩm định của xã tiến hành thẩm định từng
tiêu chí theo 19 tiêu chí nông thôn mới của Bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh.
- Hình thức thẩm định: Chia các nhóm đánh giá
tiêu chí như sau (tiêu chí liên quan đến ngành nào thì phân công ngành đó vào
nhóm đánh giá tiêu chí):
+ Nhóm 1: Phụ trách các tiêu chí: 1; 3; 9; 17.
+ Nhóm 2: Phụ trách các tiêu chí: 2; 4; 7; 8.
+ Nhóm 3: Phụ trách các tiêu chí: 5; 6; 14; 15;
16.
+ Nhóm 4: Phụ trách các tiêu chí: 10; 11; 12;
13.
+ Nhóm 5: Phụ trách các tiêu chí: 18; 19.
- Kết quả thẩm định gồm có:
+ Biên bản thẩm định kết quả thực hiện 19 tiêu
chí nông thôn mới của từng nhóm và Biên bản thẩm định của Tổ thẩm định xã (kèm
theo bảng tổng hợp kết quả thẩm định từng tiêu chí và 19 tiêu chí nông thôn mới
của xã).
+ Báo cáo kết quả thẩm định 19 tiêu chí nông
thôn mới của Tổ thẩm định cấp xã.
+ Tờ trình của UBND xã về đề nghị thẩm định, xét
công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới.
3. Đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
a) Sau khi có kết quả thẩm tra của UBND cấp huyện
và được sự đồng thuận của người dân trên địa bàn, UBND xã hoàn chỉnh hồ sơ đề
nghị công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND cấp huyện trước ngày 10 tháng
12 của năm đánh giá.
b) UBND cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ,
hoàn chỉnh các thủ tục đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận và khen thưởng đối
với các xã tiêu biểu trên địa bàn huyện trong tháng 01 năm sau.
c) Ban Chỉ đạo tỉnh xem xét đánh giá và đề nghị
Chủ tịch UBND tỉnh công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới và khen thưởng xã đạt
chuẩn nông thôn mới phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và Luật thi đua khen
thưởng, thời gian vào tháng 2 của năm sau. Đồng thời xem xét, lựa chọn xã tiêu
biểu xuất sắc gửi Ban Chỉ đạo Trung ương xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ có
hình thức khen thưởng phù hợp. Thời hạn hoàn thành trước ngày 30 tháng 3 năm
sau.
Điều 6. Công bố kết quả đánh
giá, công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới
Ban Chỉ đạo Nông nghiệp, nông dân, nông thôn và
xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm công bố danh sách kết quả đánh giá
công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm và tổ chức công bố các quyết
định khen thưởng tại các hội nghị sơ kết hàng năm thực hiện chương trình của tỉnh.
Điều 7. Điều kiện để tiếp tục
được công nhận đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Thời hạn công nhận lại “xã đạt chuẩn nông
thôn mới”: 03 năm, cùng thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Điều kiện công nhận lại:
a) Xã đạt chuẩn nông thôn mới có trách nhiệm duy
trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt.
b) Đảm bảo nâng cao mức độ đạt đối với các tiêu
chí quan trọng sau:
- Tiêu chí về thu nhập.
- Tiêu chí về văn hóa, y tế, giáo dục, giao
thông; nâng cao chất lượng phục vụ người dân trên địa bàn.
- Tiêu chí về lao động có việc làm thường xuyên.
- Tiêu chí về môi trường: không ngừng được cải
thiện.
- Thực hiện theo quy hoạch, đề án xây dựng nông
thôn mới của xã đã được duyệt.
3. Các xã đã đạt danh hiệu “xã đạt chuẩn nông
thôn mới” không đảm bảo các điều kiện trên sẽ không được công nhận lại.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Cơ
quan thường trực Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông
thôn mới tỉnh có trách nhiệm:
- Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh giúp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội
đồng đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện. Định kỳ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ
và Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới về nội dung trên.
