ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2016/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 05 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI
GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
58/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng
và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ,
Triển khai thực hiện Quy chế
số 01-QC/TU ngày 30/11/2015 của Tỉnh ủy Yên Bái về Quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 343/TTr-SNV ngày 31 tháng 5 năm 2016 về việc đề nghị
ban hành Quyết định về việc quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên
địa bàn tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ,
Các ban, cơ quan xây dựng Đảng, các huyện, thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh
ủy; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên
Bái, các tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra VB);
- Cổng Thông tin điện tử;
- Như Điều 3 QĐ;
- Lưu: VT, NC, N.67
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU
CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đối tượng, nguyên tắc, thẩm quyền, trách nhiệm quản lý và sử dụng
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (sau đây gọi chung là hộ chiếu) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người được cấp hộ chiếu ngoại giao bao gồm:
a) Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy.
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Đại biểu Quốc hội.
đ) Người được Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xét theo đề
nghị của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Vợ hoặc chồng của những người thuộc điểm a,
b, c, d khoản 1 Điều này cùng đi theo hành trình công tác (Nếu có).
2. Người được cấp hộ chiếu công vụ, bao gồm:
Cán bộ, công chức, viên chức quản lý, hưởng
lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật, đang làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
dưới đây:
a) Tỉnh ủy, Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy.
b) Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
c) Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
đ) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
e) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
f) Trong các cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân
và Công an nhân dân.
g) Trong các cơ quan của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện.
h) Liên đoàn Lao động cấp tỉnh và cấp huyện.
i) Hội Nông dân cấp tỉnh, cấp huyện.
k) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh,
cấp huyện.
l) Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp tỉnh, cấp
huyện.
m) Hội Cựu Chiến binh Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện.
n) Người được cấp có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước
luân chuyển sang giữ chức vụ chủ chốt tại các hội mà vẫn xác định là công chức.
o) Người được Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xét theo đề
nghị của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.
ô) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
p) Công chức, viên chức quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập:
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của
đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu
thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh ủy; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Người giữ các vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ
quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước.
3. Cơ quan chủ quản bao gồm: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Cơ quan quản lý hộ chiếu là cơ quan trực tiếp
thực hiện quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức, viên chức quản lý.
Điều 3. Nguyên tắc sử dụng,
quản lý hộ chiếu
1. Hộ chiếu là tài sản của Nhà nước Việt Nam. Việc
sử dụng và quản lý hộ chiếu phải thực hiện theo quy định tại Quyết định này và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Việc sử dụng hộ chiếu không được gây ảnh
hưởng đến uy tín và lợi ích của tỉnh, của Nhà nước.
3. Người có hành vi sử dụng và quản lý hộ chiếu
sai quy định thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử
phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 4. Cơ quan quản lý hộ
chiếu
1. Cơ quan chủ quản ủy quyền cho các
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện việc quản lý hộ chiếu của
cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của mình (sau đây gọi là cơ
quan quản lý hộ chiếu).
2. Đối với
các cơ quan, đơn vị được tổ chức theo ngành dọc có quy định riêng
về việc quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức, viên chức
thì quản lý, áp dụng theo quy định riêng của ngành.
3. Cơ quan quản lý hộ chiếu vi phạm các quy định
của Quyết định này tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị hạn chế hoặc rút lại quyền quản
lý hộ chiếu.
Chương II
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
Điều 5. Trách nhiệm của người
được cấp hộ chiếu
1. Giữ gìn và bảo quản cẩn thận hộ chiếu; không
được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong hộ chiếu; không được cho người khác sử dụng,
không được sử dụng trái với pháp luật Việt Nam.
2. Chỉ được sử dụng một loại hộ chiếu còn giá trị
sử dụng cho mỗi chuyến đi công tác nước ngoài phù hợp với Quyết định cử đi công
tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài, trừ trường hợp đặc biệt theo
hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
3. Sau khi kết thúc chuyến công
tác, trong thời gian 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam) phải nộp
lại hộ chiếu cho cơ quan quản lý hộ chiếu, trừ trường hợp
có lý do chính đáng do Thủ trưởng cơ quan quản lý hộ chiếu quyết định.
4. Phải khai báo về việc mất hộ chiếu theo quy định
như sau:
a) Nếu làm mất hộ chiếu ở trong nước:
Phải báo cáo ngay với Thủ trưởng cơ quan quản lý, thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại
vụ để khai báo với Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Cục quản lý xuất nhập cảnh -
Bộ Công an và cơ quan quyết định cử ra nước ngoài.
b) Nếu làm mất hộ chiếu ở nước
ngoài: Phải khai báo ngay với cơ quan có thẩm quyền của nước
sở tại và với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài nơi gần nhất để có biện pháp giúp đỡ; khi về nước phải báo
cáo với cơ quan chủ quản (đồng gửi Sở Ngoại vụ).
5. Khi thay đổi cơ quan làm việc, phải báo cáo
cơ quan quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và chuyển đến để các cơ quan này thực hiện
việc quản lý hộ chiếu theo Quy định này.
