ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2790/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
26 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 371/TTr-STP ngày 07 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1741/QĐ-UBND ngày 08 tháng
8 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định về công tác phối
hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh có thực hiện thủ tục hành
chính (TTHC) và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc đánh giá tác động
các quy định về TTHC, trong quá trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; công
khai, minh bạch TTHC và kiểm soát việc thực hiện TTHC; rà soát TTHC; kiểm
tra, kiến nghị xử lý trong quá trình công khai và thực hiện TTHC trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang (gọi chung là kiểm soát TTHC) theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (gọi tắt là
Nghị định về kiểm soát TTHC).
Điều 2. Nguyên
tắc phối hợp
1. Công tác phối hợp dựa trên nguyên
tắc kịp thời, hiệu quả, tuân thủ đúng quy định của pháp luật, nhằm phát huy sức
mạnh và hiệu quả trong công tác kiểm soát TTHC.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
từng đơn vị đã được pháp luật quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ phối hợp, đáp ứng
được yêu cầu công việc và không làm ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn của các
đơn vị có liên quan.
3. Việc thực hiện nhiệm vụ phối hợp
kiểm soát TTHC phải được thực hiện theo nguyên tắc: Phần việc thuộc phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị nào thì đơn vị đó chủ trì giải quyết, các đơn vị khác
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp,
hỗ trợ khi có yêu cầu và thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội
dung phối hợp
1. Thống kê, cập nhật, công bố,
công khai và thực hiện TTHC.
2. Đánh giá tác động và thẩm định các
quy định về TTHC trong quá trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về TTHC.
3. Lấy ý kiến, cho ý kiến đối với quy
định về TTHC trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
4. Tuyên truyền về kiểm soát TTHC; kiểm
tra kiến nghị xử lý trong quá trình công khai và thực hiện TTHC.
5. Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân
dân tỉnh các cơ chế, giải pháp nâng cao hiệu quả trong việc kiểm soát TTHC.
6. Rà soát nhằm phát hiện những bất cập
trong các văn bản quy phạm pháp luật về TTHC để tham mưu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung; trong trường hợp vượt quá thẩm quyền của mình thì Ủy ban
nhân dân tỉnh kiến nghị cấp Trung ương sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Chương II
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRONG THỰC HIỆN QUY CHẾ PHỐI HỢP
Điều 4. Sở Tư
pháp
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch
hàng năm về kiểm soát TTHC của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Làm đầu mối trong việc tiếp nhận
những thông tin, chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC từ Bộ
Tư pháp, Cục Kiểm soát TTHC và triển khai lại cho các sở, ngành cấp tỉnh có
TTHC và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện.
3. Tổ chức
đánh giá tác động và đưa ra kết luận độc lập về nội dung TTHC được quy định
trong dự thảo văn bản của cơ quan chủ trì soạn thảo.
4. Tham gia ý kiến về sự cần thiết,
tính hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ đối với TTHC quy định trong dự án, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Thẩm định dự thảo quyết định về sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế và công bố TTHC; các hồ sơ kèm theo và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành.
6. Hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
TTHC trên địa bàn toàn tỉnh.
7. Kiểm soát chất lượng công bố, rà
soát TTHC; nhập dữ liệu TTHC và những văn bản liên quan đã được công bố vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Website kiểm soát TTHC.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
thông tấn báo chí ở địa phương để thông tin, tuyên truyền về hoạt động kiểm
soát TTHC.
9. Nghiên cứu tham mưu, đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh về cơ chế, giải pháp nâng cao hiệu quả việc kiểm soát TTHC.
Điều 5. Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh có thực hiện TTHC
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch
hàng năm về kiểm soát TTHC của đơn vị mình và gửi Sở Tư pháp.
2. Cử cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm
vụ kiểm soát TTHC theo chế độ kiêm nhiệm tại đơn vị và dự tập huấn nghiệp vụ đầy
đủ khi có tổ chức.