2. Các sở, ngành của tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao phụ trách tiêu chí nông thôn mới, chịu trách
nhiệm hướng dẫn chi tiết việc đánh giá, phương pháp đánh giá, công nhận đạt chuẩn
đối với từng tiêu chí trên địa bàn xã, làm cơ sở cho việc đánh giá công nhận xã
đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn
và xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
phân công trong quy định này; chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
triển khai thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định.
4. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá lại các tiêu chí của các xã đã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban chỉ đạo
tỉnh theo định kỳ.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức thành viên, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp
và tham gia giám sát việc thực hiện Quy định này./.
Phụ lục 1: Mẫu biên bản
đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới của xã (huyện)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-……
|
Đồng Nai, ngày
… tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Thẩm định kết
quả thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới
xã ……………, huyện
……………, tỉnh Đồng Nai
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 201…, tại xã
…………..…., huyện ……….……., tỉnh Đồng Nai, Tổ thẩm định xã ……………… tiến hành tổ
chức thẩm định kết quả thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới.
I. Thành phần tham dự gồm có:
1. Đại diện Ban chỉ đạo xã (huyện):
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..............................................
- Ông (bà): .....................................,
Chức vụ:..............................................
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..................... ……………….
2. Đại diện Ban Quản lý nông thôn mới xã:
- Ông (bà): .....................................,
Chức vụ:..............................................
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..............................................
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..................... ……………….
3. Đại diện Tổ thẩm định xã (huyện):
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..............................................
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..............................................
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..................... ……………….
- Ông(bà):
....................................., Chức vụ:..............................................
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..................... ……………….
- Ông(bà):
....................................., Chức vụ:..............................................
II. Nội dung:
1) Tiêu chí số: …………. về ………………………………………………..
(Nêu rõ tên chi tiết từng tiểu tiêu chí theo quy
định)
a) Yêu cầu của tiêu chí:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
b) Phương pháp đánh giá:
c) Kết quả thực hiện:
+ Tình hình tổ chức triển khai:
…………………………………………….
.................................................................................................................................
+ Các nội dung đã thực hiện:
Khối lượng thực hiện: ………………………………………………………
Tổng kinh phí thực hiện: …………… triệu đồng, trong
đó:
Nguồn NS Trung ương: …………… triệu đồng;
Nguồn NS tỉnh: ……………. triệu đồng;
Nguồn NS huyện: ………….... triệu đồng;
Nguồn NS xã: ……………… triệu đồng;
Huy động các nguồn khác từ cộng động, dân cư:
…………… triệu đồng.
d) Kết quả đánh giá: tỷ lệ, mức độ hoàn thành, đạt,
không đạt,… tính theo tiêu chí tổng thể bình quân chung:
+ So với tiêu chí quy định của Trung ương.
+ So với tiêu chí quy định của tỉnh Đồng Nai.
2) Tiêu chí số: …………. về ………………………………………………..
(Nêu rõ tên chi tiết từng tiểu tiêu chí theo quy
định)
a) Yêu cầu của tiêu chí:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
b) Phương pháp đánh giá:
c) Kết quả thực hiện:
+ Tình hình tổ chức triển khai:
…………………………………………….
.................................................................................................................................
+ Các nội dung đã thực hiện:
Khối lượng thực hiện: ………………………………………………………
Tổng kinh phí thực hiện: …………… triệu đồng, trong
đó:
Nguồn NS Trung ương: …………… triệu đồng;
Nguồn NS tỉnh: ……………. triệu đồng;
Nguồn NS huyện: ………….... triệu đồng;
Nguồn NS xã: ……………… triệu đồng;
Huy động các nguồn khác từ cộng động, dân cư:
…………… triệu đồng.
d) Kết quả đánh giá: tỷ lệ, mức độ hoàn thành, đạt,
không đạt,… tính theo tiêu chí tổng thể bình quân chung:
+ So với tiêu chí quy định của Trung ương.
+ So với tiêu chí quy định của tỉnh Đồng Nai.
