ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2015/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ viỆc quy đỊnh chỨc năng, nhiỆm vỤ, quyỀn hẠn
VÀ cƠ cẤu tỔ chỨc cỦa Chi cỤc Văn thƯ - LƯu trỮ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV
ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
28/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục
Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ.
1. Vị trí và chức năng
a) Chi cục Văn thư - Lưu trữ là tổ chức
trực thuộc Sở Nội vụ, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ của tỉnh; trực tiếp quản lý
tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh và thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ
theo quy định của pháp luật.
b) Chi cục Văn thư - Lưu trữ chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời, chịu
sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
trực thuộc Bộ Nội vụ.
c) Chi cục Văn thư - Lưu trữ có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, biên chế, kinh phí hoạt
động do Ngân sách nhà nước cấp theo quy định pháp luật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các
nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành và hướng dẫn thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu
trữ theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
về công tác quản lý lưu trữ thông tin, số trong các cơ quan, đơn vị nhà nước
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
Danh mục tài liệu hết giá trị của Lưu trữ lịch sử tỉnh, quyết định hủy tài liệu
hết giá trị tại Lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Thẩm định Danh mục tài liệu hết
giá trị cần hủy tại Lưu trữ cơ quan đối với cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp
lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh; quyết định việc hủy tài liệu có
thông tin trùng lặp tại Lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và
công nghệ vào công tác văn thư, lưu trữ;
e) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ văn thư, lưu trữ đối với đội ngũ công chức, viên chức làm công tác văn thư,
lưu trữ;
g) Kiểm tra việc thực hiện các chế độ,
quy định về công tác văn thư, lưu trữ; giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo
cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
về văn thư, lưu trữ;
h) Thực hiện công tác báo cáo, thống
kê về văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện nhiệm vụ của Lưu trữ lịch
sử tỉnh, gồm: Trình cấp có thẩm quyền ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu tài liệu và phê duyệt Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch
sử của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu chuẩn
bị tài liệu nộp lưu; thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, thống kê, tu bổ phục
chế, bảo hiểm, bảo quản, giải mật tài liệu lưu trữ lịch sử và tổ chức khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật;
k) Cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ
hành nghề lưu trữ cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật;
l) Thực hiện các hoạt động dịch vụ
lưu trữ theo quy định của pháp luật.
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Nội vụ giao hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định, của pháp
luật.
3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục có Chi cục trưởng và không
quá 02 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi
cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực
công tác được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và miễn
nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quyết định phân cấp của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chi cục Văn thư - Lưu trữ có:
a) Các phòng chức năng:
- Phòng Hành chính;
- Phòng Quản lý Văn thư - Lưu trữ;
b) Đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử.
Chi cục trưởng có trách nhiệm xây dựng chức năng,
nhiệm vụ của các phòng chức năng, đơn vị sự nghiệp của Chi cục trình Giám đốc Sở
quyết định.
3. Chi cục có trách nhiệm quản lý về tổ chức bộ
máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; có trách nhiệm thực hiện chế độ,
chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản
lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ.
4. Biên chế công chức, số lượng người làm việc của
Chi cục do Giám đốc Sở quyết định trong tổng biên chế công chức và tổng số lượng
người làm việc thuộc Sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Khoản 2, Điều 1 và Khoản 2, Điều 2 của Quyết định số 1070/QĐ-UBND ngày
07/6/2010 của UBND tỉnh về việc thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chi cục trưởng Chi cục
Văn thư - Lưu trữ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các PCVP và CV: TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|