3. Thực hiện đánh giá tác động, tính
toán chi phí tuân thủ và gửi văn bản lấy ý kiến Sở Tư pháp đối với quy định TTHC trong dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi gửi
văn bản thẩm định theo quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
4. Thường xuyên, liên tục cập nhật
những văn bản quy phạm pháp luật ban hành mới hoặc những văn bản sửa đổi, bổ sung có quy định về
TTHC của ngành mình. Xác định các bộ phận cấu thành của từng TTHC trong văn bản
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã) lập tờ trình, dự thảo quyết định
và điền đầy đủ các nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết theo mẫu quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quy chế này chuyển đến Sở
Tư pháp (bản giấy và tập tin điện tử) để kiểm soát và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký công bố.
Thời gian chậm nhất trước 10 (mười)
ngày làm việc tính từ ngày văn bản quy phạm pháp luật ban
hành mới hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung có quy định về TTHC có hiệu lực.
5. Công khai TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của đơn vị mình đầy đủ số lượng đã công bố và hình thức công khai
đúng theo quy định.
6. Thực hiện tốt việc quản lý, kiểm
soát chất lượng bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình và TTHC thuộc
ngành mình quản lý (bao gồm cấp huyện, cấp xã) để trình
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố bổ
sung những TTHC còn thiếu hoặc đã công bố nhưng chưa chính xác, đảm bảo bộ
TTHC ba cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) đạt chất lượng tốt nhất; nhằm thông
tin, phục vụ cho người dân và doanh nghiệp trong việc áp dụng TTHC một cách đầy
đủ và chính xác.
7. Bố trí cán bộ, công chức có phẩm
chất đạo đức tốt, văn hóa giao tiếp chuẩn mực, đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
và năng lực phù hợp để thực hiện tiếp nhận giải quyết TTHC và phải đảm bảo tuân
thủ đúng các quy định về TTHC theo quy định tại Nghị định
về kiểm soát TTHC.
8. Kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công
chức thuộc quyền trong việc thực hiện và kiểm soát TTHC.
9. Xử lý nghiêm minh, kịp thời
cán bộ, công chức có vi phạm trong việc thực hiện và kiểm soát TTHC theo quy định
của pháp luật.
10. Khen thưởng và đề nghị khen
thưởng cán bộ, công chức có thành tích trong thực hiện, kiểm soát TTHC hoặc có
sáng kiến trong việc cải cách TTHC.
11. Hàng năm phải thực hiện rà
soát TTHC đạt chỉ tiêu đơn giản hóa theo kế hoạch của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 6. Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Căn cứ các quyết định công bố TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức niêm yết công khai TTHC đầy đủ số lượng đã công bố và hình thức công khai đúng theo quy định.
Bảng niêm yết công khai đặt tại khu vực
ngồi chờ giải quyết TTHC của đơn vị; kích thước bảng niêm yết đảm bảo đầy đủ
các TTHC của đơn vị mình và phải đặt tại nơi thoáng mát, dễ nhìn, thuận tiện
cho việc tra cứu TTHC.
2. Bố trí
cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức tốt, văn hóa giao tiếp chuẩn mực, đủ
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực phù hợp để thực hiện TTHC và phải đảm
bảo tuân thủ đúng các quy định về TTHC theo quy định tại Nghị
định về kiểm soát TTHC.
Cử cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ
kiểm soát TTHC theo chế độ kiêm nhiệm tại đơn vị và dự tập huấn nghiệp vụ đầy đủ
khi có tổ chức.
3. Kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công
chức thuộc quyền trong việc thực hiện TTHC.
4. Xử lý nghiêm minh, kịp thời
cán bộ, công chức có vi phạm trong việc thực hiện và kiểm soát TTHC theo quy định
của pháp luật.
5. Khen thưởng và đề nghị khen
thưởng cán bộ, công chức có thành tích trong thực hiện, kiểm soát TTHC hoặc có
sáng kiến trong việc cải cách TTHC.
6. Chủ động tham mưu, đề xuất,
sáng kiến cải tiến việc thực hiện TTHC; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ
quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các
quy định về TTHC không phù hợp, thiếu khả thi.
7. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn
và đôn đốc các đơn vị cấp xã trong việc công khai, thực hiện TTHC đúng theo quy
định.
Điều 7. Ủy ban
nhân dân cấp xã
1. Căn cứ các quyết định công bố TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức niêm yết công khai TTHC đầy đủ số lượng đã công bố và hình thức công khai đúng theo quy định.
Bảng niêm yết công khai đặt tại khu vực
ngồi chờ giải quyết TTHC của đơn vị. Kích thước bảng
niêm yết đảm bảo đầy đủ các TTHC của đơn vị mình và phải đặt tại nơi thoáng
mát, dễ nhìn, thuận tiện cho việc tra cứu TTHC.