III. Kết luận:
1. Kết luận:
Căn cứ kết quả thẩm định thực tế tại xã …………, và
đối chiếu với yêu cầu của Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh và các tiêu chuẩn, quy
chuẩn hiện hành, Tổ thẩm định xã (huyện) thống nhất kết luận các tiêu chí đạt
theo yêu cầu gồm:
- Tiêu chí số ……….
- Tiêu chí số ……….
Tổng số tiêu chí nông thôn mới tại xã ………….. đạt
được đến thời điểm thẩm định là: …………/19 tiêu chí.
2. Kiến nghị:
Đề nghị Trưởng ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông
dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới huyện quyết định công nhận các tiêu
chí đã đạt của xã ……………. theo kết quả thẩm định;
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
Các bên tham gia thống nhất những nội dung trong
biên bản, biên bản được lập thành …… bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị
như nhau.
Biên bản kết thúc vào lúc …giờ cùng ngày.
ĐẠI DIỆN BCĐ
XÃ (HUYỆN) ……..
|
ĐẠI DIỆN BQL
NTM XÃ (HUYỆN)……..
|
TỔ THẨM ĐỊNH
XÃ (HUYỆN)
TỔ TRƯỞNG
|
ĐẠI DIỆN
BAN PHÁT TRIỂN CÁC ẤP CỦA XÃ
|
Phụ lục 2: Mẫu biên bản
thẩm tra kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới của tỉnh.
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-……
|
Đồng Nai, ngày
… tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Thẩm định kết
quả thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới
xã ……………, huyện
……………, tỉnh Đồng Nai
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 201…, tại xã
………., huyện… …………., tỉnh Đồng Nai, Hội đồng thẩm định tỉnh Đồng Nai tiến hành tổ
chức thẩm định kết quả thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới tại xã ………,
huyện ……………, tỉnh Đồng Nai.
I. Thành phần tham dự gồm có:
1. Đại diện Hội đồng thẩm định – tỉnh Đồng Nai:
- Ông (bà):
.....................................,Chức vụ:.....................Đơn vị công
tác:……………………………………….. Phụ trách tiêu chí:...........
- Ông (bà):
.....................................,Chức vụ:.....................Đơn vị công
tác:………………………………………..
- Ông (bà):
.....................................,Chức vụ:....................Đơn vị công
tác:………………………………………..
- Ông (bà):
.....................................,Chức vụ:.....................Đơn vị công
tác:………………………………………..
- Ông (bà): .....................................,Chức
vụ:.....................Đơn vị công tác:………………………………………..
- Ông (bà):
.....................................,Chức vụ:.....................Đơn vị công
tác:………………………………………..
- Ông (bà): .....................................,Chức
vụ:.....................Đơn vị công tác:………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
2. Đại diện Tổ thẩm định – huyện ……………..:
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..................... ………………..
- Ông (bà): .....................................,
Chức vụ:................................................
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..................... ………………..
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:................................................
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:................................................
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:................................................
3. Đại diện Tổ thẩm định - Xã …………….…:
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:................................................
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..............................................
- Ông (bà): .....................................,
Chức vụ:..................... ……………….
- Ông(bà):
....................................., Chức vụ:..............................................
- Ông (bà):
....................................., Chức vụ:..................... ……………….
- Ông(bà):
....................................., Chức vụ:..............................................
II. Nội dung thẩm định:
1. Đại diện Hội đồng thẩm định tỉnh Đồng Nai
thông qua nội dung cần thẩm định các tiêu chí nông thôn mới tại xã ………….… huyện
……….……:
* Tiêu chí số: ………… về
…………………………………………….......
- Phương pháp đánh giá: …………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
- Kết quả đánh giá: Đạt (Không đạt) so với Bộ
tiêu chí nông thôn mới tỉnh/ Bộ tiêu chí nông thôn mới Trung ương.
* Tiêu chí số: ………… về
…………………………………………….......
