ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3200/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
07 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CÔNG KHAI XIN LỖI TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CHO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án văn
hóa công vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2020/TTr-SNV ngày 23/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trách
nhiệm công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ
chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và 04 biểu mẫu liên quan (Chi tiết tại Phụ
lục đính kèm)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày 08/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về
việc ban hành Quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong giải quyết
thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP; PCVP Lê Ngọc Quảng;
- Lưu: VT, TH, HCTC, KSTTHC(2).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM CÔNG KHAI XIN LỖI TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CHO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3200/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về các
hành vi, trách nhiệm và cách thức công khai xin lỗi của cơ quan hành chính nhà
nước; cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan hành chính nhà
nước có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan hành chính nhà nước.
3. Cá nhân, tổ chức có yêu cầu
giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện
1. Tất cả các trường hợp khi giải
quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn, bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc cán bộ,
công chức, viên chức có hành vi không đúng chuẩn mực đều phải thực hiện xin lỗi
cá nhân, tổ chức kịp thời, đầy đủ, chính xác; nêu rõ lý do sai sót, trễ hạn và
hẹn ngày trả kết quả giải quyết lần sau cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
2. Việc xin lỗi cá nhân, tổ chức
khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn, bị mất, thất lạc, hư hỏng
hoặc cán bộ, công chức, viên chức có hành vi không đúng chuẩn mực được thực hiện
bằng văn bản, đối với từng hồ sơ thủ tục hành chính cụ thể.
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
4. Các nguyên nhân dẫn đến sai
sót, quá hạn, bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc có hành vi không đúng chuẩn mực của
cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính phải
được xác định cụ thể và có giải pháp chấn chỉnh, khắc phục kịp thời.
Chương II
CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI THỰC
HIỆN XIN LỖI, TRÁCH NHIỆM VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN XIN LỖI
Điều 4. Các
trường hợp phải thực hiện xin lỗi
1. Có hành vi, thái độ cửa quyền,
sách nhiễu, gây phiền hà, không đúng quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên
chức khi giao tiếp với cá nhân, tổ chức trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
2. Tiếp nhận hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
3. Không hướng dẫn cụ thể, đầy
đủ bằng Phiếu hướng dẫn hoặc Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ để cá nhân, tổ chức phải
đi lại từ 02 lần trở lên để hoàn thiện hồ sơ.
4. Không in Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
5. Từ chối tiếp nhận hồ sơ
không đúng quy định.
6. Từ chối giải quyết hồ sơ thuộc
thẩm quyền thực hiện của phòng, ban, bộ phận mình không đúng quy định, không có
lý do chính đáng bằng văn bản.
7. Yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp
các loại giấy tờ, tài liệu ngoài thành phần hồ sơ thủ tục hành chính được quy định
(trừ trường hợp có văn bản yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).
8. Để bị mất, thất lạc, hoặc hư
hỏng hồ sơ đã tiếp nhận của cá nhân, tổ chức.
9. Giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính trễ hạn.
10. Tự ý nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức để giải quyết; trực tiếp gặp cá nhân, tổ chức để hướng dẫn, bổ
sung hồ sơ hoặc giao trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức, không
thông qua Bộ phận Một cửa theo quy định.
11. Thu phí, lệ phí không đúng
quy định.
12. Cản trở cá nhân, tổ chức lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ, nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo
quy định.
13. Tiết lộ thông tin về hồ sơ,
tài liệu và các thông tin liên quan đến bí mật của cá nhân, tổ chức hoặc sử dụng
thông tin đó để trục lợi.
14. Kết quả giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính có sai sót do lỗi của cơ quan, đơn vị.
15. Các hành vi vi phạm pháp luật
khác trong thực thi công vụ.
Điều 5. Cơ
sở để xác định các trường hợp vi phạm và kiểm tra, xác minh thông tin
1. Cơ sở xác định các trường hợp
vi phạm:
a) Thông qua phần mềm Một cửa
điện tử hoặc trong phiếu hẹn trả kết quả.
b) Kiến nghị, phản ánh của cá
nhân, tổ chức theo quy định của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ.
c) Ý kiến phản ánh qua tiếp xúc
cử tri của đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hoặc các cuộc
đối thoại trực tiếp của lãnh đạo các cấp, ngành với cá nhân, tổ chức.
d) Các tin, bài viết phản ánh
trên báo, đài và các phương tiện thông tin đại chúng chính thống khác.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận thông tin phản ánh, thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa
phương phải chỉ đạo thực hiện việc kiểm tra, xác minh thông tin và chịu trách
nhiệm về kết quả xác minh thông tin, cụ thể:
a) Nếu thông tin phản ánh chính
xác thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương phải có trách nhiệm thực hiện gửi
thư xin lỗi cho cá nhân, tổ chức.
b) Nếu thông tin phản ánh không
đúng hoặc không có cơ sở để xác định hành vi vi phạm của cán bộ, công chức,
viên chức thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương phải có văn bản thông báo
lại cho các cá nhân, tổ chức có ý kiến phản ánh được biết.
