Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2935/QĐ-BHXH Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Người ký: Nguyễn Thế Mạnh
Ngày ban hành: 10/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2935/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tuyển dụng viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- HĐQL (để b/c);
- Tổng Giám đốc, các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, TCCB.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thế Mạnh

QUY CHẾ

TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2935/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc tuyển dụng viên chức làm việc tại Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tuyển dụng viên chức tại Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Các đơn vị trực thuộc ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam gồm:

a) Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ở Trung ương bao gồm: Đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, đơn vị sự nghiệp trực thuộc;

b) Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội tỉnh).

2. Đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc gồm: Vụ Tài chính - Kế toán; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Thanh tra - Kiểm tra; Vụ Thi đua - Khen thưởng; Vụ Kế hoạch và đầu tư; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Pháp chế; Vụ Quản lý đầu tư quỹ; Vụ Kiểm toán nội bộ; Ban Thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội; Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế; Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ; Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Văn phòng Hội đồng quản lý; Văn phòng Đảng ủy cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Công đoàn cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Văn phòng Ban Cán sự đảng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc gồm: Viện Khoa học Bảo hiểm xã hội, Trung tâm Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Lưu trữ, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến; Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng; Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội; Tạp chí Bảo hiểm xã hội; Ban Quản lý các dự án công nghệ thông tin; Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội.

Điều 3. Căn cứ tuyển dụng viên chức

Căn cứ tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

2. Kế hoạch tuyển dụng được Tổng Giám đốc phê duyệt để làm căn cứ tuyển dụng trước mỗi kỳ tuyển dụng. Nội dung kế hoạch tuyển dụng bao gồm:

a) Số lượng người làm việc được giao và số lượng người làm việc chưa sử dụng tại thời điểm tuyển dụng của Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

b) Số lượng viên chức cần tuyển ở từng vị trí việc làm;

c) Số lượng vị trí việc làm cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có), trong đó xác định rõ chỉ tiêu, cơ cấu dân tộc cần tuyển;

d) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm;

đ) Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển;

e) Các nội dung khác (nếu có).

Điều 4. Điều kiện đăng ký dự tuyển

Điều kiện đăng ký dự tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức ngày 15/11/2010, cụ thể như sau:

1. Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;

d) Có lý lịch rõ ràng;

đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề không phân biệt loại hình đào tạo.

e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.

Điều 5. Nguyên tắc tuyển dụng viên chức

1. Việc tuyển dụng viên chức phải được tiến hành công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, đúng pháp luật và đảm bảo tính cạnh tranh.

2. Chỉ tuyển dụng người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu sử dụng viên chức của Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam, đảm bảo tuyển dụng được những người thực sự có năng lực đáp ứng yêu cầu công việc.

Điều 6. Phương thức tuyển dụng viên chức

Việc tuyển dụng viên chức của Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam được thực hiện thông qua hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển.

Điều 7. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức

Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

Điều 8. Thẩm quyền tuyển dụng viên chức

1. Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét quyết định việc tuyển dụng viên chức thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển; Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức; Quyết định tuyển dụng viên chức.

2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ ký quyết định cử người hướng dẫn tập sự, ký hợp đồng làm việc sau thời gian tập sự theo quy định của Luật viên chức và các văn bản hướng dẫn; ký quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức sau khi hết thời gian tập sự đối với viên chức thuộc các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc;

3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh ký quyết định cử người hướng dẫn tập sự, ký hợp đồng làm việc theo quy định của Luật viên chức và các văn bản hướng dẫn; ký quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức sau khi hết thời gian tập sự đối với viên chức thuộc đơn vị.

Điều 9. Hội đồng tuyển dụng viên chức

Hội đồng tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Hội đồng tuyển dụng Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:

a) Chủ tịch là Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc được phân công;

b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là Trưởng phòng thuộc Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu công tác tuyển dụng của Ngành;

d) Các ủy viên khác là Trưởng các Ban, Vụ nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do Tổng Giám đốc quyết định.

2. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng

a) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có); Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn hoặc thực hành tại vòng 2; Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;

b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;

c) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;

d) Báo cáo Tổng Giám đốc quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;

đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển;

e) Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

4. Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.

