ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2967/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện, kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của
Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội tại tờ trình số 4536/TTr-STNMT-KTTV&BĐKH ngày
24/5/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số
798/STP-KSTTHC ngày 05/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực: TU, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- VPUBTP: Các PVP; NC, TKBT, ĐT, TH;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội;
- Lưu: VT, NC(B), STNMT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2967/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND thành
phố Hà Nội)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1
|
Thủ tục: Tham vấn cộng đồng trong quá trình thực hiện đánh giá
tác động môi trường
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thủ tục: Tham
vấn cộng đồng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo
đúng quy định và nhận giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục
hành chính - UBND xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan hành chính: Tiếp nhận hồ sơ
theo quy định, ghi phiếu hẹn và trả kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính - UBND xã, phường, thị
trấn
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Một (01) văn bản xin ý kiến tham
vấn theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
2. Báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo mẫu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án có văn bản trả
lời theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quá thời hạn này, Ủy ban nhân dân
cấp xã được tham vấn không có ý kiến bằng văn bản gửi chủ cơ sở thì được xem
nhất trí với chủ cơ sở.
- Trường hợp cần
thiết, trước khi có văn bản trả lời, Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu chủ dự án phối
hợp tổ chức cuộc họp với những người đại diện cho Ủy ban mặt trận tổ quốc cấp
xã, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ dân phố,
thôn, bản được Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập; Ý kiến của các đại biểu tham
dự cuộc họp phải được thể hiện đầy đủ, trung thực trong biên bản họp hội đồng;
Chủ cơ sở có trách nhiệm đáp ứng theo yêu cầu.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Một (01) văn bản trả lời ý kiến tham
vấn của UBND cấp xã theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
h. Phí, lệ phí:
Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Theo Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Phụ
lục 1
Mẫu trang bìa, trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Cơ
quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có)
(1)
BÁO
CÁO
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của
dự án (2)
CHỦ
DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi
thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
Phụ
lục 2
Cấu
trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường)
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự
án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án
nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại
khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất
phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác
nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc
giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản của
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được cơ quan có
thẩm quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải
lập lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định
phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án trước đó đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự
án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và
phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan
đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và
các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì
phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau đây (nếu
có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện,
hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu
công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật,
các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho
việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý:
Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu, ngày ban
hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp
lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do
chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực
hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay
không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn
phải nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi
trường. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn
vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị
tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những
người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý:
Nêu rõ các thành viên của chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị,
chuyên ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành
viên và thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có:
số, ngày, tháng, cơ quan cấp chứng chỉ theo quy
định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư
vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động
môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã
được sử dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực
hiện ĐTM và phân thành hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra,
khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng
của từng phương pháp.
Chương
1
MÔ
TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo
báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án,
địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại
diện theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả
tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án
trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống
đường giao thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu
dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu
dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình
văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu
vực dự án có khả năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối
tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp
(trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và
phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả
cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện
tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp
của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển
có liên quan đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các
hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về
khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai
đoạn của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực
hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục
công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả
năng gây tác động đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công
trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện,
cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái
định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc
trạm tập kết chất thải rắn, các công trình bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản,
phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy
văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy
nổ, sự cố môi trường và các công trình khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ
chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện
pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các
hạng mục công trình của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và
nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận
hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ
sản xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu
rõ cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ
rõ các yếu tố có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu
tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi
cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự
nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu
sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết
bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị
chính cần có của dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu
(đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính
chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra)
của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện
các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến
khi hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn
đầu tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường
của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức quản lý và mối liên hệ
giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công nhân theo các giai đoạn
của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý của dự án bằng một sơ đồ
khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi
trường, phải phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu
của dự án đã được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện pháp, khối lượng
thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản
xuất, vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng
nước, thiết bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới dạng
bảng sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động
|
Tiến
độ thực hiện
|
Công
nghệ/cách thức thực hiện
|
Các
yếu tố môi trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
Giai
đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
Đối
với các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương
này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
của cơ sở hiện hữu, các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp
tục sử dụng trong dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình,
thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung, kết nối
với các hạng công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU
KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa
chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện
tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự
án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án
khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả
một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu,
khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng
đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực
hiện dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như
nhiệt độ, hướng và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các
hiện tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải
văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với
chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm
thực hiện dự án để làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực
nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành
phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường
không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng
bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của
dự án, chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất
lượng môi trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận
định về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở
dữ liệu về môi trường trên cơ sở kết quả lấy mẫu, phân
tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích
chất lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã
số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện
bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên
nền bản đồ khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân
thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực
hiện bởi đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý:
Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ,
kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ
phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên
sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu
vực dự án và các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh
học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư
trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận
khu vực dự án); khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất;
diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục và hiện trạng các loài thực vật,
động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh
học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc
điểm hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các
loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều
kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị
tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nêu rõ các hoạt
động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du
lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ
bị ảnh hưởng do các hoạt động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y
tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã
hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công
trình liên quan khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu
về kinh tế - xã hội phải được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích
dẫn về nguồn gốc, thời gian, đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt động
đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung.
Chương
3
ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực
hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường
và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến
môi trường) của dự án (nếu có) và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác
động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động
đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ,
về quy mô không gian và thời gian (đánh giá định lượng, định tính, chi
tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các
phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định các tác
động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá,
dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự
án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm
dụng đất, di dân, tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất
canh tác, mất việc làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động
giải phóng mặt bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác
động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai
thực hiện dự án (đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác
động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính
sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn phát sinh chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn không liên quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi
môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của
dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn
vận hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt
động phá dỡ các công trình, phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải
được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động,
xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các
đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động có
liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của
tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát
sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động
không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún
đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm
thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các
thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác
động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động
không liên quan đến chất thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích
cực quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm:
tác động đến các thành phần môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học;
tác động đến sức khỏe cộng đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến sức khỏe cộng
đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn
với quy mô và phạm vi cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác
động tích lũy (tổng hợp) những nguồn thải mới và
nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ hiện hữu.
3.1.5.
Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro,
sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa
trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả
định các rủi ro, sự cố xảy ra trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công
xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không
gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi
tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá,
dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin
cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có
khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu
độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu
thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự
tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp
đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các
nguyên nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở,
lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển;
thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực
vật, suy thoái các thành phần môi trường vật lý; mất, suy giảm đa dạng sinh
học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ của các tác động gắn với yếu tố
thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương
4
BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa
và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn
bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý
phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn
khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo
các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự
án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi
công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự
toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận
hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại
mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác
động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được
đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp
khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải
quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các
biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so
sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được
cụ thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian,
thời gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan,
tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần
nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động
tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện
trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt
động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương
5
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi
trường
Chương trình quản lý môi trường được
thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 3,
4 dưới dạng bảng như sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động của dự án
|
Các
tác động môi trường
|
Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh
phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách
nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai
đoạn khác của dự án (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi
trường
Chương trình giám sát môi trường phải được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế
theo các giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của
dự án (nếu có), trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát
các vấn đề môi trường khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải:
phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của
các nguồn nước thải, khí thải sau xử lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng
(trừ trường hợp pháp luật có quy định khác); vị trí các điểm giám sát phải được
mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát
tổng lượng thải (khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất
thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ
thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước
thải: ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp
dụng đối với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án
xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu
công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên
(không bao gồm nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải:
ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý
áp dụng đối với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy
nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên
200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và
phân bón hóa học công suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm;
nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò
hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ
áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần
suất tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát
phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ
đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác
(trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt,
lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn,
xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi
được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn
đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ
thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số
có trong chất thải mà dự án có khả năng phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích
các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả
giám sát các thông số môi trường phải được đối sánh với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương
6
THAM
VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện
tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham
vấn ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ
chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã,
các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn
cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn
bản do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời
gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu
tác động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động,
phải chứng minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này
nhưng không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ
chức họp tham vấn cộng đồng dân cư
chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham
vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông
tin về các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM
và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với
trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn
cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết
của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức,
cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn;
cam kết của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý:
Bản sao các văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực
tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như:
đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo
được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ
khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó
các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp
giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc
thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình
giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực
hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường
có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong
giai đoạn chuẩn bị của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng
của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào
vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu
có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển
khai dự án.
CÁC
TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác
động môi trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ
liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo
phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo
ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác
liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các
thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên
sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân
tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến
tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực
dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong
Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
Phụ
lục 3
Mẫu
văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan,
tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án về nội
dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM của
dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm
2014 và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1)
đã lập báo cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án
và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên
đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn; (4) Đại diện có thẩm quyền của
(1).
Phụ
lục 4
Mẫu văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v ý kiến tham vấn về dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
(1) nhận được Văn bản số... ngày...
tháng... năm... của (3) kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
(2). Sau khi xem xét tài liệu này, (1) có ý kiến như sau:
1. Về các tác động tiêu cực của dự án
đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: nêu rõ ý
kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm;
trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác
động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe
cộng đồng: nêu rõ ý kiến đồng ý
hay không đồng ý với các nội dung
tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm;
trường hợp không đồng ý thì
chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án: nêu
cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án liên quan đến
việc cam kết thực hiện các biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu
cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, sức khỏe cộng đồng và
các kiến nghị khác có liên quan đến dự án (nếu có).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi (3) để
xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú
(1) Cơ quan, tổ chức được xin ý
kiến tham vấn;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Chủ dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
Phụ
lục 5
Mẫu biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự
án
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN HỌP THAM VẤN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN
Tên dự án:
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm
...
Địa chỉ nơi họp:...
1. Thành phần tham dự:
1.1. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thực hiện dự án chủ trì cuộc họp và chỉ định người ghi
biên bản cuộc họp
1.2. Chủ dự án là đồng chủ trì phiên
họp
1.3. Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường (nếu có)
1.4. Đại biểu tham dự: đại diện của
Ủy ban mặt trận Tổ quốc cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp, tổ dân phố, thôn, bản
Lưu ý:
Lập bảng danh sách ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký của những người tham dự.
2. Nội dung và diễn biến cuộc họp: (Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của cuộc họp, ghi đầy đủ,
trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến
trao đổi, thảo luận của các bên tham gia cuộc họp tham vấn cộng đồng)
2.1. Người chủ trì cuộc họp thông báo
lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự.
2.2. Chủ dự án trình bày tóm tắt
báo cáo ĐTM của dự án gồm các nội dung của dự án, các tác động
tích cực và tiêu cực của dự án đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, các biện
pháp giảm thiểu.
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa cộng
đồng dân cư chịu tác động trực tiếp với chủ dự án, Ủy ban nhân dân cấp xã về
các vấn đề mà chủ dự án đã trình bày tại cuộc họp.
Lưu ý: Ghi chi tiết và đầy đủ các
nội dung trao đổi, thảo luận, phản hồi, kiến nghị
của đại diện cộng đồng dân cư, phản hồi của chủ dự án.
3. Người chủ trì cuộc họp tuyên bố
kết thúc cuộc họp
ĐẠI
DIỆN UBND CẤP XÃ
(Ký, ghi họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ DỰ ÁN
(Ký, ghi họ tên)
|