ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2796/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 20
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Văn bản số 1149/STP-VP ngày 16/7//2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục
hành chính (TTHC) thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã, cơ quan đăng ký cư trú và Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX1,NC1
- Gửi:
+ Bản giấy: Thành phần không nhận bản điện tử;
+ Bản điện tử: Các thành phần còn lại.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
DANH MỤC
CÁC TTHC THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 20/7/2015 của UBND tỉnh
Hà Tĩnh)
Phần
I
DANH
MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG
TT
|
Tên thủ tục
hành chính liên thông
|
I.
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp, cư trú, bảo hiểm
y tế
|
1
|
Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
2
|
Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi
|
Phần
II
NỘI
DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ, CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP, CƯ
TRÚ, BẢO HIỂM Y TẾ
1. Đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2: Công chức Tư pháp - Hộ tịch
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh; trường hợp hồ sơ đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ, viết giấy
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân thực hiện việc đăng ký khai sinh theo
quy định.
Bước 3: Công chức Tư pháp - Hộ tịch lập
hồ sơ đăng ký thường trú, hồ sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế và chuyển hồ sơ đến
cơ quan đăng ký cư trú và Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Bước 4: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
do UBND cấp xã chuyển đến, cơ quan đăng ký cư trú và Bảo hiểm xã hội cấp huyện
kiểm tra hồ sơ, thực hiện đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế và trả kết
quả cho UBND cấp xã.
Bước 5: Sau khi nhận được kết quả của
cơ quan đăng ký cư trú và Bảo hiểm xã hội cấp huyện, UBND cấp xã trả kết quả
liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 6: Cá nhân nhận kết quả thực hiện
thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
Trường hợp người nộp hồ sơ có yêu cầu
nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát thì đăng ký với UBND cấp xã và phải trả
phí dịch vụ chuyển phát.
Trường hợp người nộp hồ sơ có yêu cầu
nhận kết quả từng loại thủ tục trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thì khi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã phải yêu cầu cụ thể để ghi vào phiếu hẹn và
người nộp hồ sơ sẽ được trực tiếp nhận kết quả theo yêu cầu tại các cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1);
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (theo mẫu TK1-TS);
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu
HK02);
- Bản chính Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ
em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được
thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm
chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối
với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay
cho giấy chứng sinh.
Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do
mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của
pháp luật.
- Bản chính sổ hộ khẩu.
Trường hợp trẻ em có cha, mẹ nhưng không đăng ký
thường trú cùng cha, mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý
kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của UBND cấp xã; ý kiến đồng ý của
chủ hộ và sổ hộ khẩu của chủ hộ.
Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải
có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
(Đối với bản sao thì xuất trình bản chính để đối
chiếu, không phải chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện đăng ký khai
sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
Sau khi đăng ký khai sinh xong, UBND cấp xã có
trách nhiệm lập và chuyển hồ sơ đăng ký thường trú và hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em dưới 6 tuổi đến cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 01 ngày làm
việc.
- Cơ quan đăng ký cư trú và Bảo hiểm xã hội cấp huyện
thực hiện đồng thời việc đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi trong thời hạn cụ thể như sau:
+ Cơ quan đăng ký cư trú: Không quá 07 ngày làm việc.
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện: Không quá 05 ngày làm
việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định mà UBND cấp xã
phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký cư trú, Bảo hiểm xã hội
thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 01 ngày làm việc.
Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội
cấp huyện hoặc cơ quan đăng ký cư trú từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó
khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm
nhưng không quá 03 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã, cơ quan đăng ký cư trú và Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai
sinh, đăng ký thường trú, Thẻ bảo hiểm y tế.
8. Lệ phí: Miễn lệ phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1);
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu
HK02);
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (theo mẫu TK1-TS).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT
ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ,
biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ
Công an ban hành quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi một số nội dung tại các quyết định
ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................
Họ và tên người khai:.....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:..................................................................................
Đề nghị(1)............................................
đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:...........................................................................................
Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm
sinh:..................................................................... (Bằng
chữ:..............
.........................................................................................................................................
)
Nơi sinh:(4)..........................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................
Quốc tịch:.........................................
Họ và tên cha:...................................................................................................................
Dân tộc:............................................
Quốc tịch:................................. Năm sinh................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)....................................................................................................
Họ và tên mẹ:....................................................................................................................
Dân tộc:............................................
Quốc tịch:................................. Năm sinh................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)....................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:............................