- Phương pháp đánh giá: ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
- Kết quả đánh giá: Đạt (Không đạt) so với Bộ
tiêu chí nông thôn mới tỉnh/ Bộ tiêu chí nông thôn mới Trung ương.
2. Đại diện Tổ thẩm định xã ………… huyện ………..…
báo cáo phương pháp và kết quả tự đánh giá:
- Phương pháp tự đánh giá:
……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
- Kết quả tự đánh giá:
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Đại diện Tổ thẩm định huyện …………… báo cáo kết
quả thẩm định của Tổ thẩm định huyện ……………. về kết quả thực hiện 19 tiêu chí
nông thôn mới của xã ……….......
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
4. Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định tỉnh:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
(Kèm theo các tài liệu minh chứng)
5. Kiến nghị, đề xuất (nếu chưa đạt tiêu chí):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
6. Kết luận:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Các bên tham gia thống nhất những nội dung trong
biên bản, biên bản được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị như
nhau.
Biên bản kết thúc vào lúc …giờ cùng ngày.
ĐẠI DIỆN HỘI
ĐỔNG THẨM ĐỊNH TỈNH
TỔ TRƯỞNG
|
ĐẠI DIỆN TỔ
THẨM ĐỊNH HUYỆN
|
ĐẠI DIỆN BCĐ
XÃ …………….
|
ĐẠI DIỆN BQL
NTM XÃ ……………
|
ĐẠI DIỆN
BAN PHÁT TRIỂN CÁC ẤP CỦA XÃ
|
Phụ lục 3
BIỂU TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC XÃ CỦA HUYỆN……………………….
ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số tiêu
chí đạt đến kỳ báo cáo
|
Các chỉ tiêu
chưa đạt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
Xã A…..
|
|
|
|
2
|
Xã B…..
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, Ngày
..… tháng ..… năm ..…
|
Người lập biểu
|
Chủ tịch
UBND huyện
|
Phụ lục 4: Mẫu biểu phục
vụ cho việc đánh giá của cấp xã, thẩm định của cấp huyện và thẩm tra của
cấp tỉnh.
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
XÃ ……………..,
HUYỆN ………………..., TỈNH ……………….…
Số TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Yêu cầu tiêu
chí
|
Hiện trạng
theo đề án được duyệt
|
Kết quả thực
hiện (theo kỳ báo cáo)
|
So sánh kỳ
báo cáo với yêu cầu tiêu chí
|
I. QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. Trong
đó: Có các nội dung trong một quy hoạch như sau:
|
Đạt
|
|
|
|
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ.
|
|
|
|
|
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
- môi - trường theo chuẩn mới.
|
|
|
|
|
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh bảo tồn được bản sắc văn hóa
tốt đẹp.
|
|
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường huyện
quản lý.
|
100%
|
|
|
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa
hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
100%
|
|
|
|
2.3. Tỷ lệ km đường trục thôn xóm được cứng
hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
100%
|
|
|
|
2.4. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa.
|
100% (70% cứng
hóa)
|
|
|
|
2.5. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng
hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
|
100%
|
|
|
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu
phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh.
|
Đạt
|
|
|
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được
kiên cố hóa.
|
85%
|
|
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện.
|
Đạt
|
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn.
|
99%
|
|
|
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia.
|
100%
|
|
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn
của Bộ VH-TT-DL.
|
Đạt
|
|
|
|
6.2. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa và khu thể thao đạt
quy định của Bộ VH-TT-DL.
|
100%
|
|
|
|
6.3. Xây dựng điểm học tập cộng đồng và thông
tin khoa học - công nghệ.
|
100%
|
|
|
|
7
|
Chợ nông thôn
|
Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
|
|
|
8
|
Bưu điện
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
|
Đạt
|
|
|
|
8.2. Có internet đến ấp.
|
Đạt
|
|
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát.
|
Không
|
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng.
