ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 16 tháng 03
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN CƠ SỞ TỔ CHỨC LẠI
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ PHÒNG TRỒNG TRỌT THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Thực hiện Thông báo số 64-TB/TU
ngày 31/12/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức bộ máy;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2984/TTr-SNN-TCCB ngày
19/11/2015 và đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 59/TTr-SNV ngày 19 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Bảo vệ thực
vật và Phòng Trồng trọt thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Vị trí và
chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành về trồng trọt và bảo vệ thực vật; tổ chức thực thi pháp luật về sản
xuất trồng trọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật nội địa, thuốc
bảo vệ thực vật, khử trùng và quản lý dịch vụ công thuộc phạm vi lĩnh vực được
giao trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật,
đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục
Trồng trọt và Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
3. Trụ sở của Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật đặt tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy hoạch kỹ
thuật, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất trồng trọt, giống cây
trồng nông nghiệp, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, phân
bón hữu cơ và phân bón khác, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, quản lý thuốc
bảo vệ thực vật ở địa phương.
2. Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đã
được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý được giao.
3. Trình Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về sản xuất trồng trọt:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất
trồng trọt hàng vụ, hàng năm và từng giai đoạn của địa phương; chủ trì thực hiện
và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất;
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch các
vùng sản xuất trồng trọt tập trung sau khi cấp thẩm quyền phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các
quy trình sản xuất an toàn, công
nhận, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và thực hiện sản xuất trồng trọt theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trên địa bàn;
d) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
sản xuất, sơ chế rau, quả, chè an
toàn: tổ chức tập huấn và cấp chứng chỉ cho người sản xuất; thẩm định, trình
Giám đốc Sở cấp giấy chứng nhận và công bố cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu giống theo mùa vụ, thời vụ sản xuất
trên địa bàn;
e) Thực hiện các biện pháp khắc phục
thiên tai trong sản xuất trồng trọt
và ổn định đời sống nhân dân.
5. Về quản lý giống cây trồng:
a) Hướng dẫn cơ cấu giống, sử dụng giống cây trồng; quản lý, khai thác cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng; ứng dụng công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống cây trồng thuộc lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn;
b) Theo dõi, giám sát việc khảo nghiệm,
sản xuất thử, đề xuất công nhận và đề xuất công nhận đặc cách giống mới;
c) Đề xuất công nhận cấp, cấp lại, hủy
bỏ hiệu lực giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng trên địa bàn; báo cáo
và công bố công khai theo quy định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra cấp mã số cho
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
giống cây trồng nông nghiệp; quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia sản
xuất giống nông hộ trên địa bàn;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định quản lý nhà nước về giống cây trồng.
6. Về quản lý phân bón:
a) Dự báo nhu cầu, xây dựng kế hoạch
sử dụng phân bón hàng vụ, hàng năm của địa phương;
b) Theo dõi, giám sát, nhận xét, đánh
giá kết quả khảo nghiệm phân bón mới tại địa phương; tiếp nhận công bố hợp quy
phân bón hữu cơ và phân bón khác của các tổ chức, cá nhân theo quy định;
c) Hướng dẫn sử dụng các loại phân
bón đúng kỹ thuật, đạt hiệu quả cao, đảm bảo an toàn thực phẩm và hạn chế gây ô
nhiễm môi trường.
7. Về quản lý sử dụng đất sản xuất nông nghiệp:
a) Quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch phương án sử dụng đất có hiệu quả; giải pháp bảo vệ, chống xói
mòn nâng cao độ phì đất sản xuất
nông nghiệp;
b) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định
phương án sử dụng lớp đất mặt; phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất trồng
lúa và đất trồng trọt khác;
c) Hướng dẫn xây dựng, thực hiện kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản trên đất lúa.
8. Về bảo vệ thực vật:
a) Tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát
thực nghiệm, phát hiện, dự tính dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức độ
gây hại của những sinh vật gây hại thực vật trên địa bàn tỉnh; thông báo kịp thời
và đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống sinh vật gây hại.
Xây dựng, duy trì hệ thống điều
tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và biện pháp phòng, chống sinh vật gây
hại;
b) Kiểm tra, xác minh và tham mưu
trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố dịch,
công bố hết dịch hại thực vật theo quy định của pháp luật bảo vệ và kiểm dịch
thực vật;
c) Tham mưu chính quyền địa phương,
cơ quan quản lý về tổ chức, chỉ đạo, chính sách phòng chống sinh vật gây hại thực
vật;
d) Tiếp nhận, xử lý thông tin và hướng
dẫn các biện pháp xử lý đối với các sinh vật gây hại được chủ thực vật, tổ
chức, cá nhân thông báo;
đ) Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu quả do thiên tai, dịch hại gây ra để khôi phục sản xuất nông nghiệp và ổn định đời
sống nhân dân.
