ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3031/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 07 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH
QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19/6/2020 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15
ngày 28/7/2021 của Quốc hội Phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28/7/2021 của Quốc hội Phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 3199/TTr-KHĐT ngày 27/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình
mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Ban
Chỉ đạo) gồm các thành viên có tên theo Danh sách đính kèm.
Điều 2. Chức năng
của Ban Chỉ đạo
Ban Chỉ đạo có chức năng giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh nghiên cứu, chỉ đạo phối hợp giải quyết những công việc liên quan đến quản lý, điều hành
và tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
(bao gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới).
Điều 3. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Đề xuất các cơ chế, chính sách có
liên quan để thực hiện hiệu quả mục tiêu của các Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh.
2. Đề ra phương hướng, giải pháp thực
hiện và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển
khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
3. Chỉ đạo, điều phối hoạt động giữa
các Sở, Ban, Ngành và địa phương trong việc xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn
thực hiện cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, điều hành và tổ chức thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết,
tổng kết, khen thưởng trong quá trình thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh.
4. Tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo
Trung ương theo định kỳ và đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 4. Hoạt động
của Ban Chỉ đạo
1. Trưởng Ban Chỉ đạo ban hành Quy chế
hoạt động của Ban Chỉ đạo và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Ban Chỉ đạo,
đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Các thành viên của Ban Chỉ đạo làm
việc theo chế độ kiêm nhiệm và được sử dụng bộ máy, công chức của đơn vị để thực
hiện nhiệm vụ được phân công. Trường hợp có sự thay đổi thành viên tham gia Ban
Chỉ đạo, cơ quan quản lý có trách nhiệm báo cáo, đề xuất với Trưởng Ban Chỉ đạo
để điều chỉnh, bổ sung cho kịp thời.
3. Các cơ quan Thường trực tham mưu,
giúp việc.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu giúp việc Ban Chỉ đạo về quản lý, tổ
chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
- Ban Dân tộc tỉnh là cơ quan thường
trực, chủ trì tham mưu giúp việc Ban Chỉ đạo về quản lý, tổ chức thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
- Ban Xây dựng nông thôn mới là cơ
quan thường trực, chủ trì tham mưu giúp việc Ban Chỉ đạo về quản lý, tổ chức thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ
trì tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo về quản lý, tổng hợp, điều phối chung các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
4. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, cơ
quan liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền để quyết định đơn vị,
cá nhân giúp việc cho thành viên Ban Chỉ đạo để tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
trong lĩnh vực được phân công theo dõi, quản lý.
5. Trưởng Ban và các Phó Trưởng Ban
Chỉ đạo sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh để ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành; các thành viên Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của đơn vị công tác để
ban hành văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện theo các nhiệm vụ được phân công.
6. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo
do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong kinh phí thường xuyên của các
cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo cấp huyện thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn quản lý của cấp huyện; chỉ đạo, hướng dẫn Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập một Ban quản lý cấp xã do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã làm Trưởng ban để tổ chức thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn quản lý của cấp xã.
2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các thành viên Ban Chỉ đạo nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Lao động - TBXH (báo cáo)
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo)
- Ủy ban Dân tộc; (báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V01,2,3;NLN1,3;TM1-6;
- Lưu: VT, VX2.
05b-QĐ55
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tường Văn
|
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH QUẢNG
NINH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 3031/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
A. LÃNH ĐẠO BAN CHỈ
ĐẠO
1. Trưởng ban: Ông Nguyễn Tường
Văn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phó trưởng ban: Bà Nguyễn
Thị Hạnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, phụ trách Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Phó trưởng ban: Ông Phạm
Văn Thành, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, phụ trách Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới.
B. CÁC THÀNH VIÊN
THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ ĐẠO
4. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
5. Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh: Thường
trực Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi;
6. Trưởng ban Ban Xây dựng nông thôn
mới: Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
7. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
C. CÁC THÀNH VIÊN
BAN CHỈ ĐẠO
8. Giám đốc Sở Tài chính;
9. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
10. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
11. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
12. Giám đốc Sở Y tế;
13. Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao;
14. Giám đốc Sở Xây dựng;
15. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải;
16. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
17. Giám đốc Sở Công Thương;
18. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông;
19. Giám đốc Sở Du lịch;
20. Giám đốc Sở Nội vụ;
21. Giám đốc Sở Ngoại vụ;
22. Giám đốc Sở Tư pháp;
23. Chánh Thanh tra tỉnh;
24. Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ninh;
25. Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh;
26. Giám đốc Công an tỉnh;
27. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh;
28. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh;
29. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Quảng Ninh;
30. Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội chi nhánh tỉnh Quảng Ninh;
31. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng
Ninh;
Mời lãnh đạo các cơ quan tham gia
thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh:
32. Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
Quảng Ninh;
33. Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Quảng
Ninh;
34. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Quảng Ninh;
35. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh
Quảng Ninh;
36. Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh
Quảng Ninh;
37. Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh Quảng Ninh;
38. Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Quảng Ninh.