|
90%
|
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức
bình quân chung khu vực nông thôn của tỉnh theo từng giai đoạn (triệu đồng/người/năm)
|
Năm 2012: 24
triệu
|
|
|
|
Đến năm 2015:
34 triệu
|
|
|
|
Đến năm 2020:
58 triệu
|
|
|
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
|
< 3
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
|
12.1. Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ
tuổi lao động.
|
≥ 90%
|
|
|
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo.
|
> 40%
|
|
|
|
12.3. Thời gian sử dụng lao động khu vực nông
thôn.
|
≥ 94%
|
|
|
|
13
|
Hình thức tổ chức sản xuất
|
13.1. Tỷ lệ tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả.
|
> 80%
|
|
|
|
13.2. Tỷ lệ hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
|
> 70%
|
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
Đạt
|
|
|
|
14.2. Tỷ lệ trẻ 06 tuổi vào lớp 01.
|
100%
|
|
|
|
14.3. Tỷ lệ trẻ vào mẫu giáo.
|
Đến năm 2015:
90%
|
|
|
|
Đến năm 2020:
100%
|
|
|
|
14.4. Tỷ lệ trẻ vào nhà trẻ.
|
> 25%
|
|
|
|
14.5. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
|
> 90%
|
|
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế.
|
≥ 70%
|
|
|
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn Quốc gia.
|
Đạt
|
|
|
|
15.3. Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ khám chữa bệnh.
|
100%
|
|
|
|
15.4. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khu vực nông
thôn.
|
< 1,1
|
|
|
|
15.5. Tỷ lệ suy dinh dưỡng đối với trẻ em dưới
05 tuổi.
|
< 12,5
|
|
|
|
16
|
Văn hóa
|
16.1. Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt
tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL.
|
Đạt
|
|
|
|
16.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa
|
≥ 98%
|
|
|
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch và nước hợp
vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia.
|
95%
|
|
|
|
17.2. Xã có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước
thải phù hợp với quy hoạch.
|
Đạt
|
|
|
|
17.3. Tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt
chuẩn, đảm bảo vệ sinh an toàn đối với khu vực sinh hoạt của con người.
|
≥ 95%
|
|
|
|
17.4. Tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc, gia
cầm, chất thải, nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn/quy chuẩn theo quy định.
|
≥ 95%
|
|
|
|
17.5. Có cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu
chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
|
|
|
17.6. Không có các hoạt động quy giảm môi trường
và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
|
Đạt
|
|
|
|
17.7. Nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng
theo quy hoạch.
|
Đạt
|
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn.
|
Đạt
|
|
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính
trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
|
|
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
"Trong sạch, vững mạnh".
|
Đạt
|
|
|
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều
đạt danh hiệu tiên tiến (khá) trở lên.
|
Đạt
|
|
|
|
18.5. Xây dựng đội ngũ nồng cốt (các đoàn thể)
trong các phong trào thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Đảng.
|
Đạt
|
|
|
|
18.6. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.
|
Đạt
|
|
|
|
19
|
An ninh trật tự xã hội
|
An ninh trật tự xã hội được giữ vững.
|
Đạt
|
|
|
|
Phụ lục 5: Mẩu dùng cho cấp tỉnh; cấp huyện, xã
thực hiện tương tự
UBND TỈNH ĐỒNG
NAI
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KH-HĐTĐ
|
Đồng Nai,
ngày tháng năm
20…
|
KẾ HOẠCH
Thẩm định kết
quả thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới
xã ………….., huyện
………….., tỉnh Đồng Nai
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …/…/20… của
Chủ tịch UBND tỉnh về thành lập Hội đồng thẩm định các tiêu chí nông thôn mới tại
các xã, giai đoạn 2010 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Hội đồng thẩm định của UBND tỉnh Đồng Nai xây dựng
kế hoạch thẩm định các tiêu chí nông thôn tại xã ………….., huyện ……………, tỉnh Đồng
Nai như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiểm tra, thẩm định những kết quả đạt được,
chưa đạt được nội dung các tiêu chí theo Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng
Nai tại xã …………….., huyện ………..……, tỉnh Đồng Nai; Nhằm phục vụ cho việc xét
công nhận xã nông thôn mới.