9. Về kiểm dịch thực vật:
a) Điều tra sinh vật gây hại sản phẩm
thực vật lưu trữ trong kho; giám sát, đánh giá sinh vật gây hại giống cây trồng,
sinh vật có ích nhập nội; giám sát vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, các ổ dịch, vùng dịch hại thuộc diện điều
chỉnh;
b) Kiểm tra, giám sát các lô vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật từ
vùng dịch hoặc đi qua vùng dịch theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức và quản lý công tác khử
trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật:
a) Thực hiện việc quản lý sản xuất,
buôn bán, sử dụng, bảo quản, vận chuyển, quảng cáo, thu hồi thuốc bảo vệ thực vật
trên địa bàn; tiếp nhận công bố hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật của các tổ chức,
cá nhân theo quy định;
b) Hướng dẫn thu gom bao, gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để tiêu hủy theo đúng quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng
theo quy định.
11. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
các loại giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề và được thu phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức, thực hiện công tác quản
lý an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực
vật theo phân công của Giám đốc Sở
và quy định pháp luật.
13. Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý
dự trữ địa phương về giống cây trồng
nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa
bàn sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt.
14. Xây dựng, trình phê duyệt và thực
hiện các dự án điều tra cơ bản về giống
cây trồng, bảo tồn giống cây trồng; thực hiện điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về trồng trọt và bảo vệ thực
vật trên địa bàn tỉnh.
15. Thực hiện công tác khuyến nông về
trồng trọt và bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở; thực nghiệm và
chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ về trồng trọt và bảo vệ thực vật
vào sản xuất.
16. Thực hiện dịch vụ kỹ thuật về trồng
trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý
vi phạm về việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và quy định của pháp luật.
19. Thực hiện chế độ thông báo, báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình, kết quả công tác trồng trọt, bảo vệ thực vật
và các hoạt động khác có liên quan ở địa phương theo quy định với cơ quan quản lý trực tiếp và cơ quan
chuyên ngành cấp trên; cập nhật, lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu về trồng trọt,
bảo vệ thực vật theo quy định phục vụ công tác chỉ đạo; tổng kết, đánh giá hoạt
động trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
20. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, số lượng người làm việc,
tài chính, tài sản được giao theo phân cấp quản lý hiện hành và quy định của
pháp luật. Thực hiện hợp đồng và hướng dẫn, quản lý nhân viên kỹ thuật trồng trọt,
bảo vệ thực vật cấp cơ sở theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức và biên chế.
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Chi cục
- Lãnh đạo Chi cục gồm Chi cục trưởng
và không quá 02 Phó Chi cục trưởng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định
của pháp luật và phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành.
- Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
- Phó Chi cục trưởng là người giúp
Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm
điều hành các hoạt động của Chi cục;
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm
04 phòng:
- Phòng Hành chính, tổng hợp;
- Phòng Thanh tra, pháp chế;
- Phòng Trồng trọt;
- Phòng Bảo vệ thực vật;
c) Các đơn vị trực thuộc Chi cục:
- Các Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật huyện, thành phố, thị xã gồm: Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương, Đô Lương,
Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu,
Nghi Lộc, Tân Kỳ, Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp,
Quỳ Châu, Quế Phong, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa, thị xã Hoàng Mai.
- Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa.
2. Biên chế, số lượng người làm việc.
a) Biên chế, số lượng người làm việc
của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật được UBND tỉnh giao theo kế hoạch
hàng năm, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, cơ cấu, chức danh vị trí việc
làm theo quy định, định mức biên chế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
và nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm việc của tỉnh được cấp có thẩm
quyền giao.
b) Việc quản lý, tuyển dụng, bố trí, sử dụng, khen thưởng, kỷ luật và các chế
độ chính sách khác đối với công chức, viên chức của Chi cục thực hiện theo quy
định của pháp luật và phân cấp quản lý hiện hành.
Điều 5. Cơ sở vật
chất, Tài chính.
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
Cơ sở vật chất, trang thiết bị của
Chi cục khi tổ chức lại được xử lý,
giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của Chi cục
khi tổ chức lại;
2. Quản lý Tài chính:
Việc quản lý thu, chi, phân bổ,
thanh, quyết toán, báo cáo tài chính... của Chi cục thực hiện theo quy định của
pháp luật và phân cấp quản lý tài chính hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND
ngày 05/01/2009 của UBND tỉnh về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật Nghệ An.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Bộ Nông nghiệp-PTNT; Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Cục Trồng trọt và BVTV- Bộ NN-PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|