5. Hội đồng được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

6. Không thành lập Hội đồng để cùng tổ chức việc tuyển dụng công chức, viên chức và thi nâng ngạch công chức hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. THI TUYỂN VIÊN CHỨC

Điều 10. Hình thức, nội dung và thời gian thi

Hình thức, nội dung và thời gian thi thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi:

1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung

a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.

Trường hợp chưa có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.

b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:

Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp. Thời gian thi 60 phút;

Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do Tổng Giám đốc quyết định. Thời gian thi 30 phút;

Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.

đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, Tổng Giám đốc quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; thực hành; thi viết.

b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Bảo hiểm xã hội Việt Nam sẽ tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do Tổng Giám đốc quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.

d) Thang điểm (thi phỏng vấn, thực hành, thi viết): 100 điểm.

đ) Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam có yêu cầu cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi tại vòng 2 thì thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ trước khi thực hiện.

Điều 11. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức

Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 7 quy chế này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Tổng Giám đốc quyết định người trúng tuyển.

3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

Mục 2. XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC

Điều 12. Hình thức, nội dung xét tuyển viên chức

Hình thức, nội dung xét tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng:

1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

2. Vòng 2 được thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều 10 quy chế này.

Điều 13. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức

Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức được thực hiện như quy định tại Điều 11 quy chế này.

2. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

Điều 14. Xét tiếp nhận vào làm viên chức

Tiếp nhận vào làm viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức và theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, Tổng Giám đốc được xem xét tiếp nhận vào làm viên chức đối với các trường hợp sau:

a) Các trường hợp có ít nhất 05 năm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các đối tượng quy định tại khoản này), gồm:

- Người đang là cán bộ, công chức cấp xã;

- Người đang ký hợp đồng lao động làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;

- Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

- Người đang làm việc tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;

- Người đang làm việc trong các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

b) Người đã từng là cán bộ, công chức, viên chức, sau đó được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến làm việc tại lực lượng vũ trang, cơ yếu, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

2. Quy trình xem xét tiếp nhận vào viên chức

a) Khi xem xét tiếp nhận vào làm viên chức không giữ chức vụ quản lý đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Tổng Giám đốc phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần Hội đồng kiểm tra, sát hạch được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.

b) Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện các nhiệm vụ sau:

Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;

Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Hội đồng kiểm tra, sát hạch phải báo cáo Tổng Giám đốc thống nhất về hình thức và nội dung sát hạch trước khi thực hiện;

Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch đã biểu quyết;

Báo cáo Tổng Giám đốc về kết quả kiểm tra, sát hạch;

Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

3. Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm viên chức:

a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;

b) Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;

c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;

d) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.

4. Khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này để bổ nhiệm làm viên chức quản lý trong đơn vị trực thuộc Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì không phải thực hiện quy trình xem xét tiếp nhận theo quy định tại khoản 2 Điều này, nhưng phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và quy định tại khoản 1 Điều này. Quyết định bổ nhiệm đồng thời là quyết định tiếp nhận vào làm viên chức.

5. Trường hợp người được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm viên chức theo quy định này, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trước ngày tuyển dụng, tiếp nhận vào làm viên chức (nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) ở trình độ đào tạo tương ứng với trình độ đào tạo theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng, tiếp nhận được tính để làm căn cứ xếp lương theo chức danh nghề nghiệp phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng, tiếp nhận.

Việc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm được tuyển dụng, tiếp nhận thực hiện theo quy định hiện hành.

Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC

Điều 15. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Tiếp nhận vào làm viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Thực hiện thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển như sau:

a) Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện đăng thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

b) Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện đăng thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại đơn vị công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng của địa phương: báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội tỉnh và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Bảo hiểm xã hội tỉnh.

2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:

a) Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;

b) Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển;

c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;

d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;

đ) Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.

3. Trường hợp thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Người đăng ký dự tuyển vào làm việc tại các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo quy chế này tại trụ sở Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ) hoặc qua đường bưu chính; người đăng ký dự tuyển vào làm việc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố nơi đăng ký dự tuyển (qua phòng Tổ chức cán bộ) hoặc qua đường bưu chính.

5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi thí sinh đăng ký dự tuyển (nếu gửi qua đường Bưu chính thì tính theo dấu Bưu điện).

6. Sau khi nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký dự tuyển về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ).

Điều 16. Trình tự tổ chức tuyển dụng

Trình tự tổ chức tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng do Tổng Giám đốc quyết định.

2. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.

Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

3. Tổ chức thi tuyển

a) Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi có thí sinh dự tuyển; niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi có thí sinh dự tuyển. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.

b) Tổ chức thi vòng 1:

Trường hợp tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.

Trường hợp tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau:

Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;

Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi trên Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.

Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.

c) Tổ chức thi vòng 2:

Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội tỉnh; niêm yết công khai tại trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi có thí sinh dự tuyển.

Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.

Trường hợp tổ chức thi vòng 2 bằng hình thức thi viết thì việc chấm thi, phúc khảo thực hiện như quy định tại điểm b khoản 3 Điều này. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức phỏng vấn hoặc thực hành.

4. Tổ chức xét tuyển:

a) Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội tỉnh; niêm yết công khai tại trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi có thí sinh dự tuyển.

b) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2 như quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.

Điều 17. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức

Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định tại Điều 16 quy chế này, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.

2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.

Điều 18. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng viên chức

Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh đối với thí sinh trúng tuyển vào Bảo hiểm xã hội tỉnh và trụ sở Bảo hiểm xã hội Việt Nam đối với thí sinh trúng tuyển vào các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.

2. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:

a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.

2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.

Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam sẽ thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, của Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi thí sinh dự tuyển và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

Mục 4. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC

Điều 19. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc

Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Tổng Giám đốc ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Bảo hiểm xã hội Việt Nam đồng ý gia hạn.

3. Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định theo quy định tại khoản 2 Điều này thì Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh báo cáo Tổng Giám đốc xem xét hủy quyết định tuyển dụng.

4. Tổng Giám đốc xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Quy chế này hoặc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Tổng Giám đốc quyết định người trúng tuyển theo quy định tại Điều 11 quy chế này (trong trường hợp tổ chức thi tuyển) hoặc quy định tại Điều 13 Quy chế này (trong trường hợp tổ chức xét tuyển).

Điều 20. Mẫu các loại hợp đồng làm việc

1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy chế này).

2. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quy chế này).

Điều 21. Các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc

Các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị có nhu cầu tuyển dụng. Thẩm quyền ký hợp đồng làm việc thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 8 Quy chế này.

2. Viên chức được tuyển dụng vào Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 nhưng đang thực hiện hợp đồng làm việc xác định thời hạn thì tiếp tục thực hiện hợp đồng làm việc đã ký kết, kể cả trường hợp viên chức chuyển công tác theo quy định tại khoản 4 Điều này, sau khi kết thúc thời hạn của hợp đồng làm việc đã ký kết thì được ký kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật.

3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc, nếu có thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức thỏa thuận với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh về các nội dung thay đổi đó và được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng làm việc hoặc ký kết hợp đồng làm việc mới có những nội dung thay đổi đó.

4. Trường hợp viên chức được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập khác thì không thực hiện việc tuyển dụng mới và không giải quyết chế độ thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc tại Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam và ký kết hợp đồng làm việc mới với Thủ trưởng đơn vị mà viên chức chuyển đến; đồng thời thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức phù hợp trên cơ sở căn cứ vào loại hình hợp đồng làm việc của viên chức đang được ký kết tại ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam, năng lực, trình độ đào tạo, quá trình công tác, diễn biến tiền lương và thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của viên chức.

Mục 5. TẬP SỰ

Điều 22. Chế độ tập sự

Chế độ tập sự thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Người được tuyển dụng vào viên chức Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải thực hiện chế độ tập sự tại vị trí việc làm được tuyển dụng.

2. Thời gian tập sự được quy định như sau:

a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học. Riêng đối với chức danh nghề nghiệp bác sĩ là 09 tháng;

b) 09 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng;

c) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo trung cấp.

d) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.

Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được Thủ trưởng đơn vị nơi người được tuyển dụng vào viên chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.

3. Nội dung tập sự:

a) Nắm vững quy định của pháp luật viên chức về quyền, nghĩa vụ của viên chức, những việc viên chức không được làm; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam; nội quy, quy chế làm việc của đơn vị; chức trách, nhiệm vụ và yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;

b) Trau dồi kiến thức và rèn luyện năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;

c) Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.

