ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2870/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 09 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế
này quy định trách nhiệm của các Sở,
Ban, ngành thuộc UBND tỉnh trong việc xây dựng, trình Chủ
tịch UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên
địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm thực hiện công khai
các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính.
Điều 2. Thẩm quyền, phạm vi trình công bố, công khai thủ tục hành
chính.
1. Chủ tịch
UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
- Việc
công bố thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức quyết định theo quy định
tại Điều 15 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
- Phạm vi
công bố, công khai thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14
của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
2. Các Sở,
Ban, ngành thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp
thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) khi có văn bản quy phạm pháp luật
(của Trung ương và của tỉnh) thuộc phạm vi quản lý của ngành có quy định việc
ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
3. Văn
phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm tra, kiểm soát chất lượng hồ sơ
trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, Ban, ngành trước khi trình Chủ tịch
UBND tỉnh ký, ban hành.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 3. Quy trình phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Các Sở,
Ban, ngành thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh
Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
a) Trên cơ
sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành (của Trung ương và của tỉnh) có quy
định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của ngành;
các Sở, Ban, ngành thực hiện:
- Thống kê thủ tục
hành chính: Xác định các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong
văn bản thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và ghi (điền) đầy
đủ, chính xác tất cả các nội dung trong phần 2 phụ lục kèm theo Dự thảo Quyết định
công bố (theo mẫu kèm theo Quy chế này) cho từng thủ tục
hành chính. Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung phải ghi chú
cụ thể những nội dung sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ và những nội dung của
bộ phận cấu thành thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi so với quy định của
cơ quan nhà nước cấp trên.
- Xây dựng Dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và xây dựng Tờ trình về Dự thảo Quyết định công bố
thủ tục hành chính.
b) Thời gian quy định
trình Dự thảo Quyết định công bố và hồ sơ kèm theo:
- Đối với những văn
bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, của Bộ ngành Trung ương có quy định về thủ
tục hành chính mà không giao địa phương phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật
để hướng dẫn thực hiện, thì chậm nhất trước 15 ngày làm việc
tính đến ngày các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính
có hiệu lực thi hành, các Sở, ban, ngành phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu công
bố (cả bản cứng và File mềm) đến Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát, thẩm
tra chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố.
- Đối với những
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
ban hành của UBND tỉnh thì dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính phải
được trình đồng thời với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
c) Hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, Ban, ngành gồm:
- Tờ trình đề nghị
công bố thủ tục hành chính (theo mẫu kèm theo quy chế này)
- Dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cả bản
cứng và file mềm). Thủ trưởng cơ quan phải ký tắt vào dự thảo Quyết định và
các trang của phụ lục kèm theo Quyết định.
- Các tài liệu
đính kèm (cả bản cứng và file mềm): Các văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về thủ tục hành chính; mẫu đơn, tờ khai và các văn bản liên quan khác.
2. Kiểm soát chất
lượng dự thảo Quyết định và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định
công bố thủ tục hành chính:
2.1. Khi nhận được
hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm:
a) Kiểm soát chất
lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định
tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
b) Trả lại hồ sơ
hoặc yêu cầu cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính phải
bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
trong các trường hợp sau:
- Số lượng thủ tục
hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác.
- Nội dung dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính không đúng theo mẫu quy định, chưa đạt yêu
cầu, còn thiếu các phụ lục đính kèm hoặc thông tin trên các phụ lục đính kèm
chưa đúng, chưa đủ, chưa chính xác....
- Thiếu các tài liệu
kèm theo như: các văn bản quy định về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai,
yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính, phí, lệ phí và các văn
bản liên quan khác...
2.2. Khi Dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được các quy định tại Điều 14,
Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký, ban hành.
- Thời hạn ban
hành Quyết định công bố thủ tục hành chính: chậm nhất trước 10 ngày làm việc
tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có
hiệu lực thi hành.
3. Thủ tục hành
chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phải được công khai theo đúng quy định:
3.1. Thông tin về
thủ tục hành chính phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa
chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng.
3.2. Hình thức
công khai:
a) Hình thức công
khai bắt buộc:
- Niêm yết công
khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá
nhân, tổ chức.
- Đăng tải trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Ngoài hình thức
công khai bắt buộc trên, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện
theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Đăng tải trên cổng
thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính.
- Thông báo trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
- Các hình thức
khác.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công
khai thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm của
các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh:
a) Trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh:
- Thường xuyên rà
soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy
định về thủ tục hành chính để thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời
các thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điểm 1, Điều 3 Quy chế này. Nếu
không trình công bố kịp thời theo quy định, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành phải
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Niêm yết công
khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc,
trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm
giải quyết mọi hậu quả do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ tục hành
chính.
c) Đăng tải công
khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có) đối với các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi giải quyết của ngành.
d) Chỉ đạo cán bộ,
công chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai
khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
e) Kiểm tra, hướng
dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính của các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo
ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Trách nhiệm của
UBND cấp huyện, cấp xã:
a) Niêm yết công
khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc,
trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức có liên quan. Chịu
trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ
tục hành chính.
b) Tuyên truyền,
thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện, xã (đài truyền
thanh- truyền hình, trang thông tin điện tử của huyện, xã...) về thủ tục hành
chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương,
đơn vị để nhân dân biết, thực hiện.
c) Chỉ đạo cán bộ,
công chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai
khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
d) UBND cấp huyện
có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc niêm yết công khai thủ
tục hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực
thuộc và tại UBND các xã, phường, thị trấn.