2. Đề xuất, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung tiêu
chí nông thôn mới phù hợp và các biện pháp chỉ đạo thực hiện Chương trình MTQG
nông thôn mới có hiệu quả. Rút kinh nghiệm để thẩm định các xã khác trên địa
bàn tỉnh.
3. Đánh giá, thẩm định các tiêu chí một cách độc lập, khách quan, chính
xác; trường hợp, các tiêu chí liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực thì phải
có sự phối hợp đồng bộ, khách quan giữa các Sở, ngành để đánh giá, thẩm định.
II. PHẠM VI THẨM ĐỊNH: 19 tiêu chí nông thôn mới tại xã ……………, huyện
…………….., tỉnh………..……
IV. PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC
1. Bước 1: Từng sở, ban, ngành của tỉnh được
phân công cho ngành phụ trách, có trách nhiệm tự đánh giá, thẩm định kết quả thực
hiện của từng tiêu chí được giao. Báo cáo kết quả bằng văn bản gửi về Bộ phận
Thường trực Hội đồng thẩm định của tỉnh và UBND tỉnh.
2. Bước 2: Căn cứ vào báo cáo kết quả của từng sở, ban, ngành phụ trách
tiêu chí, Hội đồng thẩm định của tỉnh phối hợp với Tổ thẩm định của huyện…… tiến
hành làm việc Ban Chỉ đạo xã ………………., huyện …………….; địa điểm làm việc tại UBND
xã ………….…., huyện ……………., tỉnh………………
3. Hội đồng thẩm định của tỉnh chia nhóm thẩm định, có lịch cụ thể để tiến
hành thẩm định các tiêu chí nông thôn mới.
V. THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM ĐỊNH
1. Thành phần:
a) Các thành viên Hội đồng thẩm định được thành
lập tại Quyết định …../QĐ-UBND ngày …/…/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
b) Tổ thẩm định - Ban Chỉ đạo huyện ………..….…..,
tỉnh Đồng Nai.
2. Nội dung thẩm định: Chia thành các nhóm sau:
a) Nhóm 1: Phụ trách các tiêu
chí: 1; 3; 9; 17. Gồm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Xây dựng; Sở
Tài nguyên và Môi trường và Cục Thống kê tỉnh.
b) Nhóm 2: Phụ trách các tiêu
chí: 2; 4; 7; 8. Gồm Sở Giao thông vận tải; Sở Công thương; Sở Thông tin và
Truyền thông và Cục Thống kê tỉnh.
c)
Nhóm 3: Phụ trách các tiêu chí: 5; 6; 14; 15; 16. Gồm Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở
Văn hóa, thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Sở Khoa học Công nghệ và Cục Thống kê tỉnh.
d) Nhóm 4: Phụ trách các tiêu
chí: 10; 11; 12; 13. Gồm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; Sở Công thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Hội nông dân;
Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Cục Thống kê.
e) Nhóm 5: Phụ trách các tiêu
chí: 18; 19. Gồm Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
Công an tỉnh; Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; Sở Nội vụ; Đoàn thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh; Hội nông dân; Hội phụ nữ; Hội Cựu chiến binh và các chi hội (không
bao gồm các tổ chức xã hội nghề nghiệp); Cục Thống kê tỉnh.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC
Từ ngày … tháng ….đến ngày … tháng … năm 2012, tại xã ……….….., huyện ……………
tỉnh Đồng Nai.(Kèm theo lịch thẩm định)
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các Sở, ngành có liên quan:
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên Hội đồng thẩm định tham gia
công tác thẩm định đúng kế hoạch, đảm bảo thời gian.
b) Giải quyết các vấn đề có liên quan đến công
tác thẩm định thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành mình quản lý.
c) Phân công cán bộ phối hợp với thành viên thuộc sở, ban, ngành mình tham
gia thẩm định theo đề xuất của thành viên Hội đồng thẩm định tỉnh.