6. Không được sử dụng hộ chiếu để đi nước ngoài
với mục đích cá nhân.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý hộ chiếu
1. Cơ quan quản lý hộ chiếu chịu trách nhiệm trước
cơ quan chủ quản về việc quản lý và sử dụng hộ chiếu tại cơ quan mình.
2. Phân công cán bộ trực tiếp quản lý hộ chiếu
và lập sổ theo dõi việc quản lý; giao, nhận hộ chiếu (theo biểu mẫu số 1 và biểu mẫu số 2 ban hành kèm theo Quy định này).
3. Đảm bảo lưu giữ hộ chiếu không để thất lạc, ẩm
ướt, hư hại hoặc không sử dụng được.
4. Bàn giao hộ chiếu cho cán bộ, công chức, viên
chức chỉ khi có quyết định cử đi công tác nước ngoài của cơ quan chủ quản. Việc
bàn giao hộ chiếu phải có ký nhận.
Trong trường hợp có Quyết định cử đi công tác nước
ngoài, nếu hộ chiếu đã hết hạn hoặc còn thời hạn sử dụng dưới 01 năm thì thông
báo cho đương sự biết để chủ động đề nghị gia hạn hoặc cấp hộ chiếu mới.
5. Báo cáo bằng văn bản cho cơ quan chủ quản về
việc người được cấp hộ chiếu cố tình không giao nộp hộ chiếu cho cơ quan quản
lý hộ chiếu theo quy định sau khi nhập cảnh về nước và có biện pháp kịp thời
thu hồi hộ chiếu, xử lý vi phạm đối với việc sử dụng và quản lý hộ chiếu không
đúng quy định (đồng gửi Sở Ngoại vụ).
6. Thu giữ và quản lý hộ chiếu
ngoại giao của vợ hoặc chồng cùng đi theo hành trình công tác của Bí thư
Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy; Đại biểu Quốc hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Nếu có).
7. Thông báo cho Sở Ngoại vụ về việc hộ chiếu do
cơ quan mình quản lý bị mất hoặc bị hư hỏng để báo cáo Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao, Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
8. Thông báo và gửi hộ chiếu của những người đã
nghỉ hưu, thôi việc, hết nhiệm kỳ công tác, ra khỏi biên chế, bị chết, bị mất
tích cho Sở Ngoại vụ để bàn giao cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hủy giá trị hộ
chiếu của những đối tượng trên.
9. Chuyển hộ chiếu cho cơ quan quản lý hộ chiếu
mới khi người được cấp hộ chiếu được điều chuyển công tác.
10. Báo cáo về tình hình sử
dụng, quản lý hộ chiếu trong báo cáo đối ngoại 6 tháng, hàng năm của cơ quan,
đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các
cơ quan liên quan
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan
triển khai thực hiện Quy định này.
b) Thông báo cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Cục
quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an về trường hợp hộ chiếu bị mất, bị hỏng.
c) Bàn giao hộ chiếu của những người đã nghỉ
hưu, thôi việc, hết nhiệm kỳ công tác, ra khỏi biên chế, bị chết, bị mất tích
cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để hủy giá trị hộ chiếu.
d) Báo cáo và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định hình thức xử phạt đối với những sai phạm trong việc sử dụng
và quản lý hộ chiếu tại địa phương.
đ) Tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng hộ chiếu trên địa
bàn tỉnh.
2. Công an tỉnh có trách nhiệm:
Thông báo cho Sở Ngoại vụ và cơ quan chủ quản nếu
phát hiện những trường hợp sử dụng hộ chiếu không đúng mục đích theo quy định.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Quy định này.
2. Thủ trưởng cơ quan quản lý hộ chiếu có
trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức quản
lý thuộc diện được cấp hộ chiếu thực hiện nghiêm túc Quy định này.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, Quy định này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có văn bản cấp
trên điều chỉnh về lĩnh vực này./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
trên địa bàn tỉnh Yên Bái tại Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Biểu mẫu số 1: Sổ theo dõi hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ năm...
Biểu mẫu số 2: Sổ giao/nhận hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ năm....
Biểu
mẫu số 1
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
|
SỔ THEO DÕI HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU
CÔNG VỤ
Năm........
Stt
|
Thông tin người được cấp hộ chiếu
|
Thông tin về hộ chiếu
|
Ghi chú
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
SĐT liên hệ
|
Số hộ chiếu
|
Loại hộ chiếu
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
Hiện trạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 2
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
|
SỔ GIAO/NHẬN HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU
CÔNG VỤ
Năm........
Stt
|
Thông tin về hộ chiếu
|
Nội dung giao hộ chiếu
|
Nội dung nhận hộ chiếu
|
Ghi chú
|
Họ và tên
|
Loại hộ chiếu
|
Số hộ chiếu
|
Lý do, thời gian sử dụng hộ chiếu
|
Ngày giao hộ chiếu
|
Hiện trạng hộ chiếu
|
Người nhận hộ chiếu (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày nộp hộ chiếu
|
Hiện trạng hộ chiếu
|
Người nộp hộ chiếu (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|