4. Trong thời gian thực hiện chế độ tập sự, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức phải cử viên chức tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp trước khi bổ nhiệm. Thời gian tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng được tính vào thời gian thực hiện chế độ tập sự.

5. Không thực hiện chế độ tập sự đối với các trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự tương ứng với thời gian tập sự của chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với các trường hợp không thực hiện chế độ tập sự, Thủ trưởng đơn vị phải cử viên chức tham gia khóa bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp viên chức trước khi bổ nhiệm.

6. Không bố trí, phân công công tác đối với người được tuyển dụng đang trong thời gian thực hiện chế độ tập sự sang vị trí việc làm khác vị trí được tuyển dụng ở trong cùng đơn vị hoặc sang đơn vị khác.

Điều 23. Hướng dẫn tập sự

Hướng dẫn tập sự thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Thẩm quyền cử người hướng dẫn tập sự thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 8 Quy chế này.

2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn người tập sự nắm vững và tập làm những công việc theo yêu cầu nội dung tập sự quy định tại khoản 3 Điều 22 quy chế này.

3. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày viên chức đến nhận việc, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, Bảo hiểm xã hội tỉnh phải ra quyết định bằng văn bản cử viên chức giữ chức danh nghề nghiệp bằng hoặc cao hơn, có năng lực, kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ để hướng dẫn người tập sự.

Điều 24. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự

Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 chức danh nghề nghiệp tuyển dụng; trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 3 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật.

2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp tương ứng với trình độ đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:

a) Làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Hoàn thành nghĩa vụ quân sự; nghĩa vụ tham gia công an nhân dân; sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.

3. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.

4. Người hướng dẫn tập sự được hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức lương cơ sở trong thời gian hướng dẫn tập sự.

5. Trong thời gian tập sự, người hướng dẫn tập sự và người tập sự còn được hưởng các chế độ tiền thưởng và phúc lợi khác (nếu có) theo quy định của Nhà nước và quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 25. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đối với người tập sự sau khi hết thời gian tập sự

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đối với người tập sự sau khi hết thời gian tập sự thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Khi hết thời gian tập sự, người tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 22 Quy chế này; người hướng dẫn tập sự có trách nhiệm nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản. Các văn bản này được gửi Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh.

2. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, Bảo hiểm xã hội tỉnh có văn bản đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự.

3. Thẩm quyền ký Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức sau khi hết thời gian tập sự đối với viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Quy chế này.

Điều 26. Chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tập sự

Chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tập sự thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Người tập sự bị chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng khi không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

2. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tập sự thuộc đơn vị mình quản lý và báo cáo Tổng Giám đốc hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tập sự thuộc các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc báo cáo Tổng Giám đốc hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Người tập sự bị chấm dứt hợp đồng làm việc được trợ cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.

Chương III

TIẾP NHẬN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGOÀI NGÀNH VỀ LÀM VIÊN CHỨC TẠI NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Điều 27. Thẩm quyền tiếp nhận công chức, viên chức

1. Tổng Giám đốc:

- Quyết định tiếp nhận công chức, viên chức hiện đang công tác tại các cơ quan hành chính - sự nghiệp, Đảng, đoàn thể ngoài Ngành vào làm viên chức tại các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc;

- Phê duyệt việc tiếp nhận công chức, viên chức hiện đang công tác tại các cơ quan hành chính - sự nghiệp, Đảng, đoàn thể ngoài Ngành vào làm viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và Bảo hiểm xã hội tỉnh;

2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ ký hợp đồng làm việc theo quy định đối với viên chức được tiếp nhận về công tác tại các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc.

3. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh ký Quyết định tiếp nhận vào làm viên chức sau khi có phê duyệt của Tổng Giám đốc; ký hợp đồng làm việc theo quy định đối với viên chức thuộc đơn vị.

Điều 28. Quy trình thủ tục tiếp nhận công chức, viên chức ngoài Ngành về làm việc tại Ngành

1. Đối với các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ở Trung ương

- Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và biên chế được giao, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc thực hiện việc xét hồ sơ và đơn xin chuyển công tác, nếu đáp ứng được các yêu cầu thì đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ) việc tiếp nhận công chức, viên chức về công tác tại đơn vị, gửi kèm hồ sơ và đơn xin chuyển công tác của công chức, viên chức.