Điều 6.
Trách nhiệm thực hiện xin lỗi
1. Người đứng đầu hoặc cấp phó
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm thực hiện xin lỗi,
trực tiếp ký vào văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức và chịu trách nhiệm về việc
thực hiện xin lỗi của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Đối với các thủ tục hành
chính thực hiện liên thông, cơ quan, đơn vị nào có lỗi thì gửi văn bản xin lỗi
cá nhân, tổ chức đến cơ quan, đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ. Công chức, viên
chức tại Bộ phận Một cửa của cơ quan, đơn vị đầu mối có trách nhiệm chuyển thư
xin lỗi đến cá nhân, tổ chức.
Điều 7. Quy
trình thực hiện xin lỗi
1. Quy trình thực hiện xin lỗi
Khi phát sinh các trường hợp được
nêu tại Điều 4 của Quy định này thì người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị đó phải gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân.
Văn bản xin lỗi tổ chức, cá
nhân phải được trao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc gửi qua đường bưu điện
trong trường hợp đăng ký trả hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến trong trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện dịch
vụ công trực tuyến. Đồng thời, đăng tải văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân lên
Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, Cổng Dịch vụ công tỉnh, phần mềm Một
cửa điện tử theo tệp hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Thư xin lỗi đối với trường hợp
quá hạn giải quyết thủ tục hành chính phải được thực hiện chậm nhất 01 ngày trước
ngày hết hạn. Các thư xin lỗi đều phải hẹn lại ngày trả kết quả lần sau cho cá
nhân, tổ chức theo quy định. Thời gian hẹn trả kết quả lần sau tối đa bằng nửa
tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian.
3. Thư xin lỗi được lập thành
03 bản; 01 bản gửi cho cá nhân, tổ chức; 01 bản niêm yết tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm
việc, 01 bản được lưu hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm
để làm cơ sở xem xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ; quản lý, đánh giá và
thực hiện công tác cán bộ theo quy định.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Sở Nội
vụ
1. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
có liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện Quy định này bảo đảm đồng bộ,
thống nhất và hiệu quả.
2. Theo dõi, kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện Quy định này tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; kịp
thời xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
3. Báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị để
xảy ra sai sót, trễ hạn thường xuyên hoặc có các hành vi vi phạm trong giải quyết
thủ tục hành chính.
Điều 9.
Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
1. Theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã; chuyển kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức đến cơ quan, đơn vị có
liên quan; kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân
cung cấp xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
2. Niêm yết công khai Quy định
này tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; thường
xuyên kiểm tra các nguồn thông tin phản ánh được quy định tại Điều 5 Quy định
này để triển khai, thực hiện việc công khai xin lỗi kịp thời.
Điều 10.
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã
1. Phổ biến, quán triệt Quy định
này đến cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện;
thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đôn đốc cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
nghiêm túc Quy định này.
2. Chỉ đạo niêm yết công khai
Quy định này tại nơi làm việc của Bộ phận Một cửa và nơi tiếp công dân của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
3. Chỉ đạo thực hiện việc thường
xuyên kiểm tra hòm thư góp ý và tổ chức kiểm tra ngay các phản ánh của các cá
nhân, tổ chức để kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm của cán bộ, công
chức, viên chức thuộc quyền quản lý theo đúng Quy định này.
4. Bổ sung nội dung Quy định
này vào Quy chế làm việc và Quy chế thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa
phương trên cơ sở xem đây là một trong các tiêu chí để nhận xét, đánh giá, xếp
loại cán bộ, công chức, viên chức hằng năm.
5. Kiên quyết xử lý nghiêm đối
với các cán bộ, công chức, viên chức vi phạm, đảm bảo tính giáo dục và ngăn chặn
triệt để tình trạng gây khó khăn, phiền hà, chậm trễ trong giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức. Giám sát, theo dõi chặt chẽ các trường hợp vi
phạm để có biện pháp khắc phục kịp thời.
6. Định kỳ hằng quý, sáu tháng,
năm, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Quy định này về Sở Nội vụ để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (lồng ghép trong nội dung báo cáo công tác cải
cách hành chính).
Điều 11.
Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và
cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa
phương phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, sửa đổi Quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3200/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ/ĐỊA
PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./PXL-(1)
|
……………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT QUẢ
(Trường
hợp xảy ra quá hạn trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính)
Kính
gửi:.................................(2)...............................................
Ngày...tháng...năm ..., …(3)...
tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính …(4)… của
(Ông/Bà/Tổ chức); mã số: ……..
Thời gian hẹn trả kết quả giải
quyết hồ sơ: …..giờ..., ngày....tháng...năm...
Tuy nhiên đến nay, …(3)…chưa
trả kết quả giải quyết hồ sơ của (Ông/Bà/Tổ chức) đúng thời hạn quy định ghi
trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả/Biên nhận hồ sơ. Lý do:...
Sự chậm trễ này đã gây phiền
hà, tốn kém chi phí, công sức của (Ông/Bà/Tổ chức).
…(3)… xin lỗi (Ông/Bà/Tổ chức)
và sẽ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà/Tổ chức vào ngày ……. tháng ...
năm ……
Mong nhận được sự thông cảm của
(Ông/Bà/Tổ chức) vì sự chậm trễ này./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ,
ĐỊA PHƯƠNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan,
đơn vị, địa phương ban hành thư xin lỗi.
(2) Tên cá nhân, tổ chức được
xin lỗi.
(3) Tên cơ quan, đơn vị, địa
phương ban hành thư xin lỗi.
(4) Tên thủ tục hành chính.
Mẫu số 02 - XL
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ/ĐỊA
PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./PXL-(1)
|
……………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
PHIẾU XIN LỖI VÀ YÊU CẦU BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
(Trường
hợp có sự sai sót trong quá trình tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính)
Kính
gửi:.................................(2)...............................................
Ngày...tháng...năm ..., …(3)...
tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính …(4)… của
(Ông/Bà/Tổ chức); mã số: ……..
Tuy nhiên, sau khi đơn vị
chuyên môn kiểm tra lại thì hồ sơ chưa đủ (hoặc không đúng) theo quy định nên
đã liên hệ đề nghị …(2)…bổ sung hồ sơ.
Sai sót này do lỗi của …(3)… đã
gây phiền hà, tốn kém chi phí, công sức của … (2)…; …..(3)….. trân trọng xin lỗi
và đề nghị …(2)... hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1……………………………..
2……………………………..
3……………………………..
4……………………………..
Mong nhận được sự thông cảm của
(Ông/Bà/Tổ chức)./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ,
ĐỊA PHƯƠNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan,
đơn vị, địa phương ban hành thư xin lỗi.
(2) Tên cá nhân, tổ chức được
xin lỗi.
(3) Tên cơ quan, đơn vị, phương
ban hành thư xin lỗi.
(4) Tên thủ tục hành chính.
Mẫu số 03 - XL
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ/ĐỊA
PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./PXL-(1)
|
……………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
PHIẾU XIN LỖI
(Trường
hợp có hành vi, thái độ không đúng chuẩn mực khi giải quyết thủ tục hành chính)
Kính
gửi:.................................(2)...............................................
Ngày...tháng...năm ...,
(Ông/Bà/Tổ chức) có đến Bộ phận Một cửa của …(3)…để giải quyết thủ tục hành
chính …(4)...
Tuy nhiên, qua phản ánh của
(Ông/Bà/Tổ chức), …(3)… nhận thấy cán bộ/công chức/viên chức tiếp nhận và trả kết
quả đã có hành vi không đúng chuẩn mực khi giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
đối với (Ông/Bà/Tổ chức);…(3)…trân trọng xin lỗi và sẽ chấn chỉnh khắc phục
tình trạng này trong thời gian tới.
Mong nhận được sự thông cảm của
(Ông/Bà/Tổ chức)./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ,
ĐỊA PHƯƠNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan,
đơn vị, địa phương ban hành thư xin lỗi.
(2) Tên cá nhân, tổ chức được
xin lỗi.
(3) Tên cơ quan, đơn vị, địa
phương ban hành thư xin lỗi.
(4) Tên thủ tục hành chính.
Mẫu số 04-XL
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ,
ĐỊA PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CÔNG KHAI XIN
LỖI TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(KỲ
BÁO CÁO ………………..)
Stt
|
LĨNH VỰC, CÔNG VIỆC GIẢI QUYẾT
|
TỔNG SỐ HỒ SƠ ĐÃ GIẢI QUYẾT
|
TỔNG SỐ TRƯỜNG HỢP ĐÃ XIN LỖI
|
LÝ DO XIN LỖI
|
Trả kết quả quá hạn
|
Hành vi không đúng chuẩn mực
|
Kết quả giải quyết có sai sót
|
Bị mất, thất lạc, hư hỏng
|
Lý do khác
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực C
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU
|
……………., ngày …
tháng … năm 20…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,
ĐỊA PHƯƠNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương nếu là biểu mẫu điện tử)
|