,ngày............... tháng................. năm
|
Người đi khai
sinh(5))
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………
|
Người cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………
|
Người mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ
“CMND”.
(4) Trường
hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi
trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ
sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ:
Trạm Y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
(5) Chỉ
cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:..................................................................................
I. Thông tin về người viết phiếu
báo
1.Họ và tên(1)...................................................................................
2. Giới tính:..............
3. CMND số:..............................................................................
4. Hộ chiếu số:..............
5. Nơi thường
trú:.............................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện
nay:.................................................................................................
.........................................................................................
Số điện thoại liên hệ:..............
II. Thông tin về người có thay đổi
hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên(1)..................................................................................
2. Giới tính:.............
3. Ngày, tháng, năm sinh:
……./……./……..4. Dân tộc:..................... 5. Quốc tịch:........
6. CMND số:....................................................
7. Hộ chiếu số:.......................................
8. Nơi
sinh:......................................................................................................................
9. Nguyên
quán:...............................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:........................................................................................
11. Nơi thường
trú:..........................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
.............................................................................................
Số điện thoại liên hệ:........................................................................................................
13. Họ và tên chủ hộ:..............................
14. Quan hệ với chủ hộ:..................................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu(2):....................................................................
..........................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi sinh
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc Hộ
chiếu sổ)
|
Quan hệ với người
có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..ngày….tháng....năm...
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..ngày....tháng....năm...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
………..
|
…..ngày....tháng....năm...
TRƯỞNG CÔNG AN: ………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm
trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng
ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và
ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc
công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại 50 hộ khẩu do bị
mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là
người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội
dung quy định tại mục II
Mẫu số: TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt
Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):
...........................................................................................................................................
[02]. Ngày tháng năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03]. Giới tính: Nam 0
Nữ 0 [04]. Dân tộc: …………………….., [05].
Quốc tịch:…………
[06]. Nơi cấp giấy khai sinh (quê
quán): [06.1]. Xã, phường......................................................
[06.2]. Quận, huyện …………………………………
[06.3]. Tỉnh, TP …………………………………
[07]. Thân nhân
[07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ:..............................................................................
[07.2]. Thân nhân
khác:.........................................................................................................
[08]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08.1].Ngày cấp:
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
[08.2]. Nơi cấp:
……………………………
|
[09]. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
[09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm:................................
[09.2]. Xã, phường ……………[09.3]. Quận,
huyện ………………[09.4]. Tỉnh, TP............
[10]. Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống):
[10.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm:
............................................................................................................................................
[10.2]. Xã, phường ……….. [10.3]. Quận,
huyện ………………. [10.4].Tỉnh, TP.............
[11]. Số điện thoại liên hệ:
……………………………. [12]. Email......................................
[12]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban
đầu:.....................................................................
B. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO
HIỂM Y TẾ:
I. CÙNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT
BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ
[14]. Quyết định tuyển dụng, hợp đồng
lao động (hợp đồng làm việc): số …………………….. ngày ……/……/ ………….. có hiệu lực từ
ngày …/…./….. loại hợp đồng …………………….
[15]. Tên cơ quan, đơn vị:...................................................................................................
[16]. Chức vụ, chức danh nghề, công
việc:........................................................................
[17]. Lương chính: ……………………………….[18].
Phụ cấp: [18.1]. Chức vụ..................
[18.2]. TN vượt khung ………………………….. [18.3]. TN nghề
…………. [18.4]. Khác....
II. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
[19]. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện:...............................................
[20]. Phương thức
đóng:.....................................................................................................
III. CHỈ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
[21]. Tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng:.....................................................................
[22]. Mức tiền làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế:..................................................................
[23]. Phương thức
đóng:....................................................................................................
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai.
… ….., ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Buớc 2: Công chức Tư pháp - Hộ tịch tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh;
trường hợp hồ sơ đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ, viết giấy nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân thực hiện việc đăng ký khai sinh theo quy định.
Buớc 3: Công chức Tư pháp - Hộ tịch lập hồ sơ đề
nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế và chuyển hồ sơ cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Bước 4: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ do UBND cấp xã
chuyển đến, Bảo hiểm xã hội cấp huyện kiểm tra hồ sơ, cấp thẻ bảo hiểm y tế và
trả kết quả cho UBND cấp xã.
