|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
316/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
316/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 21 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện,
Chủ tịch UBND cấp xã, các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Bộ Tư pháp (B/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu: VT, P. KSTTHC tỉnh.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH
THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẤM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
A
|
CẤP
XÃ
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực: Phát triển nông thôn
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang
trại (Số seri: T-THA-227673-TT)
|
2
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế
trang trại trong trường hợp thay đổi tên chủ trang trại hoặc thay đổi về lĩnh
vực sản xuất của trang trại (Số seri: T-THA-227674-TT)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH
THANH HÓA
Tên thủ tục
hành chính: Cấp Giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-227673-TT
|
Lĩnh vực: Phát triển nông
thôn
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá
nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản đạt tiêu chí xác định kinh tế trang trại theo quy định; tổ chức, cá
nhân khác liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi trang trại đang hoạt động.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Đối với cơ sở sản xuất nằm trên
địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết trong việc lựa chọn Ủy ban
nhân dân cấp xã nào nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất.
- Giấy chứng nhận kinh tế trang
trại bị thu hồi trong các trường hợp sau:
+ Trang trại chấm dứt hoạt động sản
xuất;
+ Trang trại có diện tích đất sử
dụng giảm xuống dưới mức quy định hoặc trong ba năm liền không đạt tiêu chuẩn
quy định về giá trị sản phẩm hàng hóa nông, lâm, thủy sản.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra,
xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp không xác nhận Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu có đủ
các điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại theo mẫu quy định (Phụ lục I) cho cá nhân, hộ gia
đình.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Giấy chứng nhận kinh tế
trang trại sau khi cấp được chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã và trả cho chủ
trang trại. Trường hợp không cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải gửi văn bản
cho Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp
hồ sơ.
- Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ
ngày nộp đủ hồ sơ mà không nhận được Giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc
không nhận được thông báo không cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì
người đề nghị cấp giấy chứng nhận có quyền khiếu nại theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi đã nộp hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh
tế trang trại (có mẫu): 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:
01 bản sao có chứng thực.
Lưu ý: Đối với diện tích đất
cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất phải được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn
định, không có tranh chấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 13
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Tại UBND cấp xã: 10 ngày làm việc;
- Tại UBND cấp huyện: 03 ngày làm
việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại (Phụ lục II).
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, hộ gia đình sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại
phải thỏa mãn điều kiện sau:
1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi
trồng thủy sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
a) Có diện tích trên mức hạn điền,
tối thiểu: 2,1 ha;
b) Giá trị sản lượng hàng hóa đạt
700 triệu đồng/năm.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt
giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên.
3. Đối với cơ sở lâm nghiệp phải
có quy mô diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa đạt từ 500
triệu đồng/năm trở lên.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT
ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về Tiêu chí và Thủ tục cấp
giấy chứng nhận kinh tế trang trại
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện ……………..
Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại
diện hộ gia đình trang trại):…………. Nam/Nữ
Năm sinh
...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số
.......................ngày cấp……/…...../.......... Nơi cấp: .......
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND) ......................................
Ngày cấp ……./……. ./…….. Ngày hết hạn……
/……. /…….. Nơi cấp ...................
..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................
..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
...................................................................................................
Đề
nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:
1. Địa điểm trang trại:
..........................................................................................
2. Lĩnh vực sản xuất của trang trại:........................................................................
3. Diện tích đất của trang trại: Tổng
diện tích đất nông nghiệp (ha): ..........................
Trong đó:
+) Diện tích đất lâm nghiệp:
..................................................................................
+) Diện tích các loại đất nông nghiệp
khác: ............................................................
4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm
liền kề:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Sản
lượng hàng hóa
|
Giá
bán sản phẩm (1000 đ)
|
Giá
trị sản lượng hàng hóa trong năm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
kê khai trên đơn./.
|
………,
ngày.... tháng.... năm……..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ (về lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
|
Ngày....
tháng.... năm ....
TM. Ủy ban nhân dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNTngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND Tỉnh ……………
UBND huyện (quận, thị xã, TP)…….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) …………
Căn
cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
hướng dẫn tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
CHỨNG
NHẬN
Trang trại của Ông (bà)
…………………………………………………………. năm sinh ………..
Hộ khẩu thường trú
……………………………………………………………………………………..
ĐẠT
TIÊU CHÍ KINH TẾ TRANG TRẠI
Địa điểm trang trại………………………………………………………………………………………..
Lĩnh vực sản xuất của trang trại
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
……,.ngày……
tháng …….năm……
TM. UBND huyện (quận, thị xã, thành phố)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số …………../………../CNKTTT
|
|
Tên thủ tục
hành chính: Cấp đổi Giấy chứng nhận kinh
tế trang trại trong trường hợp thay đổi tên chủ trang trại hoặc thay đổi về
lĩnh vực sản xuất của trang trại
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-227674-TT
|
Lĩnh vực: Phát triển nông
thôn
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản đạt tiêu chí xác định kinh tế trang trại theo quy định; tổ chức, cá
nhân khác liên quan đến việc cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi đã thực hiện cấp Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra,
xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp không xác nhận Đơn đề
nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu có đủ
các điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại theo mẫu quy định (Phụ lục I) cho cá nhân, hộ gia
đình.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Giấy chứng nhận kinh tế
trang trại sau khi cấp được chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã và trả cho chủ
trang trại. Trường hợp không cấp đổi, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải gửi văn
bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người
nộp hồ sơ.
- Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ
ngày nộp đủ hồ sơ mà không nhận được Giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc
không nhận được thông báo không cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
thì người đề nghị cấp giấy chứng nhận có quyền khiếu nại theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi đã nộp hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận
kinh tế trang trại (có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận trang trại đã
được cấp: 01 bản chính;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên
chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại: 01 bản sao hợp lệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 13
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Tại UBND cấp xã: 10 ngày làm việc;
- Tại UBND cấp huyện: 03 ngày làm
việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại (Phụ lục
III).
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT
ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về Tiêu chí và Thủ tục cấp
giấy chứng nhận kinh tế trang trại, có hiệu lực từ ngày 28/5/2011.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC III
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện ……………..
Tôi là:
....................................................................................................
Nam/Nữ
Năm sinh
...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số……….. ngày cấp……/..../..........
Nơi cấp: ......................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND) ......................................
Ngày cấp…….. /…….. /…….. Ngày hết hạn
……./….. / ……..Nơi cấp ...................
Hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
...................................................................................................
Địa điểm trang trại:
.............................................................................................
Lĩnh vực sản xuất của trang trại:
..........................................................................
Đề
nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:
1. Thay đổi chủ trang trại:
- Họ tên chủ trang trại cũ:
....................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................
- Lý do thay đổi chủ trang trại:
.............................................................................
2. Thay đổi lĩnh vực sản xuất của
trang trại:
- Lĩnh vực sản xuất của trang trại
trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ: .........
- Lĩnh vực sản xuất hiện tại của
trang trại: ...........................................................
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
kê khai trên đơn./.
|
…..,
ngày ….. tháng …. năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ
- Chủ trang trại:
……………………………………………………………………………………….
- Lĩnh vực sản xuất của trang trại
(trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp):
……………………………………………………………………………………….
|
|
Ngày
….. tháng …. năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNTngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND Tỉnh ……………
UBND huyện (quận, thị xã, TP)…….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) …………
Căn
cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
hướng dẫn tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
CHỨNG
NHẬN
Trang trại của Ông (bà)
…………………………………………………………. năm sinh ………..
Hộ khẩu thường trú
……………………………………………………………………………………..
ĐẠT
TIÊU CHÍ KINH TẾ TRANG TRẠI
Địa điểm trang trại………………………………………………………………………………………..
Lĩnh vực sản xuất của trang trại
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
……,.ngày……
tháng …….năm……
TM. UBND huyện (quận, thị xã, thành phố)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số …………../………../CNKTTT
|
|
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 316/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
4.803
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|