- Trên cơ sở hồ sơ, đơn xin chuyển công tác, Vụ Tổ chức cán bộ tiến hành liên hệ với đơn vị nơi đang công tác để thẩm tra hồ sơ; sau khi thẩm tra hồ sơ và trên cơ sở văn bản thống nhất cho chuyển công tác của đơn vị quản lý công chức, viên chức, Vụ Tổ chức cán bộ trình Tổng Giám đốc xem xét quyết định hoặc phê duyệt việc tiếp nhận viên chức theo thẩm quyền.

- Trên cơ sở phê duyệt của Tổng Giám đốc, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc ký quyết định tiếp nhận công chức, viên chức về làm viên chức tại đơn vị và ký hợp đồng làm việc theo thẩm quyền.

- Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ ký hợp đồng làm việc đối với người làm việc tại các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc.

2. Đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh

- Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và biên chế được giao, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện việc xét hồ sơ và đơn xin chuyển công tác, nếu đáp ứng được các yêu cầu, giao Phòng Tổ chức cán bộ tiến hành liên hệ với đơn vị nơi đang công tác để thẩm tra hồ sơ; sau khi thẩm tra hồ sơ và trên cơ sở văn bản thống nhất cho chuyển công tác của đơn vị quản lý công chức, viên chức, Bảo hiểm xã hội tỉnh có văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét phê duyệt.

- Trên cơ sở phê duyệt của Tổng Giám đốc, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh ký quyết định tiếp nhận công chức, viên chức về làm viên chức tại Bảo hiểm xã hội tỉnh và ký hợp đồng làm việc theo thẩm quyền.

Điều 29. Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận

1. Sơ yếu lý lịch công chức, viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.

2. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ.

3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận.

4. Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 30. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh

Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về việc tổ chức thực hiện Quy chế này, nếu để xảy ra vi phạm, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, người vi phạm và thủ trưởng đơn vị sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định.

Điều 31. Trách nhiệm của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ

1. Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng, trình Tổng Giám đốc phê duyệt. Phối hợp với các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quy chế.

2. Giúp Tổng Giám đốc hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế./.

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày.... tháng.... năm ……

(Dán ảnh 4x6)

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

Vị trí dự tuyển (1):

……………………………………………………………………………

Đơn vị dự tuyển (2):

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………… Nam (3) Nữ ……………………

Dân tộc: ……………………………………Tôn giáo: …………………………………………

Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ……………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp: …………………………………………

Số điện thoại di động để báo tin: ……………… Email: ……………………………………

Quê quán: …………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay (để báo tin): …………………………………………………………………….

Tình trạng sức khỏe: …………, Chiều cao: …………, Cân nặng: …………………… kg

Thành phần bản thân hiện nay: ……………………………………………………………………

Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………………………………

Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………………………

II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH

Mối quan hệ

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …………)

III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ

Tên trường, cơ sở đào tạo cấp

Trình độ văn bằng, chứng chỉ

Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ

Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)

Ngành đào tạo

Hình thức đào tạo

Xếp loại bằng, chứng chỉ

IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)

Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm

Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác

V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC

(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)

Miễn thi ngoại ngữ do: ……………………………………………………………………………

Miễn thi tin học do: ………………………………………………………………………………..

VI. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ

(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).

Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ………………………………………………………………………

VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.

NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

1. Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;

2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;

3. Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.

Mẫu số 02

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
ĐƠN VỊ: ………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /HĐLV

………., ngày ….. tháng ….. năm ……

HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định …….. của ……. về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức ……

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: ………………………...…………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Đại diện cho (1) ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Và một bên là Ông/Bà: ……………………………………………………………………………

Sinh ngày tháng năm tại ……………………………………………………………………

Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………

Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….

Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng ………………………………………………………

Địa chỉ thường trú tại: ……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân …………………………………

Cấp ngày tháng năm tại ………………………………………………………..…………

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng

- Loại Hợp đồng làm việc xác định thời hạn (2) …………………………………………………

- Thời hạn của Hợp đồng: …………………………………………………………………………

- Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm

- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có): …………………………………………………..

- Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm ………………………………………………

- Địa điểm làm việc (3): …………………………………………………………………………….

- Chức danh chuyên môn: …………………………………………………………………………

- Chức vụ (nếu có): …………………………………………………………………………………

- Nhiệm vụ (4) ……………………………………………………………………………………….

Điều 2. Chế độ làm việc

- Thời giờ làm việc (5): …………………………………………………………………………….

- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký kết hợp đồng làm việc

1. Nghĩa vụ:

- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm việc.

- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật Viên chức.

- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.

2. Quyền lợi:

- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.

- Phương tiện đi lại làm việc (6): …………………………………………………………………

- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (7): ………………………, Bậc: ………..

Hệ số lương …………………………………………………………………………………………

- Phụ cấp (nếu có) gồm (8): ……………………………………………………………………………. được trả lần vào các ngày và ngày hàng tháng.

- Thời gian tính nâng bậc lương: …………………………………………………………………

- Khoản trả ngoài lương: …………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Chế độ bảo hiểm (9): …………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Được hưởng các phúc lợi: ………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (10): ……………………

………………………………………………………………………………………………………

- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Được tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công lập còn nhu cầu.

- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

- Những thỏa thuận khác (11) ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc BHXH tỉnh

1. Nghĩa vụ:

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc;

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.

- Trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày của viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên chức trong trường hợp Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật.

2. Quyền hạn

- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).

- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.

Điều 5. Điều khoản thi hành

- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như nhau, Bảo hiểm xã hội ……… ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày... tháng.... năm ...

Hợp đồng này làm tại ………………………, ngày tháng năm

NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG VÀ
KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

(Ký, ghi rõ họ và tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(GIÁM ĐỐC BHXH TỈNH....)

(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú:

1. Ghi cụ thể tên đơn vị.

2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.

3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.

4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.

5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.

6. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.

7. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).

8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...

9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

10. Ghi cụ thể các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

11. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.

12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.

Mẫu số 03

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
ĐƠN VỊ: ………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /HĐLV

……….., ngày …… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định ……. của ……. về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức ……

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: …………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….

Đại diện cho (1) ………………………………………………………………………………….

Địa chỉ …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

Và một bên là Ông/Bà: ………………………………………………………………………….

Sinh ngày …… tháng …… năm …… tại ………………………………………………………

Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………

Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….

Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………..

Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng ………………………………………………………

Địa chỉ thường trú tại:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân …………………………………

Cấp ngày …… tháng …… năm …… tại ……………………………………………………….

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Nhiệm vụ hợp đồng

- Địa điểm làm việc (2) ……………………………………………………………………………

- Chức danh chuyên môn: ……………………………………………………………………….

- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………………….

- Nhiệm vụ (3) ……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Chế độ làm việc

- Thời giờ làm việc (4): ……………………………………………………………………………

- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người được tuyển dụng

1. Nghĩa vụ:

- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm việc.

- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật Viên chức.

- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.

2. Quyền lợi:

- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.

- Phương tiện đi lại làm việc (5): ……………………………………………………………………

- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (6): ……………………, Bậc: ……………… Hệ số lương ……………………………………

- Phụ cấp (nếu có) gồm (7): ……………………………………………………………………..…… được trả …… lần vào các ngày ……………… và ngày ……………… hàng tháng.

- Thời gian tính nâng bậc lương: ……………………………………………………………….

- Khoản trả ngoài lương: …………………………………………………………………………

- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Chế độ bảo hiểm (8):

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Được hưởng các phúc lợi:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (9): ……………………

- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

- Những thỏa thuận khác (10) ……………………………………………………………………

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc BHXH tỉnh

1. Nghĩa vụ:

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc;

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.

2. Quyền hạn

- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).

- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.

Điều 5. Điều khoản thi hành

- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, Bảo hiểm xã hội tỉnh …… ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày... tháng.... năm ...

Hợp đồng này làm tại ………………, ngày ... tháng .... năm ...

NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG
VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ và tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(GIÁM ĐỐC BHXH TỈNH...)
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú:

1. Ghi cụ thể tên đơn vị.

2. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.

3. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.

4. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.

5. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.

6. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).

7. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...

8. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

9. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.

10. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2935/QĐ-BHXH ngày 10/10/2022 về Quy chế tuyển dụng viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.034

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.76.193
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!