Bước 5: Sau khi nhận được kết quả của Bảo hiểm xã hội
cấp huyện, UBND cấp xã trả kết quả liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
Bước 6: Cá nhân nhận kết quả thực hiện thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Trường hợp người nộp hồ sơ có yêu cầu nhận kết quả
qua dịch vụ chuyển phát thì đăng ký với UBND cấp xã và phải trả phí dịch vụ
chuyển phát.
Trường hợp người nộp hồ sơ có yêu cầu nhận kết quả
từng loại thủ tục trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì khi nộp hồ
sơ tại UBND cấp xã phải yêu cầu cụ thể để ghi vào phiếu hẹn và người nộp hồ sơ
sẽ được trực tiếp nhận kết quả theo yêu cầu tại các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1);
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (theo mẫu TK1-TS);
- Bản chính Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ
em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được
thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm
chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối
với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay
cho giấy chứng sinh.
Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do
mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của
pháp luật;
Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải
có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
(Đối với bản sao thì xuất trình bản chính để đối
chiếu, không phải chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện đăng ký khai
sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
Sau khi đăng ký khai sinh xong, UBND cấp xã có
trách nhiệm lập và chuyển hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi đến
Bảo hiểm xã hội cấp huyện trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định mà UBND cấp xã
phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký cư trú, Bảo hiểm xã hội
thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 01 ngày làm việc.
Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội
cấp huyện hoặc cơ quan đăng ký cư trú từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó
khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm
nhưng không quá 03 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã và Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai
sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
8. Lệ phí: Miễn lệ phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1);
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (theo mẫu TK1-TS).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT
ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi một số nội dung tại các quyết định
ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:……………………………………………………
Họ và tên người khai:....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..............................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:.................................................................................
Đề nghị(1)
........................................ đăng ký khai sinh cho người có tên
dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………Giới
tính:...............................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………..(Bằng chữ:....................................
.........................................................................................................................................
)
Nơi sinh: (4).......................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………….Quốc tịch:...............................................
Họ và tên cha:................................................................................................................
Dân tộc: ……………………..Quốc tịch: …………………Năm
sinh.................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)................................................................................................
Họ và tên mẹ: ................................................................................................................
Dân tộc: ……………………………..Quốc tịch: ……………..Năm
sinh............................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
………………………, ngày ………………….tháng ……………..năm………………
|
Người đi khai
sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………….
|
Người cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………
|
Người mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………….
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ
“CMND”.
(4)
Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành
chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em
sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em
sinh ra (ví dụ: Trạm Y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
(5)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
Mẫu số: TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt
Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):
...........................................................................................................................................
[02]. Ngày tháng năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03]. Giới tính: Nam 0
Nữ 0 [04]. Dân tộc: …………………….., [05].
Quốc tịch:………
[06]. Nơi cấp giấy khai sinh (quê
quán): [06.1]. Xã, phường...............................................
[06.2]. Quận, huyện …………………………………
[06.3]. Tỉnh, TP …………………………
[07]. Thân nhân
[07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ:..........................................................................
[07.2]. Thân nhân
khác:.......................................................................................................
[08]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08.1].Ngày cấp:
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
[08.2]. Nơi cấp:
……………………………
|
[09]. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
[09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm:.................................
[09.2]. Xã, phường ……………[09.3]. Quận,
huyện ………………[09.4]. Tỉnh, TP.............
[10]. Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống):
[10.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm:
.............................................................................................................................................
[10.2]. Xã, phường …………….. [10.3]. Quận,
huyện ………………. [10.4].Tỉnh, TP..........
[11]. Số điện thoại liên hệ:
……………………………. [12]. Email.........................................
[12]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban
đầu:........................................................................
B. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO
HIỂM Y TẾ:
I. CÙNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT
BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ
[14]. Quyết định tuyển dụng, hợp đồng
lao động (hợp đồng làm việc): số …………………….. ngày ……/……/ ………….. có hiệu lực từ
ngày …/…./….. loại hợp đồng …………………….
[15]. Tên cơ quan, đơn vị:...................................................................................................
[16]. Chức vụ, chức danh nghề, công
việc:........................................................................
[17]. Lương chính: ……………………………….[18].
Phụ cấp: [18.1]. Chức vụ.................
[18.2]. TN vượt khung ……….……….. [18.3]. TN nghề
…………. [18.4]. Khác...............
II. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
[19]. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện:..............................................
[20]. Phương thức
đóng:....................................................................................................
III. CHỈ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
[21]. Tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng:....................................................................
[22]. Mức tiền làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế:..................................................................
[23]. Phương thức
đóng:....................................................................................................
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai.
… ….., ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|