2. Bố trí
cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức tốt, văn hóa giao tiếp chuẩn mực, đủ
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực phù hợp để thực hiện TTHC và phải đảm
bảo tuân thủ đúng các quy định về TTHC theo quy định tại Nghị
định về kiểm soát TTHC;
Cử cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ
kiểm soát TTHC theo chế độ kiêm nhiệm tại đơn vị và tham dự tập huấn nghiệp vụ
đầy đủ.
3. Kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công
chức thuộc quyền trong việc thực hiện TTHC;
4. Xử lý nghiêm minh kịp thời cán
bộ, công chức có vi phạm trong việc thực hiện và kiểm soát TTHC theo quy định của
pháp luật.
5. Khen thưởng và đề nghị khen
thưởng cán bộ, công chức có thành tích trong thực hiện, kiểm soát TTHC hoặc có
sáng kiến trong việc cải cách TTHC.
6. Chủ động tham mưu, đề xuất, sáng
kiến cải tiến việc thực hiện TTHC; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan,
người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định
về TTHC không phù hợp, thiếu khả thi.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Chế độ
báo cáo
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm tổng hợp báo cáo theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp
tình hình và kết quả thực hiện việc kiểm soát TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã
và cấp huyện báo cáo về Sở Tư pháp định kỳ 06 tháng một lần hoặc báo cáo đột xuất
theo yêu cầu.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có thực
hiện TTHC báo cáo về Sở Tư pháp tình hình và kết quả thực hiện việc kiểm soát
TTHC tại đơn vị mình định kỳ 06 tháng một lần hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
4. Sở Tư pháp tổng hợp, xây dựng báo
cáo về tình hình và kết quả thực hiện việc kiểm soát TTHC trình Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo về Bộ Tư pháp định kỳ 06 tháng một lần hoặc báo cáo theo yêu cầu đột
xuất.
5. Nội dung báo cáo bao gồm:
5.1. Đối với cấp xã: Báo cáo theo nội
dung yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5.2. Đối với cấp huyện và các sở,
ban, ngành cấp tỉnh: Thực hiện theo Công văn số 771/UBND-KSTT ngày 04 tháng 7
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện mẫu báo cáo kết
quả giải quyết, niêm yết công khai TTHC và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị.
5.3. Đối với Sở Tư pháp: Thực hiện
báo cáo các nội dung sau:
a) Tình hình, kết quả
kiểm soát quy định về TTHC, trong đó nêu rõ tổng số TTHC được đánh giá tác động
và tổng số văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC được ban hành trong kỳ
báo cáo;
b) Tình hình, kết quả
và số lượng TTHC được công bố; tình hình công khai và cập nhật TTHC vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC;
c) Tình hình, kết quả
thực hiện TTHC tại cơ quan hoặc tại địa phương, trong đó nêu rõ việc khen thưởng,
xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện TTHC (nếu có);
d) Việc rà soát, đơn
giản hóa TTHC (nếu có);
đ) Vướng mắc, khó
khăn trong quá trình thực hiện kiểm soát TTHC (nếu có);
e) Tình hình, kết quả
tiếp nhận và kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC;
g) Công tác truyền
thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC;
h) Nội dung khác
theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 9. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí đảm bảo cho công tác phối hợp
thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định mức chi thực
hiện các hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 10. Trách
nhiệm thi hành
1. Giao cho Sở Tư pháp là đơn vị đầu
mối tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn
thực hiện Quy chế này.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện và xã chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch để tổ chức thực
hiện tốt nội dung phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
Điều 11. Trong quá trình thực
hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp
thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo, giải quyết./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ/NGÀNH ......./UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan quy định về thủ tục hành chính ban hành mới/thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số…../TTr-STP ngày ….. tháng ……. năm …….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
sở/ngành …./UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ... (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định TTHC có hiệu
lực).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ..................;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ/NGÀNH …../UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ….. tháng ….. năm ….. của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI/SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ/NGÀNH…../UBND
CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục g
|
4
|
Thủ tục h
|
n
|
…………………
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ/NGÀNH ……/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần phải xác định
rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên
thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính đã được
đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định phải ghi
rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy
định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.