2. Thành viên Hội đồng thẩm định tỉnh:
Thực hiện nhiệm vụ phân công của Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
3. Uỷ ban nhân dân, Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và
XDNTM mới huyện ………………:
a) Chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban liên quan trực tiếp đến giúp UBND xã
……………… đánh giá kết quả đạt được của các tiêu chí nông thôn mới; tổng hợp, báo
cáo kết quả về cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh (thông qua Văn phòng Điều
phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh), trước ngày …/…/201...;
b) Chỉ đạo, các thành viên Tổ thẩm định của huyện tham gia cùng Hội đồng
thẩm định của tỉnh trong việc thẩm định các tiêu chí nông thôn mới tại xã ………
huyện ………. tỉnh Đồng Nai.
4. Uỷ ban nhân dân xã, Ban chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và
xây dựng nông thôn mới xã …………………..:
a) Thành lập Tổ thẩm định của xã, tự đánh giá các tiêu chí đã thực hiện
theo các quy định hiện hành; tổng hợp báo cáo kết quả đạt được các tiêu chí.
b) Cung cấp đầy đủ hồ sơ, số liệu cho các thành viên Tổ thẩm định.
c) Chuẩn bị địa điểm, các điều kiện khác phục vụ công tác thẩm định.
d) Phân công cán bộ liên quan đến từng
tiêu chí phối hợp với thành viên Tổ thẩm định đi kiểm tra, thẩm định thực tế tại
các địa bàn thôn, xóm trên địa bàn xã.
Trên đây là kế hoạch thẩm định tiêu chí nông thôn mới xã …………., huyện
…………… tỉnh Đồng Nai; Hội đồng thẩm định tỉnh đề nghị các thành viên Hội đồng thẩm
định, UBND huyện, Ban Chỉ đạo huyện …………., UBND xã ……. phối hợp triển khai thực
hiện, đảm bảo yêu cầu, nội dung đề ra./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Trưởng ban, các Phó trưởng ban – Ban chỉ đạo NNNDNT VÀ XDNTM tỉnh (báo
cáo);
- Thành viên Hội đồng thẩm định tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan;
- UBND huyện …………;
- BCĐ NNNDNT&XDNTM huyện ……….;
- UBND xã …………;
- Văn phòng Điều phối CTXDNTM tỉnh;
- Lưu: VT, VPĐP.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(ghi chức danh,
họ và tên người ký)
|
LỊCH THẨM ĐỊNH
CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
TẠI XÃ ……………,
HUYỆN ………………..
(Kèm theo Kế
hoạch số:…....../KH-HĐTĐ ngày …../..../201..)
TT
|
Thời gian
|
Nội dung
|
Địa điểm
|
Thành phần
|
1
|
08h00 ngày......
..... tháng .../201..
|
Thông qua kế hoạch thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới.
|
UBND xã........
.............
|
Hội đồng thẩm định của tỉnh; Thường trực Ban Chỉ đạo và
các phòng, ban liên quan của huyện ...........
|
2
|
08h00 ngày...
..... tháng .../201..
|
Thẩm định các tiêu chí: 1; 3; 9; 17; 2; 4; 7; 8 ; 18;
19
|
UBND xã .......
...........
|
- Hội đồng thẩm định của tỉnh (các nhóm 1, 2, 5)
- Thường trực Ban Chỉ đạo, các phòng, ban liên quan huyện
..........
|
3
|
08h00 ngày...
..... tháng .../201..
|
Thẩm định các tiêu chí: 5; 6; 14; 15; 16; 10; 11; 12; 13
|
UBND xã .......
...........
|
- Hội đồng thẩm định của tỉnh (các nhóm 3, 4)
- Thường trực Ban Chỉ đạo, các phòng, ban liên quan huyện
..............
|
Ghi chú: Lịch thẩm định này thay cho Giấy mời làm việc
tại xã ........., huyện ........... Ban Chỉ đạo tỉnh đề nghị UBND huyện
............. mời thành phần ở huyện theo thời gian, nội dung trên./.