3. Trách nhiệm của
Văn phòng UBND tỉnh:
a) Đôn đốc các Sở,
Ban, ngành của tỉnh thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy
định về thủ tục hành chính để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành
chính theo quy định. Báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý
đối với những Sở, Ban, ngành không thực hiện đúng các quy định về việc trình
công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 3 Quy chế này.
b) Đăng tải công
khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính: Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố thủ tục hành
chính, Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa
đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, dự thảo công văn đề nghị công khai thủ
tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trình Chánh
Văn phòng ký thừa lệnh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh gửi Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
c) Phối hợp với
các Sở, Ban, ngành liên quan kiểm tra tình hình công khai và tình hình thực hiện
thủ tục hành chính tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Đài Phát thanh-Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng
Nam dành thời lượng phù hợp để tuyên truyền các quy định về thủ tục hành chính
và tình hình công khai, thực hiện thủ tục hành chính của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các
Sở, Ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện tốt Quy chế
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị
có ý kiến gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉnh
sửa cho phù hợp.
2. Thủ trưởng các
Sở, Ban, ngành chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công bố,
công khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ
quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình
công khai và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực
thuộc và tại UBND các xã, phường, thị trấn.
4. Việc thực hiện
đúng quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một
trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn
vị, cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng./
Mẫu 1: Tờ trình đề nghị công bố TTHC của Thủ trưởng
các sở, ban, ngành
UBND
TỈNH QUẢNG NAM
SỞ……..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/TTr-
|
Quảng
Nam,, ngày tháng
năm 20…
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Quảng Nam
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Thực hiện nhiệm vụ được giao
(xem Chủ tịch có văn bản nào giao cho các sở, ngành trên địa bàn tổ chức thống
kê, công bố không, thì sẽ viết là : Thực hiện nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao tại văn bản số….), Sở/ngành…. tỉnh Quảng Nam đã dự thảo Quyết định công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ một số thủ tục
hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Sở.
Sở/ngành… trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Dự thảo Quyết định công bố như sau:
I. VỀ SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ
Thực hiện quy định tại Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; căn cứ các quy định về thủ tục hành chính tại các văn bản quy phạm
pháp luật mới ban hành sau đây:
Căn
cứ.... (tên văn bản QPPL có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban
hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Sở …. đã tổ chức thống kê, xây dựng
Dự thảo Quyết định công bố các thủ tục hành chính được quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật nêu trên.
II. NỘI DUNG DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
Kèm theo Dự thảo Quyết định công
bố gồm …. Phụ lục.
- Phụ lục 1 về ….;
- Phụ lục 2 về …..
Nội dung chủ yếu, gồm:
Tổng số thủ tục công bố:….,
trong đó:
1. Số TTHC công bố mới ….(số lượng
TTHC)….thủ tục (có phụ lục kèm theo).
2. Số TTHC công bố sửa đổi, bổ
sung….(số lượng TTHC)….thủ tục (có phụ lục kèm theo).
3. Số TTHC thay thế….(số lượng
TTHC)….thủ tục (có phụ lục kèm theo).
4.
Số TTHC công bố bãi bỏ….(số lượng TTHC)….thủ tục (có phụ lục kèm theo).
Trên đây là những
nội dung chủ yếu của Dự thảo Quyết định công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
phạm vi thẩm quyền của Sở/ngành/UBND ….. Kính trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
(Xin gửi kèm
theo dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính).
Nơi nhận:
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(
Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2:
Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở…./UBND cấp huyện/UBND cấp xã
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ ……….
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở ………….. và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở …./UBND cấp huyện/UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày… (đúng vào ngày VBQPPL
quy định TTHC có hiệu lực)
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở…../ Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố/Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn
vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND
- TT UBND tỉnh;
- VP Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, KSTTHC
|
CHỦ
TỊCH
|
PHỤ LỤC 1:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Phần
I. Danh mục các Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
Thủ tục n
|
II. Lĩnh vực
|
1
|
Thủ tục d
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục f
|
4
|
Thủ tục g
|
n
|
…………….
|
Phần
II. Nội dung cụ thể của từng Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
PHỤ LỤC 2:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY
THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm của UBND tỉnh Quảng Nam)
Phần
I. Danh mục các Thủ tục hành chính mới được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đăng ký kết hôn với
người nước ngoài
|
- Sửa thời hạn giải quyết (hoặc
bổ sung thêm….)
- Sửa trình tự giải quyết
- Sửa mẫu đơn
|
2
|
Thủ tục b
|
Sửa thời hạn giải quyết
- Sửa trình tự giải quyết
- Sửa điều kiện
|
3
|
Thủ tục c
|
|
4
|
Thủ tục d
|
|
n
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
3
|
Thủ tục f
|
|
4
|
Thủ tục g
|
|
n
|
…………………
|
|
Phần
II. Nội dung cụ thể của từng Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
PHỤ LỤC 3:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Phần
I. Danh mục các Thủ tục hành chính được hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Sô,
ký hiệu của hồ sơ thủ tục trên CSDLQG
|
Văn
bản QPPQ có quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực
|
1
|
Cấp giấy phép lái xe
|
T-QNA-19325
|
Nghị định số….NĐ/CP ngày tháng
năm
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối vớí các thủ
tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ: Chỉ cần lập danh mục thủ tục hành chính
theo phần I, không cần phải làm tiếp phần II (Nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính)