BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3133/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục và nội
dung thủ tục hành chính
1. Công bố bổ sung các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục I
của Quyết định này.
2. Công bố sửa đổi các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục II
của Quyết định này.
3. Nội dung chi tiết của các thủ tục
hành chính được bổ sung, sửa đổi tại Phụ lục III của Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện việc cập nhật các thủ tục hành chính được công bố sửa đổi vào Cơ sở
dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Các Sở GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TTHC
CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 3133/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
thủ tục
|
Văn
bản QPPL quy định TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm
với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác
|
Thông
tư 50/2015/TT-BGTVT; Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư
50/2015/TT-BGTVT
|
Cục quản lý đường bộ thuộc Tổng cục
ĐBVN;
Sở GTVT
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TTHC
CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số 3133/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
thủ tục
|
Văn
bản QPPL quy định TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc
lộ đang khai thác
|
Thông
tư 50/2015/TT-BGTVT; Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư
50/2015/TT-BGTVT
|
Bộ GTVT;
Tổng cục ĐBVN;
Cục quản lý đường bộ thuộc Tổng cục
ĐBVN;
Sở GTVT
|
2
|
Cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
quốc lộ đang khai thác
|
Thông
tư 50/2015/TT-BGTVT; Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư
50/2015/TT-BGTVT
|
Cục quản lý đường bộ thuộc Tổng cục
ĐBVN;
Sở GTVT được giao quản lý tuyến
|
3
|
Gia hạn Chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
quốc lộ đang khai thác
|
Thông
tư 50/2015/TT-BGTVT; Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư
50/2015/TT-BGTVT
|
Bộ GTVT;
Tổng cục ĐBVN;
Cục quản lý đường bộ thuộc Tổng cục
ĐBVN;
Sở GTVT
|
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3133/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Thủ tục hành chính công bố bổ sung
1. Chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
chấp thuận cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ đang
khai thác đến Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải (áp
dụng đối với dự án sửa chữa công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác; công trình đường dây
tải điện, thông tin, viễn thông vượt phía trên đường bộ có cột nằm ngoài hành
lang an toàn đường bộ nhưng phải bảo đảm quy định về phạm vi bảo vệ trên không,
giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang quy định tại Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ).
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu
không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp
(qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ
chức, cá nhân hoàn thiện.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận, thi
công xây dựng công trình thiết yếu.
Trường hợp không chấp thuận, thi công
xây dựng công trình thiết yếu, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng
cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu theo mẫu;
- 02 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế
thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
(bản chính).
+ Nội dung bản vẽ thiết kế thi công
thể hiện:
Quy mô công trình, hạng mục công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Vị trí, lý trình đường bộ xây dựng
công trình thiết yếu; kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình
đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công
trình đường bộ; khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường
ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc,
mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ.
Đối với công trình thiết yếu xây dựng
trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách
theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến mặt
đất, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa.
Công trình thiết yếu xây lắp qua cầu,
hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế.
+ Biện pháp tổ chức thi công thể hiện
phương án thi công phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn
giao thông và tổ chức giao thông.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp thuận xây dựng và thi
công xây dựng công trình thiết yếu.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng
cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm cấp phép thi công công
trình thiết yếu
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…,
ngày… tháng… năm 20…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp
thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...3...)
Kính
gửi: …………………………….. (...4...)
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày
23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải;
(....2....) đề nghị được chấp thuận
xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...5...) trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu
từ ngày... tháng... năm... đến hết ngày... tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...7...) (bản chính).
+ (...8...).
(...2...) Đối với thi công công trình
thiết yếu: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường
khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng
thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để
công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có
hiệu lực của văn bản chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công.
(...2...) Đối với thi công trên đường
bộ đang khai thác: cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông
thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất
và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) cam kết thi công theo đúng
Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy
phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp
bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao
thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……………
Số điện thoại: .…………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu VT.
|
(...2....)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ
“Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công đường ống cấp nước
sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL.39,
địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận xây dựng
cùng thời điểm với cấp phép thi công;
(5) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép thi
công.
(6) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ,
thuộc địa phận tỉnh nào.
(7) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
(8) Các tài liệu khác nếu (..2..)
thấy cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của
mẫu Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công,
các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để điền đầy đủ các thông tin cần thiết và gửi
kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan cho phù hợp./.
II. Thủ tục hành
chính công bố sửa đổi
1. Chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác đến cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính:
- Bộ Giao thông vận tải chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ cao tốc;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu đối với các trường hợp sau:
+ Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ của quốc lộ đang khai thác có tổng chiều dài lớn hơn 01 km;
+ Công trình điện lực có cấp điện áp
trên 35 kV (trừ đường dây tải điện vượt qua quốc lộ có cột
nằm ngoài phạm vi hành lang an toàn đường bộ); đường ống cấp, thoát nước có
đường kính trên 200 milimét; công trình thủy lợi, băng tải; đường ống năng
lượng, hóa chất nguy hiểm có nguy cơ cháy nổ, ăn mòn kim
loại; công trình xây dựng cầu, cống cắt qua quốc lộ;
+ Xây dựng công trình thiết yếu liên
quan đến phạm vi quản lý của từ 02 (hai) cơ quan trực tiếp quản lý quốc lộ trở
lên;
+ Xây dựng công trình thiết yếu lắp
đặt vào cầu có tổng chiều dài phần kết cấu nhịp lớn hơn 100 mét, hầm đường bộ.
- Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông
vận tải chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu có liên quan đến quốc lộ được
giao quản lý, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục ĐBVN.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu
không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp
(qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ
chức, cá nhân hoàn thiện.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận.
Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu;
- 01 (một) bộ hồ sơ, bản vẽ thiết kế
của dự án đầu tư hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công công
trình có đầy đủ các thông tin sau: vị trí, lý trình đường bộ xây dựng công
trình thiết yếu; kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường
bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; khoảng cách theo
phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công
trình đường bộ; khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống,
bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép
mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ.
Đối với công trình thiết yếu xây dựng
trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách
theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến mặt đất, từ công trình thiết
yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa.
Công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác phải có báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong 7 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục quản lý đường bộ thuộc
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục quản lý đường bộ thuộc
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……..
|
…, ngày.... tháng.... năm 201....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp
thuận xây dựng (...3...)
Kính
gửi ……………………………….. (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (….5…..)
(...2....) đề nghị được chấp thuận
xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của (……7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả
thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …….
Số điện thoại: ……...
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….;
- …………….;
- Lưu VT.
|
(...2....)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong
Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc
lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng
Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án
của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên quốc lộ, cấp kỹ thuật
của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải
quốc lộ, các vị trí cắt ngang qua quốc lộ (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công
trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc
các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ
chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình
đường bộ.
2. Cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
quốc lộ đang khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đang khai thác đến Cục Quản lý đường bộ hoặc Sở Giao
thông vận tải được giao quản lý tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ.
- Đối với trường
hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì
tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp
(qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ
chức, cá nhân hoàn thiện.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp Giấy phép thi công.
Trường hợp không cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu của cơ quan có thẩm quyền;
- 02 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế
thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
(bản chính).
+ Nội dung bản vẽ thiết kế thi công
thể hiện:
Quy mô công trình, hạng mục công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Vị trí, lý trình
đường bộ xây dựng công trình thiết yếu; kích thước công trình thiết yếu trên
mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; khoảng cách
theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề
mặt công trình đường bộ; khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây,
đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước
dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ.
Đối với công trình thiết yếu xây dựng
trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách
theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến mặt đất, từ công trình thiết
yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa.
Công trình thiết yếu xây lắp qua cầu,
hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế.
+ Biện pháp tổ chức thi công thể
hiện phương án thi công phương án bảo đảm an toàn trong thi công
xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao thông.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 7 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
được giao quản lý tuyến;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải được
giao quản lý tuyến;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu Đơn đề nghị xây dựng công trình
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
…,
ngày… tháng… năm 201…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (...3...)
Kính
gửi: ………………………….. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số ……./TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5…);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi
công (...6...) tại (...7...) Thời gian thi công bắt đầu từ ngày... tháng...
năm... đến hết ngày... tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của
Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình
thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải
tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan
để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của
Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường
bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao
nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện
pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………..
Số điện thoại: …………
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..;
- Lưu VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi
công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của QL39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ,
thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..)
thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản
vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của
mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công
trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù
hợp./.
3. Gia hạn Chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác
đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính:
- Bộ Giao thông vận tải gia hạn chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ cao tốc;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam gia hạn
chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu đối với các trường hợp sau:
+ Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ của quốc lộ đang khai thác có tổng chiều dài lớn hơn 01 km;
+ Công trình điện lực có cấp điện áp
trên 35 kV (trừ đường dây tải điện vượt qua quốc lộ có cột nằm ngoài phạm vi
hành lang an toàn đường bộ); đường ống cấp, thoát nước có đường kính trên 200
milimét; công trình thủy lợi, băng tải; đường ống năng lượng, hóa chất nguy hiểm có nguy cơ cháy nổ, ăn mòn kim loại; công trình
xây dựng cầu, cống cắt qua quốc lộ;
+ Xây dựng công trình thiết yếu liên
quan đến phạm vi quản lý của từ 02 (hai) cơ quan trực tiếp quản lý quốc lộ trở
lên;
+ Xây dựng công trình thiết yếu lắp
đặt vào cầu có tổng chiều dài phần kết cấu nhịp lớn hơn 100 mét, hầm đường bộ.
- Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông
vận tải gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu có liên quan đến quốc
lộ được giao quản lý, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận
tải, Tổng cục ĐBVN.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu
không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp
(qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân
hoàn thiện.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, có văn bản gia hạn chấp
thuận. Trường hợp không gia hạn chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu của chủ công trình theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong 5 ngày làm việc kể từ khi
nhận được đơn gia hạn theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục quản lý đường bộ thuộc
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Văn bản gia hạn chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…,
ngày… tháng… năm 201…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia
hạn xây dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số .../TT-BGTVT
ngày... tháng... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (……….5………)
(...2...) đề nghị được gia hạn xây
dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu;
- (……….6………)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ……………..
Số điện thoại: ………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….;
- …………….;
- Lưu VT.
|
(...2....)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc
lộ, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình, thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...)
thấy cần thiết./.